[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều] Trắc nghiệm Các dạng bài tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Các dạng bài tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc ôn luyện và củng cố kiến thức về phép cộng và phép trừ các số tự nhiên, phù hợp với chương trình Toán lớp 6 sách Cánh diều. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh:

Nắm vững các quy tắc và tính chất của phép cộng và phép trừ các số tự nhiên. Thành thạo các kỹ thuật tính toán nhanh và chính xác. Áp dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế. Rèn luyện kỹ năng tư duy logic và phân tích vấn đề. 2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:

Các quy tắc cộng và trừ các số tự nhiên. Các tính chất giao hoán, kết hợp, cộng với số 0. Các trường hợp cộng và trừ có số 0, số 1. Các dạng bài tập liên quan đến phép cộng và phép trừ các số tự nhiên. Phân tích và giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến phép tính.

Học sinh sẽ được rèn luyện các kỹ năng sau:

Kỹ năng tính toán nhanh và chính xác.
Kỹ năng phân tích bài toán.
Kỹ năng tư duy logic và lập luận.
Kỹ năng sử dụng các quy tắc và tính chất của phép cộng và phép trừ.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.

Giảng bài: Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh về các quy tắc, tính chất và các dạng bài tập.
Thực hành: Học sinh sẽ được làm các bài tập trắc nghiệm để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
Thảo luận nhóm: Học sinh sẽ được thảo luận nhóm để cùng nhau giải quyết các bài toán khó.
Đánh giá: Giáo viên sẽ đánh giá kết quả học tập của học sinh để kịp thời điều chỉnh phương pháp giảng dạy.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về phép cộng và phép trừ các số tự nhiên được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ:

Tính tổng số tiền khi mua sắm.
Tính số lượng người tham gia một sự kiện.
Tính số học sinh trong lớp.
Tính toán trong các bài toán thực tế khác.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình Toán lớp 6. Nó sẽ là nền tảng cho việc học các phép tính phức tạp hơn trong các chương trình tiếp theo, chẳng hạn như:

Phép nhân và phép chia các số tự nhiên.
Các phép toán với phân số và số thập phân.
Các bài toán giải quyết vấn đề phức tạp hơn.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh cần:

Chuẩn bị bài trước khi đến lớp: Đọc lại lý thuyết và làm một số bài tập cơ bản. Chú ý lắng nghe giảng bài: Hiểu rõ các quy tắc và tính chất của phép cộng và phép trừ. Làm bài tập thường xuyên: Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Thảo luận với bạn bè: Chia sẻ ý tưởng và cách giải quyết bài toán. Tìm hiểu các ví dụ thực tế: Áp dụng kiến thức vào các tình huống thực tế. Kiên trì luyện tập: Thực hành đều đặn để đạt hiệu quả cao. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 6 - Phép cộng, trừ số tự nhiên

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Ôn tập và củng cố kiến thức về phép cộng, phép trừ số tự nhiên lớp 6 Cánh diều. Đề trắc nghiệm đa dạng, giúp học sinh luyện tập và nắm vững các quy tắc, tính chất. Tải file trắc nghiệm ngay để kiểm tra kiến thức của mình!

Keywords (40 từ khóa):

Phép cộng, phép trừ, số tự nhiên, Toán 6, Cánh diều, trắc nghiệm, bài tập, luyện tập, tính toán, quy tắc, tính chất, giao hoán, kết hợp, số 0, số 1, chương trình, đề kiểm tra, ôn tập, đánh giá, kỹ năng, tư duy, phân tích, giải toán, thực hành, học sinh, giáo viên, bài học, download, file, tải về, ôn luyện, kiểm tra, củng cố, thực tế, ứng dụng, số tự nhiên, phép tính, toán học, lớp 6.

Đề bài

Câu 1 :

Số dân của một huyện năm \(2005\) là $15625$ người. Năm \(2006\) số dân tăng thêm \(972\) người. Năm \(2007\) số dân lại tăng thêm \(1375\) người. Vậy năm \(2007\) số dân của huyện đó là:

A. \(16972\) người     

B. \(17862\) người     

C. \(16862\) người     

D. \(17972\) người

Câu 2 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(2018 +0=\)

\(+2018\)

\(=\)

Câu 3 :

Tính nhanh tổng \(53 + 25 + 47 + 75\)?

  • A.

    \(200\)   

  • B.

    \(201\)   

  • C.

    \(100\)   

  • D.

    \(300\)   

Câu 4 :

Hoa được mẹ cho 50 nghìn mua đồ dùng học tập. Hoa cần mua một chiếc bút chì, một chiếc tẩy, một chiếc bút bi và một bộ ê ke và giá của những vật dụng này lần lượt là: 4 nghìn, 4 nghìn, 5 nghìn và bộ ê ke thì nhiều hơn chiếc bút bi 15 nghìn. Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A.

    Hoa không thể mua hết các vật dụng này.

  • B.
    Hoa mua hết 29 nghìn
  • C.
    Sau khi mua đồ dùng thì Hoa vẫn còn thừa tiền
  • D.
    Hoa mua hết 28 nghìn đồng.
Câu 5 :

Kết quả của phép tính \(1245 + 7011\) là

  • A.

    \(8625\)   

  • B.

    \(8526\)          

  • C.

    \(8255\)      

  • D.

    \(8256\)

Câu 6 :

Diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2019 vùng Đồng bằng sông Cửu Long ước tính đạt 713 200 ha, giảm 14 500 ha so với vụ Thu Đông năm 2018 ( Theo Tổng cục Thống kê 10/2019).

Hãy tính diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2018 của Đồng bằng sông Cửu Long.

  • A.

    727 700

  • B.

    772 700

  • C.

    699 700

  • D.

    722 700

Câu 7 :

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

$1675 + 2468 + 325\;...\;321 + 2178 + 1822$

A. \( = \)         

B. \( < \)

C. \( > \)

Câu 8 :

Tính 127+39+73

  • A.

    200

  • B.

    239

  • C.

    293

  • D.

    329

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(161291 + \)

\(= (6000 + 725) + 161291\)

Câu 10 :

Mẹ An mua cho An một bộ đồng phục học sinh gồm áo sơ mi giá 125 000 đồng, áo khoác giá 140 000 đồng, quần âu giá 160 000 đồng. Tính số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An.

  • A.

    265 000 đồng

  • B.

    452 000 đồng

  • C.

    425 000 đồng

  • D.

    542 000 đồng

Câu 11 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho \(246 + 388 = 634\).


Vậy \(388 + 246 =\)

Câu 12 :

Tính \(\left( {368 + 764} \right) - \left( {363 + 759} \right)\), ta được

  • A.

    \(10\)   

  • B.

    \(20\)          

  • C.

    \(30\)      

  • D.

    \(100\)

Câu 13 :

Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

\(2593 + 6742 + 1407 + 3258 \)


\(=(\)

\(+1407)+(6742+\)

\()\)


\(=\)

\(+\)


\(=\)

Câu 14 :

Kết quả của phép tính \(90 - 85 + 80 - 75 + 70 - 65 + 60 - 55 + 50 - 45\) là

  • A.

    \(25\)   

  • B.

    \(20\)   

  • C.

    \(30\)      

  • D.

    \(35\)      

Câu 15 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Tính bằng cách thuận tiện:


\(4250 + 279 + 121\)


\(=\)

\(+ (279 +\)

\()\)


\(=\)

\(+\)


\(=\)

Câu 16 :

Bình nói: “\(a + b = b + a\)”. Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Câu 17 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Tổng số cây trường Lê Lợi trồng được là \(1448\) cây, trường Lê Duẩn trồng ít hơn trường Lê Lợi \(200\) cây, trường Lý Thường Kiệt trồng nhiều hơn trường Lê Duẩn \(304\) cây. Vậy cả ba trường trồng được          

cây

Câu 18 :

Tìm số tự nhiên x, biết: 124+(118-x)=217

  • A.
    10
  • B.
    15
  • C.
    25
  • D.
    35
Câu 19 :

Tìm \(x\) biết: \(45 + (1234 + x) = 1234 + (45 + 120)\)

A. \(x = 120\)

B. \(x = 125\)

C. \(x = 145\)

D. \(x = 165\)

Câu 20 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\((a + 97) + 3 = a + (97 +\)

\()\,=\,a\,+\,\)

Câu 21 :

Cho bảng giờ tàu HP1 Hà Nội – Hải Phòng tháng 10 năm 2020 như sau:

Quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Dương; từ ga Hải Dương đến ga Hải phòng lần lượt là

  • A.

    45 km, 52 km

  • B.

    52 km, 45 km

  • C.

    62 km, 45 km

  • D.

    57 km, 102 km

Câu 22 :

\(5269 + 2017\,\,...\,\,2017 + 5962\).

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. \( < \)

B. \( > \)

C. \( = \)

Câu 23 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(6\) phút \(8\) giây  \(+ \, \dfrac{1}{3}\) phút  \(+\, 7\) phút \(12\) giây \(=\) 

 giây.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Số dân của một huyện năm \(2005\) là $15625$ người. Năm \(2006\) số dân tăng thêm \(972\) người. Năm \(2007\) số dân lại tăng thêm \(1375\) người. Vậy năm \(2007\) số dân của huyện đó là:

A. \(16972\) người     

B. \(17862\) người     

C. \(16862\) người     

D. \(17972\) người

Đáp án

D. \(17972\) người

Phương pháp giải :

Tính số dân của huyện đó năm \(2007\) ta lấy số dân của năm \(2005\) cộng với tổng số dân tăng thêm sau hai năm.

Lời giải chi tiết :

Năm \(2007\) số dân của huyện đó là:

            $15625 + 972 + 1375 = 17972$ (người)

                                              Đáp số: \(17972\) người.

Câu 2 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(2018 +0=\)

\(+2018\)

\(=\)

Đáp án

\(2018 +0=\)

\(+2018\)

\(=\)

Phương pháp giải :

- Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.

- Mọi số cộng với \(0\) đều bằng chính số đó: \(a + 0 = 0 + a = a\) .

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(2018 + 0 = 0 + 2018 = 2018\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(0\,;\,\,2018.\)

Câu 3 :

Tính nhanh tổng \(53 + 25 + 47 + 75\)?

  • A.

    \(200\)   

  • B.

    \(201\)   

  • C.

    \(100\)   

  • D.

    \(300\)   

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng để tính nhanh tổng đã cho

Lời giải chi tiết :

Ta có \(53 + 25 + 47 + 75\)\( = \left( {53 + 47} \right) + \left( {25 + 75} \right) = 100 + 100 = 200\)

Câu 4 :

Hoa được mẹ cho 50 nghìn mua đồ dùng học tập. Hoa cần mua một chiếc bút chì, một chiếc tẩy, một chiếc bút bi và một bộ ê ke và giá của những vật dụng này lần lượt là: 4 nghìn, 4 nghìn, 5 nghìn và bộ ê ke thì nhiều hơn chiếc bút bi 15 nghìn. Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A.

    Hoa không thể mua hết các vật dụng này.

  • B.
    Hoa mua hết 29 nghìn
  • C.
    Sau khi mua đồ dùng thì Hoa vẫn còn thừa tiền
  • D.
    Hoa mua hết 28 nghìn đồng.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tính số tiền của một bộ ê ke.

- Tính tổng số tiền Hoa cần mua các đồ dùng trên.

- Nếu tổng số tiền ít hơn số tiền mẹ Hoa cho thì Hoa có đủ tiền để mua các đồ dùng học tập.

Lời giải chi tiết :

Bộ ê ke nhiều hơn bút bi 15 nghìn nên có giá:

5+15=20 nghìn

Tổng số tiền để mua hết đồ dùng là: 5+4+4+20=33 nghìn > 50 nghìn.

Do đó sau khi mua đồ dùng thì Hoa vẫn còn thừa tiền.

Câu 5 :

Kết quả của phép tính \(1245 + 7011\) là

  • A.

    \(8625\)   

  • B.

    \(8526\)          

  • C.

    \(8255\)      

  • D.

    \(8256\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Thực hiện phép cộng các số tự nhiên

Lời giải chi tiết :

Ta có \(1245 + 7011\)\( = 8256.\)

Câu 6 :

Diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2019 vùng Đồng bằng sông Cửu Long ước tính đạt 713 200 ha, giảm 14 500 ha so với vụ Thu Đông năm 2018 ( Theo Tổng cục Thống kê 10/2019).

Hãy tính diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2018 của Đồng bằng sông Cửu Long.

  • A.

    727 700

  • B.

    772 700

  • C.

    699 700

  • D.

    722 700

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Diện tích gieo trồng năm 2018 = diện tích gieo trồng năm 2019 + diện tích chênh lệch

Lời giải chi tiết :

Diện tích gieo trồng năm 2018 nhiều hơn diện tích gieo trồng năm 2019 là 14 500 ha nên diện tích gieo trồng năm 2018 là:

713 200+14 500=727 700 (ha)

Câu 7 :

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

$1675 + 2468 + 325\;...\;321 + 2178 + 1822$

A. \( = \)         

B. \( < \)

C. \( > \)

Đáp án

C. \( > \)

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính giá trị hai vế, sau đó so sánh kết quả hai vế với nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

$\begin{array}{l}1675 + 2468 + 325= (1675 + 325) + 2468 = 2000 + 2468 = 4468\,\\321 + 2178 + 1822 = 321 + (2178 + 1822) = 321 + 4000 = 4321\end{array}$

Mà \(4468 > 4321\).

Vậy $1675 + 2468 + 325\; > \;321 + 2178 + 1822$.

Câu 8 :

Tính 127+39+73

  • A.

    200

  • B.

    239

  • C.

    293

  • D.

    329

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Sử dụng tính chất giao hoán đổi vị trí của 39 và 73.

- Sử dụng tính chất kết hợp tính 127 + 73 rồi cộng tiếp với 39.

Lời giải chi tiết :

  127+39+73

=127+73+39

=(127+73)+39

=200+39

=239

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(161291 + \)

\(= (6000 + 725) + 161291\)

Đáp án

\(161291 + \)

\(= (6000 + 725) + 161291\)

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \((6000 + 725) + 161291 = 6725 + 161291\)

Hay \(161291 + 6725 = (6000 + 725) + 161291\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(6725\).

Câu 10 :

Mẹ An mua cho An một bộ đồng phục học sinh gồm áo sơ mi giá 125 000 đồng, áo khoác giá 140 000 đồng, quần âu giá 160 000 đồng. Tính số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An.

  • A.

    265 000 đồng

  • B.

    452 000 đồng

  • C.

    425 000 đồng

  • D.

    542 000 đồng

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An bằng tổng số tiền áo sơ mi, áo khoác và quần âu.

- Sử dụng tính chất kết hợp để tính tổng.

Lời giải chi tiết :

Số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An:

125 000+140 000+160 000

=125 000+(140 000+160 000)

=125 000+300 000=425 000 (đồng).

Vậy mẹ An đã mua đồng phục cho An hết 425 000 đồng.

Câu 11 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho \(246 + 388 = 634\).


Vậy \(388 + 246 =\)

Đáp án

Cho \(246 + 388 = 634\).


Vậy \(388 + 246 =\)

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi: \(a + b = b + a\)         

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(246 + 388 = 388 + 246\)

Mà \(246 + 388 = 634\) nên \(388 + 246 = 634\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(634\).

Câu 12 :

Tính \(\left( {368 + 764} \right) - \left( {363 + 759} \right)\), ta được

  • A.

    \(10\)   

  • B.

    \(20\)          

  • C.

    \(30\)      

  • D.

    \(100\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Ta tính từng ngoặc rồi trừ kết quả với nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\left( {368 + 764} \right) - \left( {363 + 759} \right)\)\( = 1132 - 1122 = 10.\)

Câu 13 :

Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

\(2593 + 6742 + 1407 + 3258 \)


\(=(\)

\(+1407)+(6742+\)

\()\)


\(=\)

\(+\)


\(=\)

Đáp án

\(2593 + 6742 + 1407 + 3258 \)


\(=(\)

\(+1407)+(6742+\)

\()\)


\(=\)

\(+\)


\(=\)

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn nghìn.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

$2593 + 6742 + 1407 + 3258 $

$= \left( {2593 + 1407} \right) + \left( {6742 + 3258} \right)$

$=4000 + 10000$

$=14000$

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới từ trái sang phải là \(2593\,;\,\,3258\,;\,\,4000\,;\,\,10000\,;\,\,14000.\)

Câu 14 :

Kết quả của phép tính \(90 - 85 + 80 - 75 + 70 - 65 + 60 - 55 + 50 - 45\) là

  • A.

    \(25\)   

  • B.

    \(20\)   

  • C.

    \(30\)      

  • D.

    \(35\)      

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thực hiện phép trừ hai số hạng liên tiếp trong dãy phép tính rồi cộng các kết quả với nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta có

\(90 - 85 + 80 - 75 + 70 - 65 + 60 - 55 + 50 - 45\)

\(= (90 - 85) + (80 - 75) + (70 - 65) + (60 - 55) + (50 - 45)\)

\( = 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 10 + 10 + 5 = 25.\)

Câu 15 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Tính bằng cách thuận tiện:


\(4250 + 279 + 121\)


\(=\)

\(+ (279 +\)

\()\)


\(=\)

\(+\)


\(=\)

Đáp án

\(4250 + 279 + 121\)


\(=\)

\(+ (279 +\)

\()\)


\(=\)

\(+\)


\(=\)

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}4250 + 279 + 121 \\= 4250 + \left( {279 + 121} \right)\\= 4250 + 400\\ = 4650\end{array}\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự là \(4250\,\,;\,\,121\,\,;\,\,4250\,\,;\,\,400\,\,;\,\,4650\).

Câu 16 :

Bình nói: “\(a + b = b + a\)”. Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.

Nên : “\(a + b = b + a\) ”.

Vậy Bình nói đúng.

Câu 17 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Tổng số cây trường Lê Lợi trồng được là \(1448\) cây, trường Lê Duẩn trồng ít hơn trường Lê Lợi \(200\) cây, trường Lý Thường Kiệt trồng nhiều hơn trường Lê Duẩn \(304\) cây. Vậy cả ba trường trồng được          

cây

Đáp án

Tổng số cây trường Lê Lợi trồng được là \(1448\) cây, trường Lê Duẩn trồng ít hơn trường Lê Lợi \(200\) cây, trường Lý Thường Kiệt trồng nhiều hơn trường Lê Duẩn \(304\) cây. Vậy cả ba trường trồng được          

cây

Phương pháp giải :

- Tính số cây trường Lê Duẩn đã trồng ta lấy số cây trường Lê Lợi trồng trừ đi \(200\) cây.

- Tính số cây trường Lý Thường Kiệt đã trồng ta lấy số cây trường Lê Duẩn trồng cộng với \(304\) cây.

- Tính số cây cả ba trường đã trồng = số cây trường Lê Lợi + số cây trường Lê Duẩn + số cây trường Lý Thường Kiệt.

Lời giải chi tiết :

Trường Lê Duẩn trồng được số cây là:

            \(1448 - 200 = 1248\) (cây)

Trường Lý Thường Kiệt trồng được số cây là:

            \(1248 + 304 = 1552\) (cây)

Cả ba trường trồng được số cây là:

            \(1448 + 1248 + 1552 = 4248\) (cây)

                                              Đáp số: \(4248\) cây.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(4248\).

Câu 18 :

Tìm số tự nhiên x, biết: 124+(118-x)=217

  • A.
    10
  • B.
    15
  • C.
    25
  • D.
    35

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) Nếu a+b=c thì b=c-a.

+) a=124; b=(118-x); c=217

+) Tính 118-x.

+) Tính x.

Lời giải chi tiết :

124+(118-x)=217

         (118-x)=217-124

          118-x=93

                 x=118-93

                 x=25

Vậy x=25.

Câu 19 :

Tìm \(x\) biết: \(45 + (1234 + x) = 1234 + (45 + 120)\)

A. \(x = 120\)

B. \(x = 125\)

C. \(x = 145\)

D. \(x = 165\)

Đáp án

A. \(x = 120\)

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.

Lời giải chi tiết :

Ta có: $45 + \left( {1234 + x} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}45 + 1234 + x = 1234 + \left( {45+x} \right)$

Theo đề bài ta có: \(45 + (1234 + x) = 1234 + (45 + 120)\)

Nên: $1234 + \left( {45+x} \right) = 1234 + \left( {45{\rm{  +  120}}} \right)$

Từ đó suy ra \(x = 120\).

Câu 20 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\((a + 97) + 3 = a + (97 +\)

\()\,=\,a\,+\,\)

Đáp án

\((a + 97) + 3 = a + (97 +\)

\()\,=\,a\,+\,\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \((a + 97) + 3 = a + 97 + 3 = a + (97 + 3) = a + 100\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự là \(3\,\,;\,\,100\).

Câu 21 :

Cho bảng giờ tàu HP1 Hà Nội – Hải Phòng tháng 10 năm 2020 như sau:

Quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Dương; từ ga Hải Dương đến ga Hải phòng lần lượt là

  • A.

    45 km, 52 km

  • B.

    52 km, 45 km

  • C.

    62 km, 45 km

  • D.

    57 km, 102 km

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Quãng đường trong bảng là quãng đường từ ga Hà Nội (mốc 0 km) đến các ga trong mỗi cột.

- Quãng đường: lấy địa điểm ở cột bên phải trừ cột bên trái.

Lời giải chi tiết :

Quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Dương:

                               57-5 =52 (km)

Quãng đường từ ga Hải Dương đến ga Hải Phòng:

                               102-57 =45 (km).

Câu 22 :

\(5269 + 2017\,\,...\,\,2017 + 5962\).

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. \( < \)

B. \( > \)

C. \( = \)

Đáp án

A. \( < \)

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi:

            \(a + b = b + a\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:   \(5269 + 2017\, = \,2017 + 5269\)

Lại có \(5269 < 5962\) nên \(2017 + 5269 < 2017 + 5692\)

Do đó \(5269 + 2017 < 2017 + 5962\).

Câu 23 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(6\) phút \(8\) giây  \(+ \, \dfrac{1}{3}\) phút  \(+\, 7\) phút \(12\) giây \(=\) 

 giây.

Đáp án

\(6\) phút \(8\) giây  \(+ \, \dfrac{1}{3}\) phút  \(+\, 7\) phút \(12\) giây \(=\) 

 giây.

Phương pháp giải :

Đổi các số đo thời gian về cùng đơn vị đo là giây rồi thực hiện tính, lưu ý \(1\) phút  $ = {\rm{ }}60$ giây.

Lời giải chi tiết :

Vì \(1\) phút  $ = {\rm{ }}60$ giây nên ta có:

\(6\) phút \(8\) giây \( = \,368\) giây

\(\dfrac{1}{3}\) phút  \( = \,60\) giây \(:\,3\, = \,20\) giây

\(7\) phút \(12\) giây \( = \,432\) giây

Do đó:

\(6\) phút \(8\) giây  \(+\,\dfrac{1}{3}\) phút \(+\, 7\) phút \(12\) giây

\( = \,\,368\) giây \( + \,\,20\) giây  \( + \,\,\,432\) giây

\( = \,\,368\) giây \( + \,\,\,432\) giây  \( + \,\,20\) giây  

\( = \,\,800\) giây \( + \,\,20\) giây

\( = \,\,820\) giây    

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(820\).

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm