[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 8 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm toán 8 bài 3 chương 4 chân trời sáng tạo có đáp án

Trắc nghiệm Toán 8 Bài 3 Chương 4 Chân trời sáng tạo có đáp án

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn. Qua các câu hỏi trắc nghiệm, học sinh sẽ được đánh giá khả năng nhận diện, phân tích và giải quyết các bài toán liên quan đến phương trình bậc nhất một ẩn. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các khái niệm cơ bản, vận dụng thành thạo các phương pháp giải và chuẩn bị cho các bài kiểm tra, thi cử.

2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu rõ khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn. Học sinh sẽ nắm vững định nghĩa, các dạng biểu diễn và phân biệt phương trình bậc nhất một ẩn với các loại phương trình khác. Vận dụng các phương pháp giải phương trình bậc nhất một ẩn. Bài học sẽ bao gồm các phương pháp như chuyển vế, nhân (chia) hai vế với cùng một số khác không, đặt ẩn phụ, v.v. Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng áp dụng các phương pháp này vào việc giải các bài toán thực tế. Phân tích và nhận diện các dạng bài tập. Học sinh sẽ được làm quen với nhiều dạng bài tập khác nhau, từ đơn giản đến phức tạp, giúp phát triển khả năng tư duy logic và phân tích vấn đề. Giải quyết các bài toán liên quan đến phương trình bậc nhất một ẩn trong thực tế. Bài học sẽ giúp học sinh hiểu cách vận dụng kiến thức toán học để giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến đời sống. Đánh giá và tự kiểm tra kiến thức. Qua phần trắc nghiệm có đáp án, học sinh có thể tự đánh giá mức độ hiểu biết của mình và nhận biết những điểm cần bổ sung. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp hướng dẫn - thực hành.

Giảng giải lý thuyết: Bài học sẽ cung cấp các kiến thức lý thuyết cơ bản về phương trình bậc nhất một ẩn, kèm theo ví dụ minh họa.
Thực hành giải bài tập: Học sinh sẽ được làm quen với nhiều bài tập trắc nghiệm khác nhau, từ dễ đến khó, giúp củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập.
Đáp án chi tiết: Cùng với mỗi câu hỏi trắc nghiệm, bài học sẽ cung cấp đáp án chi tiết, giúp học sinh hiểu rõ cách giải và sửa lỗi nếu cần thiết.
Phân loại bài tập: Các bài tập được phân loại theo mức độ khó, giúp học sinh có thể tập trung vào các dạng bài tập phù hợp với trình độ của mình.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn có nhiều ứng dụng trong đời sống như:

Tính toán về chi phí: Ví dụ, tính toán chi phí để mua một sản phẩm, hoặc tính toán lợi nhuận khi bán một sản phẩm.
Giải quyết các bài toán về vận tốc, thời gian, quãng đường.
Giải quyết các bài toán về diện tích, thể tích.
Ứng dụng trong kinh tế, kỹ thuật.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình học Đại số 8, kết nối với các bài học trước về các phép biến đổi đại số cơ bản và các khái niệm về phương trình. Nắm vững kiến thức trong bài học này sẽ giúp học sinh chuẩn bị tốt cho việc học các bài học về phương trình bậc hai và các dạng phương trình khác.

6. Hướng dẫn học tập

Đọc kĩ lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm cơ bản và các phương pháp giải.
Làm các bài tập trắc nghiệm: Luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và kỹ năng.
Phân tích đáp án chi tiết: Hiểu rõ cách giải và sửa lỗi nếu có sai sót.
Tự đặt câu hỏi và tìm lời giải: Phát triển khả năng tư duy logic và phân tích vấn đề.
Làm việc nhóm: Thảo luận với bạn bè để cùng nhau tìm hiểu và giải quyết các bài toán khó.
* Sử dụng tài liệu tham khảo: Khuyến khích học sinh tìm hiểu thêm các tài liệu tham khảo khác để mở rộng kiến thức.

Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 8 Chương 4 - Phương trình

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Ôn tập trắc nghiệm Toán 8 bài 3 Chương 4 Chân trời sáng tạo về phương trình bậc nhất một ẩn. Đáp án chi tiết kèm theo. Bài học bao gồm các phương pháp giải, ví dụ và ứng dụng thực tế. Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra!

Keywords:

(40 keywords)
Trắc nghiệm toán 8, phương trình bậc nhất một ẩn, chương 4, chân trời sáng tạo, toán 8, bài 3, trắc nghiệm có đáp án, giải bài tập, phương pháp giải, ôn tập, kiểm tra, thi, vận tốc, thời gian, quãng đường, chi phí, lợi nhuận, diện tích, thể tích, đại số 8, phương trình, chuyển vế, nhân chia hai vế, đặt ẩn phụ, toán học, học sinh lớp 8, bài tập trắc nghiệm, đáp án chi tiết, hướng dẫn học tập, thực hành, lý thuyết, ứng dụng thực tế, kỹ năng giải toán, ôn luyện, đánh giá kiến thức, bài tập khó, bài tập dễ, tài liệu học tập, sách giáo khoa.

Đề bài

Câu 1 :

Thống kê trong lần kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A vừa qua là:

Tổng số bài kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A.

A.
40 bài
B.
41 bài
C.
42 bài
D.
43 bài
Câu 2 :

Biểu đồ cột ở hình vẽ dưới đây biểu diễn tỉ lệ về giá trị đạt được của khoáng sản xuất khẩu nước ngoài của nước ta (tính theo tỉ số phần trăm).

Theo biểu đồ trên, khoáng sản có tỉ lệ phần trăm xuất khẩu nước ngoài cao nhất là:

A.
Dầu
B.
Than đá
C.
Sắt
D.
Vàng
Câu 3 :

Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số giờ nắng của các tháng trong năm 2022 của thành phố Huế.

(Nguồn: Tổng cục thống kê)

Số giờ nắng của thành phố Huế trong tháng nào thấp nhất?

A.
Tháng 1
B.
Tháng 10
C.
Tháng 11
D.
Tháng 12
Câu 4 :

Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn kết quả thống kê tỉ lệ phần trăm các trái cây yêu thích của học sinh lớp 8A theo mỗi loại trái cây: Chuối; Cam; Lê; Măng cụt.

Chọn đáp án đúng

A.
Số học sinh thích ăn chuối bằng số học sinh thích ăn lê
B.
Số học sinh thích ăn chuối nhiều hơn số học sinh thích ăn lê
C.
Số học sinh thích ăn chuối bằng số học sinh thích ăn cam
D.
Cả A, B, C đều sai
Câu 5 :

Biểu đồ cột kép ở hình bên biểu diễn diện tích gieo trồng lúa trong các năm 2019; 2020 của các vùng:  Tây Nguyên; Đông Nam Bộ; Đồng bằng sông Hồng; Đồng bằng sông Cửu Long. (đơn vị: nghìn ha)

Tỉ số diện tích gieo trồng lúa năm 2019 và diện tích giao trồng lúa năm 2020 ở Đồng bằng sông Cửu Long là:

A.
\(\frac{{10123}}{{9834}}\)
B.
\(\frac{{9834}}{{10123}}\)
C.
\(\frac{{40693}}{{39637}}\)
D.
\(\frac{{39637}}{{40693}}\)
Câu 6 :

Biểu đồ cột ở hình vẽ bên biểu diễn tỉ lệ về giá trị đạt được của khoáng sản xuất khẩu nước ngoài của nước ta (tính theo tỉ số phần trăm).

Loại khoáng sản xuất khẩu ra nước ngoài nào có tỉ lệ phần trăm gấp 5 lần tỉ lệ phần trăm vàng?

A.
Dầu
B.
Than đá
C.
Sắt
D.
Không có khoáng sản nào.
Câu 7 :

Biểu đồ đoạn thẳng ở hình dưới thống kê số lượng máy điều hòa nhiệt độ và máy sưởi ban được trong 6 tháng đầu năm của một cửa hàng.

Trong tháng 6, cửa hàng đó bán được:

A.
Máy sưởi nhiều hơn máy điều hòa nhiệt độ 97 chiếc
B.
Máy sưởi ít hơn máy điều hòa nhiệt độ 97 chiếc
C.
Máy sưởi nhiều hơn máy điều hòa nhiệt độ 98 chiếc
D.
Máy sưởi ít hơn máy điều hòa nhiệt độ 98 chiếc
Câu 8 :

Dựa trên dữ liệu khảo sát về món ăn Việt Nam được ưa thích, một công ty du lịch đã vẽ hai biểu đồ sau:

Cho các khẳng định sau:

Khẳng định 1: Hai biểu đồ trên không biểu diễn cùng một tập dữ liệu

Khẳng định 2: Trong biểu đồ a), tỉ lệ chiều cao giữa cột màu xanh và cột màu vàng bằng với lệ với hai số mà chúng biểu diễn

Khẳng định 3: Trên trục đứng của cả hai biểu đồ đều có gốc khác 0.

Có bao nhiêu khẳng định đúng?

A.
3
B.
2
C.
1
D.
0
Câu 9 :

Cho bảng thống kê sau:

Môn thể thao có chênh lệch nam nữ chọn cao nhất là:

A.
Bóng đá
B.
Bóng chuyền
C.
Bóng bàn
D.
Cầu lông
Câu 10 :

Thống kê trong lần kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A vừa qua là:

Số bài điểm 10 chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số bài?

A.
10%
B.
12,5%
C.
15%
D.
17,5%
Câu 11 :

Biểu đồ cột kép ở hình bên biểu diễn trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sp gỗ trong 15 ngày đầu năm 2023 và cùng kỳ năm 2022.

(Nguồn: Tổng cục hải quan)

Từ 1/1/2023 – 15/1/2023 tổng trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sp gỗ lớn hơn tổng trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sp gỗ từ 1/1/2022 – 15/1/2022 là bao nhiêu tỷ USD?

A.
0,5 tỷ USD
B.
0,51 tỷ USD
C.
0,52 tỷ USD
D.
0,53 tỷ USD   
Câu 12 :

Cô giáo dạy môn Khoa học tự nhiên lớp 8C thực hiện đổi mới phương pháp dạy học từ tháng 10 và biểu diễn điểm kiểm tra của năm học sinh cần giúp đỡ của lớp trong tháng 9 và tháng 10 ta được biểu đồ sau:

Chọn đáp án đúng nhất.

Từ biểu đồ trên ta có thể đưa ra kết luận:

A.
Kết quả học tập của một số bạn chưa tiến bộ
B.
Kết quả học tập của tất cả các bạn đều tăng
C.
Cô giáo nên tiếp tục thực hiện đổi mới phương pháp dạy học
D.
Cả B, C đều đúng
Câu 13 :

Cho bảng thống kê sau:

Chọn đáp án đúng.

A.
Số học sinh bình quân trên một giáo viên xấp xỉ 20 học sinh
B.
Số học sinh bình quân trên một giáo viên xấp xỉ 21 học sinh
C.
Số học sinh bình quân trong một lớp học là 35 học sinh
D.
Số học sinh bình quân trong một lớp học là 36 học sinh(kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)
Câu 14 :

Cho hai biểu đồ:

Chọn khẳng định đúng

A.
Dữ liệu biểu diễn trên hai biểu đồ trên là khác nhau
B.
Hình dạng đường gấp khúc ở hai biểu đồ trên là giống nhau vì chúng biểu diễn chung cùng một dữ liệu
C.
Hình dạng đường gấp khúc ở hai biểu đồ trên là khác nhau do trục đứng của hai biểu đồ chia theo tỉ lệ khác nhau
D.
Cả A, B, C đều sai
Câu 15 :

Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn kết quả thống kê tỉ lệ phần trăm các trái cây yêu thích của 60 học sinh lớp theo mỗi loại trái cây: Chuối; Cam; Lê; Măng cụt.

Số học sinh yêu thích Lê ít hơn tổng số học sinh yêu thích các loại trái cây còn lại là bao nhiêu học sinh?

A.
24 học sinh
B.
22 học sinh
C.
20 học sinh
D.
14 học sinh
Câu 16 :

Biểu đồ cột kép ở hình dưới đây thống kê số đôi giày thể thao được bán ra trong quý I năm 2022 của hai cửa hàng kinh doanh:

Giả sử hết Quý I, cửa hàng 1 còn lại 5 đôi giày. Để có thể bán hết hàng, em hãy chọn phương án kinh doanh phù hợp nhất đối với cửa hàng 1 trong tháng tiếp theo

A.
Nhập về 12 đôi giày thể thao
B.
Nhập về 15 đôi giày thể thao
C.
Nhập về 20 đôi giày thể thao
D.
Nhập về 35 đôi giày thể thao
Câu 17 :

Biểu đồ cột kép biểu diễn diện tích gieo trồng sắn của Bình Thuận và Bình Phước trong các năm 2018; 2019; 2020 (đơn vị: Nghìn ha).

(Nguồn: Niêm giám thống kê 2021, NXB Thống kê, 2021).

Một bài báo nêu thông tin “Tổng diện tích gieo trồng sắn ở Bình Thuận trong năm 2019 và 2020 là 54,4 nghìn ha, tỉ số phần trăm diện tích gieo trồng sắn Bình Thuận năm 2019 và tổng diện tích gieo trồng sắn Bình Thuận trong các năm 2018; 2019; 2020 là xấp xỉ 35 %, diện tích trồng sắn năm 2020 của tỉnh Bình Thuận ít hơn tổng số diện tích trồng sắn ở tỉnh Bình Phước năm 2018 và 2019”. Theo em bài báo có bao nhiêu thông tin chính xác?

A.
0
B.
1
C.
3
D.
2
Câu 18 :

: Số lượng giỏ trái cây bán được trong mùa hè vừa qua của năm cửa hàng được biểu diễn trong biểu đồ sau:

Trong tình huống những cửa hàng bán được dưới 400 giỏ trái cây trong mùa hè thì phải đóng cửa hoặc chuyển sang mặt hàng kinh doanh khác và các cửa hàng bán được trên 500 giỏ trái cây thì sẽ được đầu tư xây một nhà kho bảo quản.

Chọn đáp án đúng.

A.
Số cửa hàng phải đóng cửa hoặc chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác nhiều hơn số cửa hàng được đầu tư xây một nhà kho bảo quản là 1 cửa hàng
B.
Số cửa hàng phải đóng cửa hoặc chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác ít hơn số cửa hàng được đầu tư xây một nhà kho bảo quản là 1 cửa hàng
C.
Số cửa hàng phải đóng cửa hoặc chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác nhiều hơn số cửa hàng được đầu tư xây một nhà kho bảo quản là 2 cửa hàng
D.
Số cửa hàng phải đóng cửa hoặc chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác ít hơn số cửa hàng được đầu tư xây một nhà kho bảo quản là 2 cửa hàng
Câu 19 :

Thống kê trong lần kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A vừa qua là:

Theo phát biểu của giáo viên thì tổng số học sinh của lớp là:

A.
30
B.
34
C.
36
D.
40

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Thống kê trong lần kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A vừa qua là:

Tổng số bài kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A.

A.
40 bài
B.
41 bài
C.
42 bài
D.
43 bài

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức về phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để phát hiện vấn đề (hoặc quy luật đơn giản) dựa trên phân tích dữ liệu thống kê, ta cần:

+ Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn

+ Thực hiện được tính toán và suy luận toán học

Lời giải chi tiết :
Tổng số bài kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A là:

\(6 + 7 + 6 + 7 + 4 + 7 + 5 = 42\) (bài)

Câu 2 :

Biểu đồ cột ở hình vẽ dưới đây biểu diễn tỉ lệ về giá trị đạt được của khoáng sản xuất khẩu nước ngoài của nước ta (tính theo tỉ số phần trăm).

Theo biểu đồ trên, khoáng sản có tỉ lệ phần trăm xuất khẩu nước ngoài cao nhất là:

A.
Dầu
B.
Than đá
C.
Sắt
D.
Vàng

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức về phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để phát hiện vấn đề (hoặc quy luật đơn giản) dựa trên phân tích dữ liệu thống kê, ta cần:

+ Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn

+ Thực hiện được tính toán và suy luận toán học

Lời giải chi tiết :
Vì \(60 > 25 > 10 > 5\) nên khoáng sản có tỉ lệ phần trăm xuất khẩu nước ngoài cao nhất là dầu
Câu 3 :

Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số giờ nắng của các tháng trong năm 2022 của thành phố Huế.

(Nguồn: Tổng cục thống kê)

Số giờ nắng của thành phố Huế trong tháng nào thấp nhất?

A.
Tháng 1
B.
Tháng 10
C.
Tháng 11
D.
Tháng 12

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức về phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để phát hiện vấn đề (hoặc quy luật đơn giản) dựa trên phân tích dữ liệu thống kê, ta cần:

+ Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn

+ Thực hiện được tính toán và suy luận toán học

Lời giải chi tiết :
Số giờ nắng của thành phố Huế thấp nhất vào tháng 12 (25,8 giờ nắng)
Câu 4 :

Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn kết quả thống kê tỉ lệ phần trăm các trái cây yêu thích của học sinh lớp 8A theo mỗi loại trái cây: Chuối; Cam; Lê; Măng cụt.

Chọn đáp án đúng

A.
Số học sinh thích ăn chuối bằng số học sinh thích ăn lê
B.
Số học sinh thích ăn chuối nhiều hơn số học sinh thích ăn lê
C.
Số học sinh thích ăn chuối bằng số học sinh thích ăn cam
D.
Cả A, B, C đều sai

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức về phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để phát hiện vấn đề (hoặc quy luật đơn giản) dựa trên phân tích dữ liệu thống kê, ta cần:

+ Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn

+ Thực hiện được tính toán và suy luận toán học

Lời giải chi tiết :
Vì \(20\%  < 30\% \) nên số học sinh thích ăn chuối ít hơn số học sinh thích ăn lê

Số học sinh thích ăn chuối bằng số học sinh thích ăn cam (20%)

Câu 5 :

Biểu đồ cột kép ở hình bên biểu diễn diện tích gieo trồng lúa trong các năm 2019; 2020 của các vùng:  Tây Nguyên; Đông Nam Bộ; Đồng bằng sông Hồng; Đồng bằng sông Cửu Long. (đơn vị: nghìn ha)

Tỉ số diện tích gieo trồng lúa năm 2019 và diện tích giao trồng lúa năm 2020 ở Đồng bằng sông Cửu Long là:

A.
\(\frac{{10123}}{{9834}}\)
B.
\(\frac{{9834}}{{10123}}\)
C.
\(\frac{{40693}}{{39637}}\)
D.
\(\frac{{39637}}{{40693}}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức về phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để phát hiện vấn đề (hoặc quy luật đơn giản) dựa trên phân tích dữ liệu thống kê, ta cần:

+ Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn

+ Thực hiện được tính toán và suy luận toán học

Lời giải chi tiết :

Diện tích gieo trồng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long năm 2019 và 2020 lần lượt là 4069,3 nghìn ha và 3963,7 nghìn ha.

Do đó, tỉ số diện tích gieo trồng lúa năm 2019 và diện tích giao trồng lúa năm 2020 ở Đồng bằng sông Cửu Long là: \(\frac{{4069,3}}{{3963,7}} = \frac{{40693}}{{39637}}\)

Câu 6 :

Biểu đồ cột ở hình vẽ bên biểu diễn tỉ lệ về giá trị đạt được của khoáng sản xuất khẩu nước ngoài của nước ta (tính theo tỉ số phần trăm).

Loại khoáng sản xuất khẩu ra nước ngoài nào có tỉ lệ phần trăm gấp 5 lần tỉ lệ phần trăm vàng?

A.
Dầu
B.
Than đá
C.
Sắt
D.
Không có khoáng sản nào.

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức về phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để phát hiện vấn đề (hoặc quy luật đơn giản) dựa trên phân tích dữ liệu thống kê, ta cần:

+ Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn

+ Thực hiện được tính toán và suy luận toán học

Lời giải chi tiết :

Vì \(25\%  = 5.5\% \) nên khoáng sản than đá có tỉ lệ phần trăm gấp 5 lần tỉ lệ phần trăm vàng.

Câu 7 :

Biểu đồ đoạn thẳng ở hình dưới thống kê số lượng máy điều hòa nhiệt độ và máy sưởi ban được trong 6 tháng đầu năm của một cửa hàng.

Trong tháng 6, cửa hàng đó bán được:

A.
Máy sưởi nhiều hơn máy điều hòa nhiệt độ 97 chiếc
B.
Máy sưởi ít hơn máy điều hòa nhiệt độ 97 chiếc
C.
Máy sưởi nhiều hơn máy điều hòa nhiệt độ 98 chiếc
D.
Máy sưởi ít hơn máy điều hòa nhiệt độ 98 chiếc

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức về phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để phát hiện vấn đề (hoặc quy luật đơn giản) dựa trên phân tích dữ liệu thống kê, ta cần:

+ Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn

+ Thực hiện được tính toán và suy luận toán học

Lời giải chi tiết :

Tháng 6 có 100 máy điều hòa nhiệt độ, 3 máy sưởi nên máy sưởi ít hơn máy điều hòa: \(100 - 3 = 97\) (chiếc).

Câu 8 :

Dựa trên dữ liệu khảo sát về món ăn Việt Nam được ưa thích, một công ty du lịch đã vẽ hai biểu đồ sau:

Cho các khẳng định sau:

Khẳng định 1: Hai biểu đồ trên không biểu diễn cùng một tập dữ liệu

Khẳng định 2: Trong biểu đồ a), tỉ lệ chiều cao giữa cột màu xanh và cột màu vàng bằng với lệ với hai số mà chúng biểu diễn

Khẳng định 3: Trên trục đứng của cả hai biểu đồ đều có gốc khác 0.

Có bao nhiêu khẳng định đúng?

A.
3
B.
2
C.
1
D.
0

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức về lưu ý khi đọc và diễn giải biểu đồ.
Lời giải chi tiết :

Hai biểu đồ trên cùng biểu diễn một tập dữ liệu.

Trong biểu đồ a), cột màu xanh chiếm hơn 3,5 ô, cột màu vàng chiếm khoảng 0,5 ô.

Khi đó, tỉ lệ chiều cao giữa cột màu xanh và và cột màu vàng trong hình a là: \(\frac{{3,5}}{{0,5}} = 7\)

Tỉ lệ số bình chọn nem và bánh mì là: \(\frac{{987}}{{955}} \approx 1,03\)

Do đó, trong biểu đồ a), tỉ lệ chiều cao giữa cột màu xanh và cột màu vàng không bằng với lệ với hai số mà chúng biểu diễn.

Trục đứng của biểu đồ b) có gốc bằng 950

Câu 9 :

Cho bảng thống kê sau:

Môn thể thao có chênh lệch nam nữ chọn cao nhất là:

A.
Bóng đá
B.
Bóng chuyền
C.
Bóng bàn
D.
Cầu lông

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức về phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để phát hiện vấn đề (hoặc quy luật đơn giản) dựa trên phân tích dữ liệu thống kê, ta cần:

+ Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn

+ Thực hiện được tính toán và suy luận toán học

Lời giải chi tiết :

Do đó, môn bóng đá có chênh lệch nam nữ chọn cao nhất.

Câu 10 :

Thống kê trong lần kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A vừa qua là:

Số bài điểm 10 chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số bài?

A.
10%
B.
12,5%
C.
15%
D.
17,5%

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức về phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để phát hiện vấn đề (hoặc quy luật đơn giản) dựa trên phân tích dữ liệu thống kê, ta cần:

+ Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn

+ Thực hiện được tính toán và suy luận toán học

Lời giải chi tiết :
Tổng số bài kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A là:

\(6 + 7 + 6 + 7 + 4 + 5 + 5 = 40\) (bài)

Số bài điểm 10 chiếm: \(\frac{5}{{40}} = 12,5\% \)

Câu 11 :

Biểu đồ cột kép ở hình bên biểu diễn trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sp gỗ trong 15 ngày đầu năm 2023 và cùng kỳ năm 2022.

(Nguồn: Tổng cục hải quan)

Từ 1/1/2023 – 15/1/2023 tổng trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sp gỗ lớn hơn tổng trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sp gỗ từ 1/1/2022 – 15/1/2022 là bao nhiêu tỷ USD?

A.
0,5 tỷ USD
B.
0,51 tỷ USD
C.
0,52 tỷ USD
D.
0,53 tỷ USD   

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức về phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để phát hiện vấn đề (hoặc quy luật đơn giản) dựa trên phân tích dữ liệu thống kê, ta cần:

+ Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn

+ Thực hiện được tính toán và suy luận toán học

Lời giải chi tiết :

Từ 1/1/2023 – 15/1/2023 tổng trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sp gỗ lớn hơn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sp gỗ từ 1/1/2022 – 15/1/2022 là:

\(\left( {2,68 + 1,57 + 1,02 + 0,59} \right) - \left( {2,28 + 1,51 + 0,89 + 0,67} \right) = 0,51\)  (tỷ USD)

Câu 12 :

Cô giáo dạy môn Khoa học tự nhiên lớp 8C thực hiện đổi mới phương pháp dạy học từ tháng 10 và biểu diễn điểm kiểm tra của năm học sinh cần giúp đỡ của lớp trong tháng 9 và tháng 10 ta được biểu đồ sau:

Chọn đáp án đúng nhất.

Từ biểu đồ trên ta có thể đưa ra kết luận:

A.
Kết quả học tập của một số bạn chưa tiến bộ
B.
Kết quả học tập của tất cả các bạn đều tăng
C.
Cô giáo nên tiếp tục thực hiện đổi mới phương pháp dạy học
D.
Cả B, C đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức giải quyết vấn đề đơn giản dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để giải quyết vấn đề đã được phát hiện (dựa trên phân tích và xử lí số liệu thu được), ta cần thực hiện những tính toán và suy luận trên cơ sở mối liên hệ giữa toán học và các số liệu đó.
Lời giải chi tiết :

Ta thấy, sau 1 tháng, kết quả học tập của các bạn đều tăng (Mai: 6>4, Lan: 8>5, Đào: 5>3, Hùng: 5>2, Dũng: 5>4) nên cô giáo nên tiếp tục thực hiện đổi mới phương pháp dạy học

Do đó, cả đáp án B và C đều đúng

Câu 13 :

Cho bảng thống kê sau:

Chọn đáp án đúng.

A.
Số học sinh bình quân trên một giáo viên xấp xỉ 20 học sinh
B.
Số học sinh bình quân trên một giáo viên xấp xỉ 21 học sinh
C.
Số học sinh bình quân trong một lớp học là 35 học sinh
D.
Số học sinh bình quân trong một lớp học là 36 học sinh(kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức về phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để phát hiện vấn đề (hoặc quy luật đơn giản) dựa trên phân tích dữ liệu thống kê, ta cần:

+ Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn

+ Thực hiện được tính toán và suy luận toán học

Lời giải chi tiết :

Số học sinh bình quân trên một giáo viên là: \(17\;500\;000:818\;000 \approx 21\) (học sinh)

Số học sinh bình quân trong một lớp học là: \(17\;500\;000:511\;600 \approx 34\) (học sinh)

Đáp án đúng là B

Câu 14 :

Cho hai biểu đồ:

Chọn khẳng định đúng

A.
Dữ liệu biểu diễn trên hai biểu đồ trên là khác nhau
B.
Hình dạng đường gấp khúc ở hai biểu đồ trên là giống nhau vì chúng biểu diễn chung cùng một dữ liệu
C.
Hình dạng đường gấp khúc ở hai biểu đồ trên là khác nhau do trục đứng của hai biểu đồ chia theo tỉ lệ khác nhau
D.
Cả A, B, C đều sai

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức về lưu ý khi đọc và diễn giải biểu đồ.
Lời giải chi tiết :

+ Dữ liệu biểu diễn trên hai biểu đồ trên là như nhau

+ Hình dạng đường gấp khúc ở hai biểu đồ trên là khác nhau do trục đứng của hai biểu đồ chia theo tỉ lệ khác nhau

Câu 15 :

Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn kết quả thống kê tỉ lệ phần trăm các trái cây yêu thích của 60 học sinh lớp theo mỗi loại trái cây: Chuối; Cam; Lê; Măng cụt.

Số học sinh yêu thích Lê ít hơn tổng số học sinh yêu thích các loại trái cây còn lại là bao nhiêu học sinh?

A.
24 học sinh
B.
22 học sinh
C.
20 học sinh
D.
14 học sinh

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức về phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để phát hiện vấn đề (hoặc quy luật đơn giản) dựa trên phân tích dữ liệu thống kê, ta cần:

+ Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn

+ Thực hiện được tính toán và suy luận toán học

Lời giải chi tiết :

Số học sinh yêu thích lê là: \(60.30\%  = 18\) (học sinh)

Số học sinh yêu thích măng cụt là: \(60.30\%  = 18\) (học sinh)

Số học sinh yêu thích cam là: \(60.20\%  = 12\) (học sinh)

Số học sinh yêu thích chuối là: \(60.20\%  = 12\) (học sinh)

Vậy số học sinh yêu thích Lê ít hơn tổng số học sinh yêu thích các loại trái cây còn lại là:

\(\left( {18 + 12 + 12} \right) - 18 = 24\) (học sinh)

Câu 16 :

Biểu đồ cột kép ở hình dưới đây thống kê số đôi giày thể thao được bán ra trong quý I năm 2022 của hai cửa hàng kinh doanh:

Giả sử hết Quý I, cửa hàng 1 còn lại 5 đôi giày. Để có thể bán hết hàng, em hãy chọn phương án kinh doanh phù hợp nhất đối với cửa hàng 1 trong tháng tiếp theo

A.
Nhập về 12 đôi giày thể thao
B.
Nhập về 15 đôi giày thể thao
C.
Nhập về 20 đôi giày thể thao
D.
Nhập về 35 đôi giày thể thao

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức giải quyết vấn đề đơn giản dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để giải quyết vấn đề đã được phát hiện (dựa trên phân tích và xử lí số liệu thu được), ta cần thực hiện những tính toán và suy luận trên cơ sở mối liên hệ giữa toán học và các số liệu đó.
Lời giải chi tiết :

Số đôi giày thể thao cửa hàng 1 đã bán được ở mỗi tháng của quý I năm 2022 từ 23 đến 25 đôi giày, tức là bình quân bán được 24 đôi giày/ tháng.

Mặt khác, hết quý I cửa hàng 1 vẫn còn lại 5 đôi giày nên để bán hết hàng trong tháng tiếp theo thì số đôi giày nhập về sẽ gần nhất với 19 đôi giày.

Theo phương án A và B là ít còn số giày, nhập về theo phương án D là nhiều, chỉ có phương án C là hợp lí.

Câu 17 :

Biểu đồ cột kép biểu diễn diện tích gieo trồng sắn của Bình Thuận và Bình Phước trong các năm 2018; 2019; 2020 (đơn vị: Nghìn ha).

(Nguồn: Niêm giám thống kê 2021, NXB Thống kê, 2021).

Một bài báo nêu thông tin “Tổng diện tích gieo trồng sắn ở Bình Thuận trong năm 2019 và 2020 là 54,4 nghìn ha, tỉ số phần trăm diện tích gieo trồng sắn Bình Thuận năm 2019 và tổng diện tích gieo trồng sắn Bình Thuận trong các năm 2018; 2019; 2020 là xấp xỉ 35 %, diện tích trồng sắn năm 2020 của tỉnh Bình Thuận ít hơn tổng số diện tích trồng sắn ở tỉnh Bình Phước năm 2018 và 2019”. Theo em bài báo có bao nhiêu thông tin chính xác?

A.
0
B.
1
C.
3
D.
2

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức giải quyết vấn đề đơn giản dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để giải quyết vấn đề đã được phát hiện (dựa trên phân tích và xử lí số liệu thu được), ta cần thực hiện những tính toán và suy luận trên cơ sở mối liên hệ giữa toán học và các số liệu đó.
Lời giải chi tiết :

Tổng diện tích gieo trồng sắn ở Bình Thuận trong năm 2019 và 2020 là:

\(26,4 + 28 = 54,4\) (nghìn ha)

Tỉ số phần trăm diện tích gieo trồng sắn Bình Thuận năm 2020 và tổng diện tích gieo trồng sắn Bình Thuận trong các năm 2018; 2019; 2020 là: \(\frac{{26,4}}{{25,7 + 26,4 + 28}} \approx 33\% \)

Diện tích trồng sắn năm 2020 của tỉnh Bình Thuận là 28 nghìn ha, tổng số diện tích trồng sắn ở tỉnh Bình Phước năm 2018 và 2019 là: \(13,6 + 10,3 = 23,9\) (nghìn ha)

Vì 28 nghìn ha \( > \)23,9 nghìn ha nên diện tích trồng sắn năm 2020 của tỉnh Bình Thuận nhiều hơn tổng số diện tích trồng sắn ở tỉnh Bình Phước năm 2018 và 2019

Do đó, có 1 thông tin của bài báo là chính xác

Câu 18 :

: Số lượng giỏ trái cây bán được trong mùa hè vừa qua của năm cửa hàng được biểu diễn trong biểu đồ sau:

Trong tình huống những cửa hàng bán được dưới 400 giỏ trái cây trong mùa hè thì phải đóng cửa hoặc chuyển sang mặt hàng kinh doanh khác và các cửa hàng bán được trên 500 giỏ trái cây thì sẽ được đầu tư xây một nhà kho bảo quản.

Chọn đáp án đúng.

A.
Số cửa hàng phải đóng cửa hoặc chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác nhiều hơn số cửa hàng được đầu tư xây một nhà kho bảo quản là 1 cửa hàng
B.
Số cửa hàng phải đóng cửa hoặc chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác ít hơn số cửa hàng được đầu tư xây một nhà kho bảo quản là 1 cửa hàng
C.
Số cửa hàng phải đóng cửa hoặc chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác nhiều hơn số cửa hàng được đầu tư xây một nhà kho bảo quản là 2 cửa hàng
D.
Số cửa hàng phải đóng cửa hoặc chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác ít hơn số cửa hàng được đầu tư xây một nhà kho bảo quản là 2 cửa hàng

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức giải quyết vấn đề đơn giản dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để giải quyết vấn đề đã được phát hiện (dựa trên phân tích và xử lí số liệu thu được), ta cần thực hiện những tính toán và suy luận trên cơ sở mối liên hệ giữa toán học và các số liệu đó.
Lời giải chi tiết :

Cửa hàng bốn mùa: \(6.100 + 50 = 650\)(giỏ);

Cửa hàng Tươi Xanh: \(4.100 = 400\) (giỏ);

Cửa hàng Miệt Vườn: \(3.100 = 300\)(giỏ);

Cửa hàng Phù Sa: \(3.100 + 50 = 350\)(giỏ);

Cửa hàng Xanh Sạch: \(3.100 = 300\)(giỏ);

Vì \(650 > 500\) nên có 1 cửa hàng được đầu tư xây một nhà kho bảo quản

Vì \(300 < 400,350 < 400\) nên có 3 cửa hàng phải đóng cửa hoặc chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác

Vậy số cửa hàng phải đóng cửa hoặc chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác nhiều hơn số cửa hàng được đầu tư xây một nhà kho bảo quản là 2 cửa hàng

Câu 19 :

Thống kê trong lần kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A vừa qua là:

Theo phát biểu của giáo viên thì tổng số học sinh của lớp là:

A.
30
B.
34
C.
36
D.
40

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức giải quyết vấn đề đơn giản dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để giải quyết vấn đề đã được phát hiện (dựa trên phân tích và xử lí số liệu thu được), ta cần thực hiện những tính toán và suy luận trên cơ sở mối liên hệ giữa toán học và các số liệu đó.
Lời giải chi tiết :

Tổng số học sinh của lớp là: \(6 + 7 + 6 + 7 + 5 + 5 + x = 36 + x\) (học sinh)

Vì số học sinh đạt điểm 10 chiếm 10% số học sinh cả lớp nên ta có:

\(\frac{x}{{x + 36}} = \frac{{10}}{{100}} = \frac{1}{{10}}\)

\(10x = x + 36\)

\(x = 4\)

Do đó, số học sinh của lớp 8A là: \(4:10\%  = 40\) (học sinh)

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 8

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Văn Lớp 8
  • SBT Văn Lớp 8 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều chi tiết
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo chi tiết
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Tác giả và tác phẩm văn Lớp 8
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu hay Lớp 8 Cánh Diều
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 8
  • Môn Toán học Lớp 8

    Môn Tiếng Anh Lớp 8

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm