[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều] Trắc nghiệm Bài 4: Tia Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 4: Tia - Toán 6 Cánh diều

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào khái niệm "tia" trong hình học phẳng, một phần quan trọng của chương trình Toán lớp 6. Học sinh sẽ được làm quen với định nghĩa, cách biểu diễn và một số tính chất cơ bản của tia. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu rõ khái niệm tia, phân biệt tia với đoạn thẳng và đường thẳng, và áp dụng kiến thức vào các bài tập trắc nghiệm.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ có thể:

Hiểu định nghĩa về tia: Nắm rõ tia là gì, điểm đầu của tia và cách phân biệt nó với đoạn thẳng và đường thẳng. Biểu diễn tia trên hình vẽ: Biết cách vẽ tia, ghi ký hiệu của tia. Phân biệt tia, đoạn thẳng và đường thẳng: Nhận biết sự khác biệt về giới hạn của tia, đoạn thẳng và đường thẳng. Giải các bài tập trắc nghiệm liên quan: Áp dụng kiến thức để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm về tia một cách chính xác và nhanh chóng. Vận dụng kiến thức vào giải quyết bài toán: Phân tích các tình huống thực tế và ứng dụng kiến thức về tia để giải quyết các vấn đề đơn giản. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ được thiết kế theo phương pháp:

Giải thích lý thuyết: Đưa ra định nghĩa về tia một cách rõ ràng và dễ hiểu, kèm theo minh họa hình ảnh.
Ví dụ minh họa: Các ví dụ cụ thể sẽ giúp học sinh dễ dàng hình dung về tia và cách phân biệt với các khái niệm khác.
Thực hành bài tập: Bài tập sẽ bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, từ dễ đến khó, giúp học sinh vận dụng kiến thức vào thực hành.
Đánh giá: Các bài tập trắc nghiệm giúp học sinh tự đánh giá khả năng hiểu biết và nhận biết những chỗ cần bổ sung.
Thảo luận: Có thể khuyến khích thảo luận nhóm để học sinh cùng nhau giải quyết bài tập và chia sẻ hiểu biết.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về tia có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:

Đo lường: Trong đo lường các góc, hướng, hay xác định vị trí. Kỹ thuật: Xác định hướng, đường đi của các vật thể. Hình học: Là nền tảng để học các kiến thức hình học phức tạp hơn ở các lớp sau. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một bước đệm quan trọng cho việc học các bài sau trong chương trình Toán 6, đặc biệt là các bài về góc, tia phân giác. Hiểu rõ khái niệm về tia sẽ giúp học sinh tiếp thu kiến thức mới một cách dễ dàng hơn.

6. Hướng dẫn học tập

Để học hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ định nghĩa về tia, phân biệt với các khái niệm khác.
Quan sát hình vẽ: Hình vẽ giúp minh họa rõ ràng khái niệm.
Làm bài tập: Thực hành giải các bài tập trắc nghiệm để củng cố kiến thức.
Tự giải quyết vấn đề: Cố gắng tự mình tìm ra lời giải cho các bài tập, nếu gặp khó khăn thì thảo luận với bạn bè hoặc giáo viên.
Kiểm tra thường xuyên: Kiểm tra lại kiến thức đã học để nắm bắt sự tiến bộ của mình.

Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Tia - Toán 6 Cánh diều

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Trắc nghiệm Tia Toán 6 Cánh diều. Bài học bao gồm định nghĩa, cách biểu diễn và các bài tập trắc nghiệm về tia. Học sinh sẽ ôn tập và củng cố kiến thức về tia, phân biệt với đoạn thẳng, đường thẳng, và vận dụng vào thực tế.

Keywords (40 từ khóa):

Tia, Toán 6, Cánh diều, Hình học, Đoạn thẳng, Đường thẳng, Biểu diễn tia, Định nghĩa tia, Ký hiệu tia, Phân biệt tia, Ví dụ tia, Bài tập trắc nghiệm, Trắc nghiệm Toán, Hình học phẳng, Học Toán, Ôn tập, Kiến thức cơ bản, Kỹ năng, Vận dụng, Giáo dục, Học sinh, Lớp 6, Bài 4, Cánh Diều, Tia toán, Tia hình học, Bài kiểm tra, Học tập, Đánh giá, Phân loại, Trắc nghiệm trực tuyến, Giải đáp, Câu hỏi, Trắc nghiệm Online, Câu trả lời, Hướng dẫn giải.

Đề bài

Câu 1 :

Kể tên các tia trong hình vẽ sau

  • A.

    \(Ox\)  

  • B.

    \(Ox,Oy,Oz,Ot\)                     

  • C.

    \(Ox,Oy,Oz\)

  • D.

    \(xO,yO,zO,tO\)

Câu 2 :

Cho $AB$ và $Ax$ là hai tia trùng nhau. Hãy chọn hình vẽ đúng.

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.
Câu 3 :

Cho tia $AB,$ lấy $M$ thuộc tia $AB.$ Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A.

    \(M\) và \(A\) nằm cùng phía so với \(B\)

  • B.

    \(M\) và \(B\) nằm cùng phía so với \(A\)

  • C.

    \(A\) và \(B\) nằm cùng phía so với \(M\)

  • D.

    \(M\) nằm giữa \(A\) và \(B\)

Câu 4 :

Cho hai tia đối nhau $MA$ và $MB,$ $X$ là $1$ điểm thuộc tia $MA.$ Trong $3$ điểm $X,{\rm{ }}M,{\rm{ }}B$ điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?

  • A.

    chưa kết luận được

  • B.

    \(X\)

  • C.

    \(B\)  

  • D.

    \(M\)

Câu 5 :

Trong hình vẽ sau, có bao nhiêu tia

  • A.

    \(2\)  

  • B.

    \(0\)  

  • C.

    \(4\)        

  • D.

    \(1\)

Câu 6 :

Vẽ hình theo cách diễn đạt sau:

+ Vẽ hai tia phân biệt $Ox$ và \(Oy\) chung gốc nhưng không đối nhau, không trùng nhau

+ Vẽ đường thẳng \(aa'\) cắt hai tia \(Ox;\,Oy\) theo thứ tự tại \(A\) và \(B\)(khác \(O\))

+ Vẽ điểm \(C\) nằm giữa hai điểm \(A;B\) sau đó vẽ tia \(Oz\) đi qua \(C\)

Có bao nhiêu tia phân biệt trên hình vẽ thu được.

  • A.

    \(6\)  

  • B.

    \(12\)   

  • C.

    \(9\)  

  • D.

    \(15\)

Cho hình vẽ sau

Câu 7

Một cặp tia đối nhau là:

  • A.

    \(Ut,UV\)  

  • B.

    \(Us,Vt\)         

  • C.

    \(Vs,Vt\)  

  • D.

    \(Vs,Ut\)

Câu 8

Kể tên các tia trùng nhau trên hình vẽ

  • A.

    Tia \(UV\) và tia \(Ut\); tia \(VU\) và tia \(Vs\)  

  • B.

    Tia \(Us\) và tia \(Vs\); tia \(VU\) và tia \(Vs\)

  • C.

    Tia \(Ut\) và tia \(Ut\); tia \(VU\) và tia \(Vs\)           

  • D.

    Tia \(UV\) và tia \(Ut\); tia \(VU\) và tia \(Us\)

Vẽ đường thẳng $mn.$ Lấy điểm $O$ trên đường thẳng $mn,$ trên tia $Om$ lấy điểm $A,$ trên tia $On$ lấy điểm $B.$

Câu 9

Một cặp tia đối nhau gốc $O$  là:

  • A.

    \(OB,AO\)                 

  • B.

    \(mO,nO\)    

  • C.

    \(OA,Om\)     

  • D.

    \(OA,On\)

Câu 10

Một cặp tia đối nhau gốc $B$  là:

  • A.

    \(Bn,BA\)                  

  • B.

    \(BO,BA\) 

  • C.

    \(Bm,BA\)

  • D.

    \(OB,Bn\)

Câu 11

Có bao nhiêu cặp tia trùng nhau gốc \(O?\)

  • A.

    \(2\)

  • B.

    \(4\)    

  • C.

    \(3\)             

  • D.

    \(0\)

Câu 12

Trong ba điểm \(O;A;B\) thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?

  • A.

    \(A\)  

  • B.

    \(O\)    

  • C.

    \(B\)            

  • D.

    chưa kết luận được

Vẽ hai đường thẳng \(xy\) và \(mn\) cắt nhau tại \(O.\)

Câu 13

Kể tên các cặp tia đối nhau.

  • A.

    Không có cặp tia đối nhau                 

  • B.

    Cặp tia \(Ox,On\) và cặp tia \(Om,Oy\)

  • C.

    Cặp tia \(Ox,Oy\) và cặp tia \(Om,On\)                

  • D.

    Cặp tia \(Ox,Om\) và cặp tia \(Oy,On\)

Câu 14

Trên tia \(On\) lấy điểm \(A,\) trên tia \(Om\) lấy điểm \(B\). Kể tên các tia trùng nhau.

  • A.

    \(OA,On\) và \(OB,Om\) và \(Ox,Oy\)  

  • B.

    \(OA,On\) và \(OB,Om\)

  • C.

    \(OA,On\) và \(Ox,Oy\)         

  • D.

    \(OA,OB\) và \(OB,Om\)

Câu 15

Trên tia \(On\) lấy điểm \(A,\) trên tia \(Om\) lấy điểm \(B\). Lấy điểm $C$ sao cho điểm \(O\) nằm giữa hai điểm \(B\) và \(C.\) Khi đó điểm \(C\) thuộc tia nào?

  • A.

    \(Ox,Oy\)                   

  • B.

    \(Oy,OA\)    

  • C.

    \(Om,OA\)     

  • D.

    \(On,OA\)

Cho hình vẽ sau

Câu 16

Tia nào trùng với tia $Ay$?

  • A.

    Tia $Ax$        

  • B.

    Tia $OB,By$

  • C.

    Tia $BA$       

  • D.

    Tia $AO,AB$

Câu 17

Hai tia $Ax$ và $By$ có vị trí như thế nào với nhau

  • A.

    Đối nhau        

  • B.

    Trùng nhau

  • C.

    Không đối nhau, không trùng nhau   

  • D.

    Vừa đối nhau, vừa trùng nhau

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Kể tên các tia trong hình vẽ sau

  • A.

    \(Ox\)  

  • B.

    \(Ox,Oy,Oz,Ot\)                     

  • C.

    \(Ox,Oy,Oz\)

  • D.

    \(xO,yO,zO,tO\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng định nghĩa tia:

- Hình gồm điểm $O$ và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm $O$ được gọi là một tia gốc $O,$ còn gọi là một nửa đường thẳng gốc $O.$

Lời giải chi tiết :

Các tia trong hình vẽ là: \(Ox,Oy,Oz,Ot\)

Câu 2 :

Cho $AB$ và $Ax$ là hai tia trùng nhau. Hãy chọn hình vẽ đúng.

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Hai tia trùng nhau có cùng gốc và có một điểm chung khác gốc.

Xét các tia trong hình vẽ ở mỗi đáp án xem chúng trùng nhau hay không và kết luận.

Lời giải chi tiết :

Hình A: Hai tia $AB$ và $Ax$ chung gốc $A\;$
Hai tia $AB$ và $Ax$ cùng nằm trên nửa đường thẳng chứa tia $Ax$
Nên hai tia $AB$ và $Ax$ là hai tia trùng nhau.

Hình B: Hai tia \(AB,Ax\) đối nhau nên loại.

Hình C: Hai tia \(AB,Ax\) chỉ có chung mỗi điểm \(A\) nên không trùng nhau.

Hình D: Hình vẽ tia \(Ax\) chưa đúng.

Câu 3 :

Cho tia $AB,$ lấy $M$ thuộc tia $AB.$ Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A.

    \(M\) và \(A\) nằm cùng phía so với \(B\)

  • B.

    \(M\) và \(B\) nằm cùng phía so với \(A\)

  • C.

    \(A\) và \(B\) nằm cùng phía so với \(M\)

  • D.

    \(M\) nằm giữa \(A\) và \(B\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vẽ hình theo hai trường hợp $M$ có thể nằm giữa $A$ và $B$ hoặc $B$ nằm giữa $A$ và $M$ rồi loại đáp án.

Lời giải chi tiết :

Vì $M$ thuộc tia $AB$ nên $M$ có thể nằm giữa $A$ và $B$ hoặc $B$ nằm giữa $A$ và $M$
Ta có hình vẽ: 

Th1:

Từ hình vẽ ta thấy đáp án C sai nên loại C.

Th2:

Từ hình vẽ ta thấy đáp án A, D sai nên loại A, D.

Cả hai hình vẽ đều có \(M\) và \(B\) nằm cùng phía so với \(A\) nên B đúng.

Câu 4 :

Cho hai tia đối nhau $MA$ và $MB,$ $X$ là $1$ điểm thuộc tia $MA.$ Trong $3$ điểm $X,{\rm{ }}M,{\rm{ }}B$ điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?

  • A.

    chưa kết luận được

  • B.

    \(X\)

  • C.

    \(B\)  

  • D.

    \(M\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Có thể sử dụng phương pháp sau: 
Nếu $Ax$ và $Ay$ là hai tia đối nhau, mà điểm $M$ thuộc tia $Ax,$ điểm $N$ thuộc tia $Ay$ thì điểm $A$ nằm giữa hai điểm $M$ và $N$

Lời giải chi tiết :

Theo đề bài ta có hình vẽ:

Vì hai tia \(MA,MB\) đối nhau và \(X\) thuộc tia \(MA\) và \(B\) thuộc tia \(MB\) nên điểm \(M\) nằm giữa hai điểm \(B,X\)

Câu 5 :

Trong hình vẽ sau, có bao nhiêu tia

  • A.

    \(2\)  

  • B.

    \(0\)  

  • C.

    \(4\)        

  • D.

    \(1\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Liệt kê các tia có trong hình vẽ với chú ý điểm \(O\) thuộc hai đường thẳng \(xy,zt\)

Lời giải chi tiết :

Có các tia là $Ox,Oy,Oz,Ot.$

Vậy có $4$ tia.

Câu 6 :

Vẽ hình theo cách diễn đạt sau:

+ Vẽ hai tia phân biệt $Ox$ và \(Oy\) chung gốc nhưng không đối nhau, không trùng nhau

+ Vẽ đường thẳng \(aa'\) cắt hai tia \(Ox;\,Oy\) theo thứ tự tại \(A\) và \(B\)(khác \(O\))

+ Vẽ điểm \(C\) nằm giữa hai điểm \(A;B\) sau đó vẽ tia \(Oz\) đi qua \(C\)

Có bao nhiêu tia phân biệt trên hình vẽ thu được.

  • A.

    \(6\)  

  • B.

    \(12\)   

  • C.

    \(9\)  

  • D.

    \(15\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vẽ hình, liệt kê các tia phân biệt dựa vào kiến thức:

Hai tia không trùng nhau còn được gọi là hai tia phân biệt.

Lời giải chi tiết :

Các tia phân biệt trong hình là:

\(Ox,Oy,Oz,Aa,Aa',Ca,Ca',Ba,Ba',Ax,By,Cz\)

Có tất cả \(12\) tia phân biệt.

Cho hình vẽ sau

Câu 7

Một cặp tia đối nhau là:

  • A.

    \(Ut,UV\)  

  • B.

    \(Us,Vt\)         

  • C.

    \(Vs,Vt\)  

  • D.

    \(Vs,Ut\)

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Định nghĩa hai tia đối nhau:

Hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng gọi là hai tia đối nhau.

Lời giải chi tiết :

Các cặp tia đối nhau có trong hình là:

$Us,Uv$ hoặc \(Us,Ut;\) \(Vt,VU\) hoặc \(Vt,Vs\)

Đối chiếu với các đáp án ta thấy đáp án C đúng.

Câu 8

Kể tên các tia trùng nhau trên hình vẽ

  • A.

    Tia \(UV\) và tia \(Ut\); tia \(VU\) và tia \(Vs\)  

  • B.

    Tia \(Us\) và tia \(Vs\); tia \(VU\) và tia \(Vs\)

  • C.

    Tia \(Ut\) và tia \(Ut\); tia \(VU\) và tia \(Vs\)           

  • D.

    Tia \(UV\) và tia \(Ut\); tia \(VU\) và tia \(Us\)

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Hai tia trùng nhau có cùng gốc và có một điểm chung khác gốc.

Lời giải chi tiết :

Các cặp tia trùng nhau trong hình là: tia \(UV\) và tia \(Ut\); tia \(VU\) và tia \(Vs\)

Vẽ đường thẳng $mn.$ Lấy điểm $O$ trên đường thẳng $mn,$ trên tia $Om$ lấy điểm $A,$ trên tia $On$ lấy điểm $B.$

Câu 9

Một cặp tia đối nhau gốc $O$  là:

  • A.

    \(OB,AO\)                 

  • B.

    \(mO,nO\)    

  • C.

    \(OA,Om\)     

  • D.

    \(OA,On\)

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng gọi là hai tia đối nhau.

Lời giải chi tiết :

Các cặp tia đối nhau gốc \(O\) là: \(OA,OB\) (hoặc \(OA,On\) hoặc \(OB,Om\) hoặc \(Om,On\))

Câu 10

Một cặp tia đối nhau gốc $B$  là:

  • A.

    \(Bn,BA\)                  

  • B.

    \(BO,BA\) 

  • C.

    \(Bm,BA\)

  • D.

    \(OB,Bn\)

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng gọi là hai tia đối nhau.

Lời giải chi tiết :

Các cặp tia đối nhau gốc \(B\) là: \(Bn,BO\) hoặc \(Bn,BA\) hoặc \(Bn,Bm\)

Câu 11

Có bao nhiêu cặp tia trùng nhau gốc \(O?\)

  • A.

    \(2\)

  • B.

    \(4\)    

  • C.

    \(3\)             

  • D.

    \(0\)

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Hai tia trùng nhau có cùng gốc và có một điểm chung khác gốc

Lời giải chi tiết :

Các cặp tia trùng nhau gốc \(O\) là:

\(OA,Om\) và \(OB,On\)

Vậy có hai cặp tia trùng nhau gốc \(O\)

Câu 12

Trong ba điểm \(O;A;B\) thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?

  • A.

    \(A\)  

  • B.

    \(O\)    

  • C.

    \(B\)            

  • D.

    chưa kết luận được

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Sử dụng chú ý sau: 
Nếu $Ax$ và $Ay$ là hai tia đối nhau, mà điểm $M$ thuộc tia $Ax,$ điểm $N$ thuộc tia $Ay$ thì điểm $A$ nằm giữa hai điểm $M$ và $N$

Lời giải chi tiết :

Vì điểm \(O\) nằm trên đường thẳng \(mn\) nên hai tia \(Om,On\) đối nhau.

Mà điểm \(A\) thuộc tia \(Om\) và điểm \(B\) thuộc tia \(On\) nên điểm \(O\) nằm giữa hai điểm \(A,B\)

Vẽ hai đường thẳng \(xy\) và \(mn\) cắt nhau tại \(O.\)

Câu 13

Kể tên các cặp tia đối nhau.

  • A.

    Không có cặp tia đối nhau                 

  • B.

    Cặp tia \(Ox,On\) và cặp tia \(Om,Oy\)

  • C.

    Cặp tia \(Ox,Oy\) và cặp tia \(Om,On\)                

  • D.

    Cặp tia \(Ox,Om\) và cặp tia \(Oy,On\)

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng gọi là hai tia đối nhau.

Lời giải chi tiết :

Các cặp tia đối nhau là:\(Ox,Oy\) và \(Om,On\)

Câu 14

Trên tia \(On\) lấy điểm \(A,\) trên tia \(Om\) lấy điểm \(B\). Kể tên các tia trùng nhau.

  • A.

    \(OA,On\) và \(OB,Om\) và \(Ox,Oy\)  

  • B.

    \(OA,On\) và \(OB,Om\)

  • C.

    \(OA,On\) và \(Ox,Oy\)         

  • D.

    \(OA,OB\) và \(OB,Om\)

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Hai tia trùng nhau có cùng gốc và có một điểm chung khác gốc

Lời giải chi tiết :

Các cặp tia trùng nhau là: \(OA,On\) và \(OB,Om\)

Câu 15

Trên tia \(On\) lấy điểm \(A,\) trên tia \(Om\) lấy điểm \(B\). Lấy điểm $C$ sao cho điểm \(O\) nằm giữa hai điểm \(B\) và \(C.\) Khi đó điểm \(C\) thuộc tia nào?

  • A.

    \(Ox,Oy\)                   

  • B.

    \(Oy,OA\)    

  • C.

    \(Om,OA\)     

  • D.

    \(On,OA\)

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Nếu điểm \(O\) nằm giữa hai điểm\(A\) và \(B\) thì hai tia \(OA;OB\) đối nhau

Lời giải chi tiết :

Vì điểm \(O\) nằm giữa hai điểm \(B,C\) nên hai tia \(OB,OC\) đối nhau.

Nên \(C\) nằm trên tia đối của tia \(OB\) hay \(C\) nằm trên tia \(OA\) hoặc \(On\)

Cho hình vẽ sau

Câu 16

Tia nào trùng với tia $Ay$?

  • A.

    Tia $Ax$        

  • B.

    Tia $OB,By$

  • C.

    Tia $BA$       

  • D.

    Tia $AO,AB$

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Hai tia trùng nhau có cùng gốc và có một điểm chung khác gốc.

Lời giải chi tiết :

Có $2$ tia trùng với tia $Ay$ đó là tia $AO$ và tia $AB.$

Câu 17

Hai tia $Ax$ và $By$ có vị trí như thế nào với nhau

  • A.

    Đối nhau        

  • B.

    Trùng nhau

  • C.

    Không đối nhau, không trùng nhau   

  • D.

    Vừa đối nhau, vừa trùng nhau

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ và nhận xét dựa vào gốc của hai tia \(Ax,By\)

Chú ý:

- Hai tia trùng nhau có cùng gốc và có một điểm chung khác gốc.

- Hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng gọi là hai tia đối nhau.

Lời giải chi tiết :

Hai tia $Ax$ và $By$ không chung gốc và nằm về hai phía khác nhau nên chúng không trùng nhau cũng không đối nhau .

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm