[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều] Trắc nghiệm Bài 8: Ước lượng và làm tròn số Toán 6 Cánh diều
Bài học này tập trung vào việc ươu0301c lươu0323ng và làm tròn số. Học sinh sẽ được trang bị các kiến thức và kỹ năng cần thiết để ước lượng giá trị gần đúng của một số và làm tròn số đến một hàng số cụ thể. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu được ý nghĩa của việc ươu0301c lươu0323ng và làm tròn số trong đời sống hàng ngày và các tình huống toán học khác. Hiểu rõ các quy tắc làm tròn sẽ giúp học sinh có tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề hiệu quả hơn.
2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu khái niệm ươu0301c lươu0323ng: Học sinh nắm được ý nghĩa của việc ước lượng và ý nghĩa của kết quả ước lượng. Nắm vững các quy tắc làm tròn số: Học sinh có thể làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng phần mười, hàng phần trămu2026 theo đúng quy tắc. Áp dụng quy tắc làm tròn số: Học sinh có thể vận dụng các quy tắc làm tròn để ước lượng và làm tròn các số khác nhau trong các tình huống cụ thể. Vận dụng linh hoạt: Học sinh có khả năng lựa chọn phương pháp làm tròn phù hợp với yêu cầu của bài toán. Hiểu được sự sai số trong ước lượng: Học sinh có thể nhận biết được mức độ chính xác của kết quả ước lượng. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được thiết kế theo phương pháp tương tác, kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.
Giảng bài:
Giáo viên sẽ trình bày các khái niệm về ước lượng và làm tròn số, các quy tắc và ví dụ minh họa.
Thảo luận nhóm:
Học sinh sẽ được chia thành các nhóm nhỏ để thảo luận và giải quyết các bài tập, từ đó trao đổi, bổ sung kiến thức cho nhau.
Bài tập thực hành:
Bài học bao gồm các bài tập từ dễ đến khó, giúp học sinh luyện tập kỹ năng ước lượng và làm tròn số trong các tình huống khác nhau.
Trò chơi:
Một số trò chơi tương tác sẽ được đưa vào để tăng tính hứng thú cho học sinh và củng cố kiến thức.
Ứng dụng thực tế:
Bài học sẽ được kết nối với thực tế thông qua việc đưa ra các tình huống thực tế, giúp học sinh nhận ra tầm quan trọng của ước lượng và làm tròn số trong cuộc sống hàng ngày.
Kiến thức ước lượng và làm tròn số có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày:
Mua sắm: Ước lượng chi phí, tính toán tiền trả. Đo đạc: Ước lượng chiều dài, chiều rộng. Đọc số liệu: Ước lượng các thông số kỹ thuật. Giải quyết các bài toán: Áp dụng các quy tắc làm tròn để tìm đáp án gần đúng. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần quan trọng trong chương trình Toán 6, giúp học sinh chuẩn bị cho việc học các bài toán phức tạp hơn về số học trong tương lai. Nó kết nối với các khái niệm về số tự nhiên, số thập phân và số nguyên. Hiểu rõ về ước lượng và làm tròn sẽ là nền tảng cho việc học về các phép toán với số thập phân và giải quyết các bài toán thực tế.
6. Hướng dẫn học tập Xem trước bài học: Học sinh nên tìm hiểu qua các khái niệm và ví dụ trong sách giáo khoa trước khi đến lớp. Luyện tập thường xuyên: Làm các bài tập, ví dụ trong sách giáo khoa và các bài tập bổ sung để củng cố kỹ năng. Thảo luận với bạn bè: Trao đổi và giải đáp các vấn đề với bạn bè, giáo viên trong quá trình làm bài tập. Ứng dụng vào thực tế: Tìm kiếm các tình huống thực tế để áp dụng kiến thức ước lượng và làm tròn số. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Trắc nghiệm Toán 6 - Ước lượng & Làm tròn số
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Ôn tập kiến thức Ước lượng và Làm tròn số Toán 6 Cánh Diều. Bài trắc nghiệm giúp học sinh nắm chắc các quy tắc làm tròn, ước lượng giá trị gần đúng và áp dụng vào thực tế. Đáp án chi tiết và hướng dẫn giải đầy đủ. Download file Trắc nghiệm ngay!
Keywords (40 keywords):Ước lượng, làm tròn số, Toán 6, Cánh Diều, bài tập, trắc nghiệm, số tự nhiên, số thập phân, số nguyên, quy tắc làm tròn, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng phần mười, hàng phần trăm, ước lượng giá trị, sai số, ứng dụng thực tế, toán học, bài tập thực hành, giải bài tập, kiểm tra kiến thức, tự học, học online, tài liệu học tập, download file, đáp án chi tiết, hướng dẫn giải, bài giảng, bài học, lớp 6, chương trình, sách giáo khoa, học sinh, giáo dục, Cánh diều, download, tài liệu, file.
Đề bài
Làm tròn số $69,283$ đến chữ số thập phân thứ hai ta được
-
A.
$69,28$
-
B.
$69,29$
-
C.
$69,30$
-
D.
$69,284$
Làm tròn số $0,158$ đến chữ số thập phân thứ nhất ta được
-
A.
\(0,17\)
-
B.
\(0,159\)
-
C.
\(0,16\)
-
D.
\(0,2\)
Số $60,996$ được làm tròn đến hàng đơn vị là
-
A.
\(60\)
-
B.
\(61\)
-
C.
\(60,9\)
-
D.
\(61,9\)
Cho số \(982434\). Làm tròn số này đến hàng nghìn ta được số
-
A.
\(983000\)
-
B.
\(982\)
-
C.
\(982000\)
-
D.
\(98200\)
Cho số \(1,3765\). Làm tròn số này đến hàng phần nghìn ta được số
-
A.
\(1,377\)
-
B.
\(1,376\)
-
C.
\(1,3776\)
-
D.
\(1,38\)
Có \(21292\) người ở lễ hội ẩm thực. Hỏi lễ hội có khoảng bao nhiêu nghìn người?
-
A.
\(22000\) người
-
B.
\(21000\) người
-
C.
\(21900\) người
-
D.
\(21200\) người
Thực hiện phép tính \(\left( {4,375 + 5,2} \right) - \left( {6,452 - 3,55} \right)\) rồi làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai, ta được kết quả là
-
A.
\(6,674\)
-
B.
\(6,68\)
-
C.
\(6,63\)
-
D.
\(6,67\)
Kết quả của phép tính \(7,5432 + 1,37 + 5,163 + 0,16\) sau khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất là:
-
A.
\(14,4\)
-
B.
\(14,24\)
-
C.
\(14,3\)
-
D.
\(14,2\)
Ước lượng kết quả của phép tính \(\dfrac{{43,7 + 18,2}}{{7,8 + 3,9}}.\)
-
A.
\(5\)
-
B.
\(\dfrac{{31}}{6}\)
-
C.
\(\dfrac{{61}}{9}\)
-
D.
\(6\)
Kết quả của phép tính \(7,8.5,2 + 21,7.0,8\) sau khi được ước lượng là
-
A.
\(61\)
-
B.
\(62\)
-
C.
\(60\)
-
D.
\(63\)
Lời giải và đáp án
Làm tròn số $69,283$ đến chữ số thập phân thứ hai ta được
-
A.
$69,28$
-
B.
$69,29$
-
C.
$69,30$
-
D.
$69,284$
Đáp án : A
Sử dụng qui ước làm tròn số
Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại
Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.
Vì số $69,283$ có chữ số thập phân thứ ba là \(3 < 5\) nên làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai ta được $69,283 \approx 69,28$
Làm tròn số $0,158$ đến chữ số thập phân thứ nhất ta được
-
A.
\(0,17\)
-
B.
\(0,159\)
-
C.
\(0,16\)
-
D.
\(0,2\)
Đáp án : D
Sử dụng qui ước làm tròn số
Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại
Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.
Vì số $0,158$ có chữ số thập phân thứ hai là \(5 \ge 5\) nên khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất ta được $0,158 \approx 0,2$
Số $60,996$ được làm tròn đến hàng đơn vị là
-
A.
\(60\)
-
B.
\(61\)
-
C.
\(60,9\)
-
D.
\(61,9\)
Đáp án : B
Sử dụng qui ước làm tròn số
Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại
Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.
Vì số $60,996$ có chữ số thập phân thứ nhất là \(9 > 5\) nên làm tròn đến hàng đơn vị ta được $60,996 \approx 61$
Cho số \(982434\). Làm tròn số này đến hàng nghìn ta được số
-
A.
\(983000\)
-
B.
\(982\)
-
C.
\(982000\)
-
D.
\(98200\)
Đáp án : C
Sử dụng qui ước làm tròn số
Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại
Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.
Số \(982434\) có chữ số hàng trăm là \(4 < 5\) nên làm tròn số này đến hàng nghìn ta được \(982434 \approx 982000\)
Cho số \(1,3765\). Làm tròn số này đến hàng phần nghìn ta được số
-
A.
\(1,377\)
-
B.
\(1,376\)
-
C.
\(1,3776\)
-
D.
\(1,38\)
Đáp án : A
Sử dụng qui ước làm tròn số
Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại
Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.
Số \(1,3765\) có chữ số hàng phần chục nghìn là $5 \ge 5$ nên làm tròn số này đến hàng phần nghìn ta được \(1,3765 \approx 1,377\)
Có \(21292\) người ở lễ hội ẩm thực. Hỏi lễ hội có khoảng bao nhiêu nghìn người?
-
A.
\(22000\) người
-
B.
\(21000\) người
-
C.
\(21900\) người
-
D.
\(21200\) người
Đáp án : B
Từ đề bài ta làm tròn số $21292$ đến hàng nghìn.
Sử dụng qui ước làm tròn số
Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại
Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.
Từ yêu cầu đề bài ta sẽ làm tròn số \(21292\) đến hàng nghìn.
Vì số \(21292\) có chữ số hàng trăm là \(2 < 5\) nên làm tròn số này đến hàng nghìn ta được \(21292 \approx 21000\)
Vậy lễ hội có khoảng \(21000\) người.
Thực hiện phép tính \(\left( {4,375 + 5,2} \right) - \left( {6,452 - 3,55} \right)\) rồi làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai, ta được kết quả là
-
A.
\(6,674\)
-
B.
\(6,68\)
-
C.
\(6,63\)
-
D.
\(6,67\)
Đáp án : D
Thực hiện phép tính rồi dùng qui ước làm tròn số để làm tròn theo yêu cầu bài toán.
Ta có \(\left( {4,375 + 5,2} \right) - \left( {6,452 - 3,55} \right)\)\( = 9,575 - 2,902 = 6,673\)
Kết quả được làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai: \(6,673 \approx 6,67.\)
Kết quả của phép tính \(7,5432 + 1,37 + 5,163 + 0,16\) sau khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất là:
-
A.
\(14,4\)
-
B.
\(14,24\)
-
C.
\(14,3\)
-
D.
\(14,2\)
Đáp án : D
Thực hiện phép tính rồi dùng qui ước làm tròn số để làm tròn theo yêu cầu bài toán
Ta có \(7,5432 + 1,37 + 5,163 + 0,16\)\( = 8,9132 + 5,163 + 0,16 = 14,0762 + 0,16 = 14,2362\)
Làm tròn kết quả \(14,2362\) đến chữ số thập phân thứ nhất: \(14,2362 \approx 14,2.\)
Ước lượng kết quả của phép tính \(\dfrac{{43,7 + 18,2}}{{7,8 + 3,9}}.\)
-
A.
\(5\)
-
B.
\(\dfrac{{31}}{6}\)
-
C.
\(\dfrac{{61}}{9}\)
-
D.
\(6\)
Đáp án : A
Để ước lượng kết quả phép tính , ta thường sử dụng qui ước làm tròn số để làm tròn chữ số ở hàng cao nhất của mỗi số trong phép tính.
Ta có \(43,7 \approx 40\); \(18,2 \approx 20\); \(7,8 \approx 8;\,3,9 \approx 4\)
Nên ta có \(\dfrac{{43,7 + 18,2}}{{7,8 + 3,9}} \approx \dfrac{{40 + 20}}{{8 + 4}}\)
Hay \(\dfrac{{43,7 + 18,2}}{{7,8 + 3,9}} \approx 5\)
Kết quả của phép tính \(7,8.5,2 + 21,7.0,8\) sau khi được ước lượng là
-
A.
\(61\)
-
B.
\(62\)
-
C.
\(60\)
-
D.
\(63\)
Đáp án : C
Để ước lượng kết quả phép tính , ta thường sử dụng qui ước làm tròn số để làm tròn chữ số ở hàng cao nhất của mỗi số trong phép tính.
Ta có \(7,8 \approx 8;\,5,2 \approx 5;\,21,7 \approx 20;\,0,8 \approx 1\)
Nên \(7,8.5,2 + 21,7.0,8\)\( \approx 8.5 + 20.1 = 60\)