[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 8 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm toán 8 bài 1 chương 3 chân trời sáng tạo có đáp án

Trắc nghiệm Toán 8 Bài 1 Chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn (Chân trời sáng tạo) - Có đáp án 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào phương trình bậc nhất một ẩn, một khái niệm cơ bản và quan trọng trong Đại số lớp 8. Học sinh sẽ được làm quen với khái niệm phương trình, cách giải phương trình bậc nhất một ẩn, các dạng toán thường gặp và ứng dụng của phương trình trong giải quyết các bài toán thực tế. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn, có khả năng giải quyết các bài toán liên quan và hiểu được ý nghĩa thực tiễn của nó.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ có thể:

Hiểu: Khái niệm phương trình, phương trình bậc nhất một ẩn, nghiệm của phương trình. Vận dụng: Các quy tắc biến đổi tương đương của phương trình. Áp dụng: Các bước giải phương trình bậc nhất một ẩn. Phân tích: Các dạng bài tập về phương trình bậc nhất một ẩn. Giải quyết vấn đề: Áp dụng phương trình vào giải các bài toán thực tế. Sử dụng ngôn ngữ toán học: Chính xác và hiệu quả khi diễn đạt các khái niệm toán học. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.

Giải thích chi tiết: Các khái niệm về phương trình, phương trình bậc nhất một ẩn, quy tắc biến đổi tương đương sẽ được giải thích một cách rõ ràng, dễ hiểu. Ví dụ minh họa: Các ví dụ điển hình về giải phương trình bậc nhất một ẩn sẽ được trình bày cụ thể, giúp học sinh nắm vững phương pháp. Bài tập thực hành: Bài học bao gồm nhiều bài tập trắc nghiệm và tự luận khác nhau, từ dễ đến khó, giúp học sinh luyện tập và củng cố kiến thức. Đáp án chi tiết: Đáp án và lời giải chi tiết cho từng bài tập sẽ giúp học sinh tự kiểm tra và hiểu rõ nguyên nhân sai sót nếu có. Ứng dụng thực tế: Bài học sẽ đưa ra các ví dụ về ứng dụng của phương trình bậc nhất một ẩn trong giải quyết các bài toán thực tế, giúp học sinh thấy được ý nghĩa thực tiễn của kiến thức. 4. Ứng dụng thực tế

Phương trình bậc nhất một ẩn có rất nhiều ứng dụng trong đời sống hàng ngày. Ví dụ:

Tính toán chi phí: Tính chi phí để hoàn thành một dự án.
Giải quyết vấn đề về thời gian: Tính thời gian cần thiết để hoàn thành một công việc.
Tìm kiếm giá trị chưa biết: Tìm số lượng sản phẩm cần sản xuất để đạt doanh thu mong muốn.
Giải quyết các bài toán liên quan đến hình học: Tính độ dài các cạnh hoặc góc trong hình học.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là nền tảng cho các bài học sau về phương trình bậc hai, hệ phương trình và các dạng phương trình khác phức tạp hơn. Hiểu rõ về phương trình bậc nhất một ẩn sẽ giúp học sinh tiếp thu các kiến thức sau một cách dễ dàng hơn.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm và quy tắc.
Làm nhiều bài tập: Luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức.
Phân tích bài tập: Hiểu rõ cách vận dụng kiến thức vào từng bài tập.
Tự giải các bài tập: Thử sức với các bài tập khó hơn để nâng cao kỹ năng.
Tham khảo đáp án và lời giải: Để hiểu rõ nguyên nhân sai sót và cách giải quyết vấn đề.
* Hỏi thầy cô giáo khi gặp khó khăn: Không ngại đặt câu hỏi để được hướng dẫn.

Tiêu đề Meta: Trắc nghiệm Toán 8 Chương 3 Bài 1 - Phương trình bậc nhất Mô tả Meta: Đề trắc nghiệm Toán 8 Bài 1 Chương 3 về phương trình bậc nhất một ẩn (Chân trời sáng tạo) với đáp án chi tiết. Bài tập đa dạng giúp học sinh củng cố kiến thức và kỹ năng giải phương trình. Keywords:

Phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình, giải phương trình, nghiệm phương trình, biến đổi tương đương, toán 8, chân trời sáng tạo, bài tập trắc nghiệm, đáp án, giải bài tập, bài 1 chương 3, quy tắc biến đổi, ví dụ minh họa, ứng dụng thực tế, kiến thức cơ bản, kỹ năng giải quyết vấn đề, bài tập tự luận, đáp án chi tiết, lớp 8, toán học, học tập, củng cố kiến thức, luyện tập, bài tập, trắc nghiệm online, trắc nghiệm có đáp án, download, file pdf, tài liệu, sách giáo khoa.

Đề bài

Câu 1 :

Chọn phát biểu đúng nhất về định lí Pythagore:

A.
Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
B.
Trong một tam giác vuông, cạnh huyền bằng cạnh góc vuông.
C.
Trong tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng bình phương cạnh góc vuông.
D.
Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng hai cạnh góc vuông.
Câu 2 :

Cho tam giác ABC vuông cân ở A. Tính độ dài BC biết AB = AC = 2 dm

A.
BC = 4 dm.        
B.
\(BC = \sqrt {64} dm\).       
C.
BC = 8 dm.
D.
\(BC = \sqrt 8 dm\)
Câu 3 :

Cho hình vẽ. Tính x.

A.
x = 10 cm.
B.
x = 11 cm.
C.
x = 8 cm.
D.
x = 5 cm
Câu 4 :

Một tam giác vuông có cạnh huyền bằng 26cm độ dài các cạnh góc vuông tỉ lệ với 5 và 12. Tính độ dài các cạnh góc vuông.

A.
12cm ; 24cm.
B.
10cm ; 22 cm.
C.
10cm ; 24cm.
D.
15cm ; 24cm.
Câu 5 :

Cho hình vẽ sau. Tính \(x\).

A.
\(5\).
B.
\(5\sqrt 4 \).
C.
\(4\).
D.
\(4\sqrt 5 \).
Câu 6 :

Lựa chọn  phương án đúng nhất:

A.
Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác nhọn.
B.
Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.
C.
Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác tù.
D.
Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác cân.
Câu 7 :

Cho tam giác ABC vuông tại B, khi đó:

A.
\(A{B^2} + B{C^2} = A{C^2}\)
B.
\(A{B^2} - B{C^2} = A{C^2}\)
C.
\(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\).  
D.
\(A{B^2} = A{C^2} + B{C^2}\)
Câu 8 :

Tam giác ABC có AB = 3 cm, AC = 4cm, BC = 5cm. Tam giác ABC là tam giác gì?

A.
Tam giác nhọn
B.
Tam giác tù.
C.
Tam giác vuông.
D.
Không đủ dữ kiện để xác định
Câu 9 :

Cạnh huyền của một tam giác là bao nhiêu biết hai cạnh góc vuông là 3 và 4.

A.
8
B.
7
C.
6
D.
5
Câu 10 :

Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ AH  vuông góc với BC tại H. Cho BH = 2cm, AB = 4cm. Tính AH:

A.
\(\sqrt {10} cm\).
B.
\(\sqrt {13} cm\).
C.
\(\sqrt {12} cm\).
D.
12 cm.
Câu 11 :

Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau:

A.
15cm; 8cm; 18cm.
B.
21dm; 20dm; 29dm.
C.
5m; 6m; 8m.
D.
2m; 3m; 4m.
Câu 12 :

Cho ABCD là hình vuông cạnh 4 cm (hình vẽ). Khi đó độ dài đường chéo AC là:

A.
\(AC = 4\sqrt 2 cm\).
B.
\(AC = 4cm\).
C.
\(AC = \sqrt {30} cm\).
D.
\(AC = 8cm\).
Câu 13 :

Tìm câu sai trong các câu sau đây. Cho tam giác PQR vuông tại P. Khi đó:

A.
QR > PQ
B.
QR > PR
C.
\(Q{{{R}}^2} = P{Q^2} + P{{{R}}^2}\)
D.
\(Q{{{R}}^2} + P{{{R}}^2} = P{Q^2}\)
Câu 14 :

Cho tam giác ABC vuông ở A có AC = 20 cm. Kẻ \(AH \bot BC\). Biết BH = 9cm; HC = 16cm. Tính AB , AH

A.
AH = 12cm; AB = 15cm.
B.
AH = 10cm; AB = 15 cm.
C.
AH = 15cm; AB = 12cm.
D.
AH = 12cm; AB = 13 cm.
Câu 15 :

Cho tam giác ABC. Kẻ AH vuông góc với BC. Tính chu vi tam giác ABC biết AB = 5cm, AH = 4 cm, \(HC = \sqrt {184} cm\). (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).

A.
30,8cm.
B.
35, 7cm.
C.
31 cm.
D.
31, 7cm.
Câu 16 :

Tính cạnh huyền của một tam giác vuông biết tỉ số các cạnh góc vuông là 3 : 4 và chu vi tam giác là 36 cm

A.
9cm.
B.
12cm .  
C.
15cm.
D.
16cm.
Câu 17 :

Tìm x trong hình vẽ sau:

A.
x = 6
B.
x = 7
C.
x = 8
D.
x = 5
Câu 18 :

Tìm x trong hình vẽ sau:

A.
x = 2
B.
x = 1,5
C.
x = 1
D.
x = 1,2
Câu 19 :

Tìm câu trả lời sai. Cho hình vẽ biết DE // HK. Khi đó:

A.
DK = 9
B.
\(\widehat {E{{D}}H} = {90^o}\)
C.
DK = 10
D.
\(\widehat {DHK} = {90^o}\)
Câu 20 :

Cho tam giác ABC biết BC = 7,5cm; CA = 4,5cm, AB = 6cm. Độ dài đường cao AH của tam giác ABC là:

A.
12,96cm
B.
6,48cm
C.
3,6cm
D.
6,3cm
Câu 21 :

Cho tam giác ABC cân tại A biết AB = AC = 17cm. Kẻ \(B{\rm{D}} \bot AC\), biết BD = 15cm. Tính cạnh đáy BC.

A.
17 cm
B.
16 cm
C.
\(3\sqrt {14} \)cm
D.
\(3\sqrt {34} cm\)
Câu 22 :

Tính x trong hình sau:

A.
36           
B.
40
C.
42
D.
30
Câu 23 :

Cho tam giác ABC  có \(\widehat B,\widehat C\) là các góc nhọn. Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ A xuống BC. Biết AH = 6cm ; BH = 4,5cm và HC = 8cm. Khi đó tam giác ABC là tam giác gì?

A.
Tam giác cân
B.
Tam giác vuông
C.
Tam giác vuông cân
D.
Tam giác đều
Câu 24 :

Một tam giác có độ dài ba đường cao là 4,8cm ; 6cm ; 8cm. Tam giác đó là tam giác gì?

A.
Tam giác cân
B.
Tam giác vuông
C.
Tam giác vuông cân
D.
Tam giác đều

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Chọn phát biểu đúng nhất về định lí Pythagore:

A.
Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
B.
Trong một tam giác vuông, cạnh huyền bằng cạnh góc vuông.
C.
Trong tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng bình phương cạnh góc vuông.
D.
Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng hai cạnh góc vuông.

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Dựa vào định lí Pythagore
Lời giải chi tiết :
Định lí Pythagore phát biểu là: Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
Câu 2 :

Cho tam giác ABC vuông cân ở A. Tính độ dài BC biết AB = AC = 2 dm

A.
BC = 4 dm.        
B.
\(BC = \sqrt {64} dm\).       
C.
BC = 8 dm.
D.
\(BC = \sqrt 8 dm\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Áp dụng định lí Pythagore
Lời giải chi tiết :

Tam giác ABC  vuông cân ở A nên theo định lý Pythagore ta có \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\)  mà

AB = AC = 2 dm

Nên \(B{C^2} = {2^2} + {2^2} = 8 \Rightarrow BC = \sqrt 8 dm\)

Câu 3 :

Cho hình vẽ. Tính x.

A.
x = 10 cm.
B.
x = 11 cm.
C.
x = 8 cm.
D.
x = 5 cm

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Áp dụng định lí Pythagore
Lời giải chi tiết :

Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác ABC vuông tại B ta được :

\(A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} \Rightarrow A{B^2} = A{C^2} - B{C^2} \Rightarrow {x^2} = {13^2} - {12^2} = 25 \Rightarrow x = 5cm\)

Vậy x = 5 cm

Câu 4 :

Một tam giác vuông có cạnh huyền bằng 26cm độ dài các cạnh góc vuông tỉ lệ với 5 và 12. Tính độ dài các cạnh góc vuông.

A.
12cm ; 24cm.
B.
10cm ; 22 cm.
C.
10cm ; 24cm.
D.
15cm ; 24cm.

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Áp dụng định lý Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông. và tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
Lời giải chi tiết :

Gọi độ dài hai cạnh góc vuông là \(x,y\left( {x,y > 0} \right)\)

Theo định lý Pytago ta có: \({x^2} + {y^2} = 26{}^2 \Rightarrow {x^2} + {y^2} = 676\)

Theo đề bài ta có: \(\frac{x}{5} = \frac{y}{{12}} \Rightarrow \frac{{{x^2}}}{{25}} = \frac{{{y^2}}}{{144}} = \frac{{{x^2} + {y^2}}}{{25 + 144}} = \frac{{676}}{{169}} = 4\)

Suy ra \({x^2} = 25.4 \Rightarrow {x^2} = 100 \Rightarrow x = 10cm\)

\({y^2} = 144.4 \Rightarrow {y^2} = 576 \Rightarrow y = 24cm\)

Câu 5 :

Cho hình vẽ sau. Tính \(x\).

A.
\(5\).
B.
\(5\sqrt 4 \).
C.
\(4\).
D.
\(4\sqrt 5 \).

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Kẻ \(AH \bot B{{D}}\) tại H. Áp dụng định lí Pythagore
Lời giải chi tiết :

Kẻ \(AH \bot B{{D}}\) tại H.

Khi đó ACDH là hình chữ nhật, suy ra: HD = AC = 6; AH = CD = 8.

Do đó: BH = BD – HD = 10 – 6 = 4

Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác AHB vuông tại H, ta có:

\(A{B^2} = B{H^2} + A{H^2} = {4^2} + {8^2} = 80 \Rightarrow AB = 4\sqrt 5 \)

Vậy \(x = 4\sqrt 5 \)

Câu 6 :

Lựa chọn  phương án đúng nhất:

A.
Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác nhọn.
B.
Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.
C.
Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác tù.
D.
Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác cân.

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Dựa vào định lí Pythagore đảo.
Lời giải chi tiết :
Ta có định lí Pythagore đảo: Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.
Câu 7 :

Cho tam giác ABC vuông tại B, khi đó:

A.
\(A{B^2} + B{C^2} = A{C^2}\)
B.
\(A{B^2} - B{C^2} = A{C^2}\)
C.
\(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\).  
D.
\(A{B^2} = A{C^2} + B{C^2}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Dựa vào định lý Pythagore
Lời giải chi tiết :

Vì tam giác ABC vuông tại B nên theo định lý Pythagore ta có \(A{B^2} + B{C^2} = A{C^2}\).

Câu 8 :

Tam giác ABC có AB = 3 cm, AC = 4cm, BC = 5cm. Tam giác ABC là tam giác gì?

A.
Tam giác nhọn
B.
Tam giác tù.
C.
Tam giác vuông.
D.
Không đủ dữ kiện để xác định

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Dựa vào định lí Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
Lời giải chi tiết :
Ta có:

\(\begin{array}{l}A{B^2} + A{C^2} = {3^2} + {4^2} = 25\\B{C^2} = {5^2} = 25\\ \Rightarrow A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\end{array}\)

Vậy tam giác ABC là tam giác vuông

Câu 9 :

Cạnh huyền của một tam giác là bao nhiêu biết hai cạnh góc vuông là 3 và 4.

A.
8
B.
7
C.
6
D.
5

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Dựa vào định lí Pythagore
Lời giải chi tiết :
Độ dài cạnh huyền là: \(\sqrt {{4^2} + {3^2}}  = 5\)
Câu 10 :

Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ AH  vuông góc với BC tại H. Cho BH = 2cm, AB = 4cm. Tính AH:

A.
\(\sqrt {10} cm\).
B.
\(\sqrt {13} cm\).
C.
\(\sqrt {12} cm\).
D.
12 cm.

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Áp dụng định lí Pythagore
Lời giải chi tiết :

Áp dụng định lí Pythagore cho \(\Delta ABH\) vuông tại H ta có:

\(\begin{array}{l}A{B^2} = B{H^2} + A{H^2} \Rightarrow A{H^2} = A{B^2} - B{H^2} = {4^2} - {2^2} = 12\\ \Rightarrow AH = \sqrt {12} cm\end{array}\)

Vậy \(AH = \sqrt {12} cm\)

Câu 11 :

Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau:

A.
15cm; 8cm; 18cm.
B.
21dm; 20dm; 29dm.
C.
5m; 6m; 8m.
D.
2m; 3m; 4m.

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Áp dụng định lí Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
Lời giải chi tiết :

+) Với bộ số: 15cm; 8cm; 18cm  ta thấy : \({18^2} = 324{,^{}}{15^2} + {8^2} = 289 < 324\) nên loại đáp án A.

+) Với bộ số: 21dm; 20dm; 29dm  ta thấy : \({29^2} = 841{;^{}}{21^2} + {20^2} = 841 = {29^2}\) nên đây là ba cạnh của tam giác vuông.

+) Với bộ số: 5m; 6m; 8m ta thấy : \({8^2} = 64{;^{}}{5^2} + {6^2} = 61 < 64\) nên loại đáp án C.

+) Với bộ số: 2m; 3m; 4m ta thấy : \({4^2} = 16{;^{}}{3^2} + {2^2} = 13 < 16\) nên loại đáp án D.

Câu 12 :

Cho ABCD là hình vuông cạnh 4 cm (hình vẽ). Khi đó độ dài đường chéo AC là:

A.
\(AC = 4\sqrt 2 cm\).
B.
\(AC = 4cm\).
C.
\(AC = \sqrt {30} cm\).
D.
\(AC = 8cm\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Áp dụng định lí Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
Lời giải chi tiết :

Vì ABCD là hình vuông nên AB = AC = 4cm

Áp dụng định lý Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông. cho tam giác ABC vuông tại B ta có

\(A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} = {4^2} + {4^2} = 32 \Rightarrow AC = \sqrt {32} = 4\sqrt 2 cm\)

Câu 13 :

Tìm câu sai trong các câu sau đây. Cho tam giác PQR vuông tại P. Khi đó:

A.
QR > PQ
B.
QR > PR
C.
\(Q{{{R}}^2} = P{Q^2} + P{{{R}}^2}\)
D.
\(Q{{{R}}^2} + P{{{R}}^2} = P{Q^2}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Áp dụng định lý Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
Lời giải chi tiết :

Tam giác PQR vuông tại P nên theo định lí Pythagore ta có: \(Q{{{R}}^2} = P{Q^2} + P{{{R}}^2}\) nên câu C đúng.

Vì độ dài đoạn thẳng là một số dương nên QR > PQ; QR > PR

Suy ra các câu A, B đúng.

Câu trả lời sai là câu D.

Câu 14 :

Cho tam giác ABC vuông ở A có AC = 20 cm. Kẻ \(AH \bot BC\). Biết BH = 9cm; HC = 16cm. Tính AB , AH

A.
AH = 12cm; AB = 15cm.
B.
AH = 10cm; AB = 15 cm.
C.
AH = 15cm; AB = 12cm.
D.
AH = 12cm; AB = 13 cm.

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Áp dụng định lý Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
Lời giải chi tiết :

+) Ta có: BC = BH + HC = 9 + 16 = 25 cm

+) Xét tam giác ABC vuông tại A, theo định lí Pythagore ta có:

\(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2} \Rightarrow A{B^2} = B{C^2} - A{C^2} = {25^2} - {20^2} = 225 \Rightarrow AB = 15cm\)

+) Xét tam giác ABH vuông tại H, theo định lí Pythagore ta có:

\(H{B^2} + H{A^2} = A{B^2} \Rightarrow A{H^2} = A{B^2} - H{B^2} = {15^2} - {9^2} = 144 \Rightarrow AH = 12cm\)

+) Vậy AH = 12cm ; AB = 15cm

Câu 15 :

Cho tam giác ABC. Kẻ AH vuông góc với BC. Tính chu vi tam giác ABC biết AB = 5cm, AH = 4 cm, \(HC = \sqrt {184} cm\). (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).

A.
30,8cm.
B.
35, 7cm.
C.
31 cm.
D.
31, 7cm.

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Áp dụng định lí Pythagore để tính độ dài các cạnh của tam giác ABC.
Lời giải chi tiết :

Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác ABH vuông tại H, ta có:

\(\begin{array}{l}A{B^2} = B{H^2} + A{H^2} \Rightarrow B{H^2} = A{B^2} - A{H^2} = {5^2} - {4^2} = 9\\ \Rightarrow BH = 3(cm)\end{array}\)

Suy ra: \(BC = HB + HC = 3 + \sqrt {184} \)

Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác AHC vuông tại H ta có:

\(A{C^2} = C{H^2} + A{H^2} = {4^2} + {\left( {\sqrt {184} } \right)^2} = 200 \Rightarrow AC = \sqrt {200} \)

Vậy chu vi tam giác ABC là: \(AB + AC + BC = 5 + \sqrt {200} + 3 + \sqrt {184} \approx 35,7cm\)

Câu 16 :

Tính cạnh huyền của một tam giác vuông biết tỉ số các cạnh góc vuông là 3 : 4 và chu vi tam giác là 36 cm

A.
9cm.
B.
12cm .  
C.
15cm.
D.
16cm.

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Áp dụng định lý Pythagore và tính chất dãy tỉ số bằng nhau
Lời giải chi tiết :

Gọi độ dài hai cạnh góc vuông là \(x,y\left( {y > x > 0} \right)\) (cm) và độ dài cạnh huyền là \(z\left( {z > y} \right)\)(cm)

Theo đề bài ta có \(\frac{x}{3} = \frac{y}{4}\) và x + y + z = 36

Đặt \(\frac{x}{3} = \frac{y}{4} = k\left( {k > 0} \right) \Rightarrow x = 3k;y = 4k\)

Theo định lý Pythagore ta có: \({x^2} + {y^2} = {z^2} \Rightarrow {z^2} = {\left( {3k} \right)^2} + {\left( {4k} \right)^2} = 25{k^2} = {\left( {5k} \right)^2} \Rightarrow z = 5k\)

Suy ra \(x + y + z = 3k + 4k + 5k = 12k = 36 \Rightarrow k = 3\) (thỏa mãn)

Từ đó: \(x{{ }} = {{ }}9{{ }}cm;{{ }}y{{ }} = {{ }}12{{ }}cm;{{ }}z{{ }} = {{ }}15cm.\)

Vậy cạnh huyền dài 15 cm

Câu 17 :

Tìm x trong hình vẽ sau:

A.
x = 6
B.
x = 7
C.
x = 8
D.
x = 5

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Áp dụng định lý Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông. vào tam giác vuông.
Lời giải chi tiết :

Áp dụng định lý Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông. vào Tam giác ABH vuông tại H ta có:

\(\begin{array}{l}A{B^2} = A{H^2} + B{H^2}\\ \Rightarrow A{H^2} = A{B^2} - B{H^2} = {9^2} - {3^2} = 72\end{array}\)

Áp dụng định lý Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông. vào tam giác ACH vuông tại H ta có:

\(\begin{array}{l}A{C^2} = A{H^2} + H{C^2}\\ \Rightarrow H{C^2} = A{C^2} - A{H^2} = {11^2} - 72 = 49\\ \Rightarrow x = HC = \sqrt {49} = 7\end{array}\)

Câu 18 :

Tìm x trong hình vẽ sau:

A.
x = 2
B.
x = 1,5
C.
x = 1
D.
x = 1,2

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông.
Lời giải chi tiết :

Tam giác ABC vuông tại A nên \(\widehat {ABC} + \widehat {ACB} = {90^o} \Rightarrow \widehat {ABC} = {90^o} - \widehat {ACB} = {90^o} - {30^o} = {60^o}\).

Lại có BD là tia phân giác của \(\widehat {ABC}\) (gỉa thiết) nên : \(\widehat {AB{{D}}} = \widehat {DBC} = \frac{{\widehat {ABC}}}{2} = \frac{{{{60}^o}}}{2} = {30^o}\).

Tam giác ABC vuông tại A có \(\widehat {ACB} = {30^o}\) nên \(AB = \frac{1}{2}BC\) hay BC = 2 AB.

Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A ta có:

\(\begin{array}{l}B{C^2} = A{B^2} + A{C^2}\\ \Rightarrow {\left( {2{{A}}B} \right)^2} = A{B^2} + {3^2}\\ \Rightarrow 4{{A}}B = A{B^2} + 9\\ \Rightarrow 3{{A}}{B^2} = 9\\ \Rightarrow A{B^2} = 3\\ \Rightarrow AB = \sqrt 3 \end{array}\)

Tam giác ABC vuông tại A có: \(\widehat {AB{{D}}} = {30^o}\) nên \(A{{D}} = \frac{1}{2}B{{D}}\) hay BD = 2AD.

Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABD vuông tại A ta có:

\(\begin{array}{l}B{{{D}}^2} = A{B^2} + A{{{D}}^2}\\ \Rightarrow {\left( {2{{AD}}} \right)^2} = A{B^2} + A{{{D}}^2}\\ \Rightarrow {\left( {2x} \right)^2} = {\left( {\sqrt 3 } \right)^2} + {x^2}\\ \Rightarrow 4{{{x}}^2} = 3 + {x^2}\\ \Rightarrow 3{{{x}}^2} = 3\\ \Rightarrow {x^2} = 1\\ \Rightarrow x = 1\end{array}\)

Câu 19 :

Tìm câu trả lời sai. Cho hình vẽ biết DE // HK. Khi đó:

A.
DK = 9
B.
\(\widehat {E{{D}}H} = {90^o}\)
C.
DK = 10
D.
\(\widehat {DHK} = {90^o}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất hai đường thẳng song song và định lí Pythagore
Lời giải chi tiết :

Ta có DE // HK nên: \(\widehat {E{{D}}H} = \widehat {DHK} = {90^o}\) (so le trong)

Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông DHK ta được:

\(D{K^2} = D{H^2} + H{K^2}\)

\(D{K^2} = {8^2} + {\left( {\sqrt {17} } \right)^2}\)

\(D{K^2} = 64 + 17 = 81 = {9^2}\\DK = 9\)

Câu 20 :

Cho tam giác ABC biết BC = 7,5cm; CA = 4,5cm, AB = 6cm. Độ dài đường cao AH của tam giác ABC là:

A.
12,96cm
B.
6,48cm
C.
3,6cm
D.
6,3cm

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông.

+ Trong tam giác vuông, tích của hai cạnh góc vuông bằng tích của đường cao nhân với cạnh huyền.

Lời giải chi tiết :

\(B{C^2} = {\left( {7,5} \right)^2} = 56,25\)

\(A{C^2} + A{B^2} = {\left( {4,5} \right)^2} + {6^2} = 56,25\)

Ta thấy: \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2}\)

Suy ra tam giác ABC vuông tại A.

Ta lại có: \(AB.AC = AH.BC \Rightarrow AH = \frac{{AB.AC}}{{BC}} = \frac{{6.4,5}}{{7,5}} = 3,6(cm)\)

Câu 21 :

Cho tam giác ABC cân tại A biết AB = AC = 17cm. Kẻ \(B{\rm{D}} \bot AC\), biết BD = 15cm. Tính cạnh đáy BC.

A.
17 cm
B.
16 cm
C.
\(3\sqrt {14} \)cm
D.
\(3\sqrt {34} cm\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông.
Lời giải chi tiết :

Tam giác ABD vuông tại D nên theo định lí Pythagore ta có: \(A{{\rm{D}}^2} = A{B^2} - B{{\rm{D}}^2} = {17^2} - {15^2} = 64 = {8^2} \Rightarrow A{\rm{D}} = 8(cm)\)

\( \Rightarrow C{\rm{D}} = AC - A{\rm{D}} = 17 - 8 = 9(cm)\)

Tam giác BCD vuông tại D nên theo định lí Pythagore ta có:

\(\begin{array}{l}B{C^2} = C{{\rm{D}}^2} - B{{\rm{D}}^2} = {9^2} + {15^2} = 81 + 225 = 306\\ \Rightarrow BC = 3\sqrt {34} (cm)\end{array}\)

Câu 22 :

Tính x trong hình sau:

A.
36           
B.
40
C.
42
D.
30

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Áp dụng định lý Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
Lời giải chi tiết :

Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác AHB vuông tại H ta có:

\(A{H^2} + B{H^2} = A{B^2} \Rightarrow A{H^2} = A{B^2} - B{H^2}(1)\)

Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác AHC vuông tại H ta có:

\(A{H^2} + C{H^2} = A{C^2} \Rightarrow A{H^2} = A{C^2} - C{H^2} = (2)\)

Từ (1) và (2) ta có: \(A{B^2} - B{H^2} = A{C^2} - C{H^2}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow A{B^2} - {18^2} = {x^2} - {32^2}\\ \Rightarrow A{B^2} = {x^2} - {32^2} + {18^2}\\ \Rightarrow A{B^2} = {x^2} - 1024 + 324\\ \Rightarrow A{B^2} = {x^2} - 700\end{array}\)

Ta có: BC = BH + CH = 18 + 32 = 50

Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A ta có:

\(\begin{array}{l}A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\\ \Rightarrow A{B^2} + {x^2} = {50^2}(3)\end{array}\)

Thay \(A{B^2} = {x^2} - 700\) vào (3) ta được:

\(\begin{array}{l}{x^2} - 700 + {{\rm{x}}^2} = {50^2}\\ \Rightarrow 2{{\rm{x}}^2} = 2500 + 700\\ \Rightarrow 2{{\rm{x}}^2} = 3200\\ \Rightarrow {x^2} = 3200:2 = 1600\\ \Rightarrow x = \sqrt {1600}  = 40\end{array}\)

Câu 23 :

Cho tam giác ABC  có \(\widehat B,\widehat C\) là các góc nhọn. Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ A xuống BC. Biết AH = 6cm ; BH = 4,5cm và HC = 8cm. Khi đó tam giác ABC là tam giác gì?

A.
Tam giác cân
B.
Tam giác vuông
C.
Tam giác vuông cân
D.
Tam giác đều

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Chứng minh: \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2}\) suy ra tam giác ABC là tam giác vuông.
Lời giải chi tiết :

Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác AHB vuông tại H ta có:

\(\begin{array}{l}A{B^2} = A{H^2} + B{H^2}\\ \Rightarrow AB = {6^2} + 4,{5^2} = 36 + \frac{{81}}{4} = \frac{{225}}{4}\end{array}\)

Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác AHC vuông tại H ta có:

\(\begin{array}{l}A{C^2} = A{H^2} + H{C^2}\\ \Rightarrow A{C^2} = {6^2} + {8^2} = 100\end{array}\)

Ta có: \(BC = BH + HC = 4,5 + 8 = \frac{{25}}{2}\)

\( \Rightarrow B{C^2} = {\left( {\frac{{25}}{2}} \right)^2} = \frac{{625}}{4}(1)\)

Ta có: \(A{B^2} + A{C^2} = \frac{{225}}{4} + 100 = \frac{{625}}{4}(2)\)

Từ (1) và (2) suy ra: \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2}\)

Vậy tam giác ABC vuông tại A

Câu 24 :

Một tam giác có độ dài ba đường cao là 4,8cm ; 6cm ; 8cm. Tam giác đó là tam giác gì?

A.
Tam giác cân
B.
Tam giác vuông
C.
Tam giác vuông cân
D.
Tam giác đều

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Gọi a, b, c lần lượt là độ dài ba cạnh của tam giác ứng với các đường cao theo thứ tự đã cho, S là diện tích của tam giác ABC \(\left( {a,b,c,S > 0} \right)\). Chứng minh \({a^2} = {b^2} + {c^2}\) suy ra tam giác ABC là tam giác vuông.

Lời giải chi tiết :

Gọi a, b, c lần lượt là độ dài ba cạnh của tam giác ứng với các đường cao theo thứ tự đã cho, S là diện tích của tam giác ABC \(\left( {a,b,c,S > 0} \right)\)

Ta có: \(S = \frac{1}{2}.4,8.a = \frac{1}{6}.6.b = \frac{1}{2}.8.c\) hay \(4,8{\rm{a}} = 6b = 8c = 2{\rm{S}}\)

Do đó: \(a = \frac{{2{\rm{S}}}}{{4,8}} = \frac{{5{\rm{S}}}}{{12}};b = \frac{{2{\rm{S}}}}{6} = \frac{S}{3};c = \frac{{2{\rm{S}}}}{8} = \frac{S}{4}\)

Ta có: \({b^2} + {c^2} = {\left( {\frac{S}{3}} \right)^2} + {\left( {\frac{S}{4}} \right)^2} = \frac{{{S^2}}}{9} + \frac{{{S^2}}}{{16}} = \frac{{25{{\rm{S}}^2}}}{{144}};{a^2} = {\left( {\frac{{5{\rm{S}}}}{{12}}} \right)^2} = \frac{{25{{\rm{S}}^2}}}{{144}}\)

Suy ra \({a^2} = {b^2} + {c^2}\) nên tam giác đã cho là tam giác vuông, đỉnh góc vuông ứng với đường cao có độ dài là 4,8cm

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 8

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Văn Lớp 8
  • SBT Văn Lớp 8 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều chi tiết
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo chi tiết
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Tác giả và tác phẩm văn Lớp 8
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu hay Lớp 8 Cánh Diều
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 8
  • Môn Toán học Lớp 8

    Môn Tiếng Anh Lớp 8

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm