[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều] Trắc nghiệm Bài 5: Số thập phân Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 5: Số thập phân - Toán 6 Cánh diều 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc củng cố và kiểm tra kiến thức về số thập phân đối với học sinh lớp 6. Học sinh sẽ được làm quen với các dạng bài trắc nghiệm khác nhau, giúp họ nắm vững các khái niệm cơ bản như đọc, viết, so sánh, cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Mục tiêu chính là giúp học sinh tự tin áp dụng kiến thức vào các bài toán trắc nghiệm và đạt kết quả tốt.

2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu rõ khái niệm số thập phân: Học sinh sẽ được nhắc lại về cách đọc, viết số thập phân, các phần của số thập phân (phần nguyên, phần thập phân). So sánh và sắp xếp số thập phân: Học sinh sẽ làm quen với các quy tắc so sánh số thập phân, sắp xếp số thập phân theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần. Phép tính với số thập phân: Bài học sẽ tập trung vào các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, bao gồm cả việc vận dụng các quy tắc tính toán chính xác. Làm tròn số thập phân: Học sinh sẽ được hướng dẫn về cách làm tròn số thập phân đến một hàng nhất định. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp trắc nghiệm với các câu hỏi đa dạng, giúp học sinh vận dụng kiến thức một cách linh hoạt. Bài học sẽ bao gồm:

Các câu hỏi trắc nghiệm: Bao gồm nhiều dạng câu hỏi, từ nhận biết, thông hiểu, vận dụng đến vận dụng cao. Đáp án và hướng dẫn giải: Sau mỗi câu hỏi, học sinh sẽ tìm được đáp án và lời giải chi tiết, giúp hiểu rõ hơn về các khái niệm và cách giải bài toán. Phân loại câu hỏi theo mức độ: Các câu hỏi được phân loại rõ ràng theo mức độ nhận thức, giúp học sinh tập trung vào từng dạng bài tập. Ôn tập và củng cố: Bài học sẽ bao gồm phần ôn tập tổng hợp lại các kiến thức đã học, giúp học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức hiệu quả hơn. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về số thập phân có rất nhiều ứng dụng trong đời sống thực tế:

Đo lường: Trong các hoạt động đo đạc, tính toán chiều dài, khối lượng, diện tích, thể tích. Tiền tệ: Số thập phân được sử dụng để biểu diễn tiền tệ. Khoa học: Trong nhiều lĩnh vực khoa học, số thập phân là không thể thiếu. Thương mại: Các hoạt động mua bán, giao dịch đều cần đến số thập phân. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình Toán lớp 6, liên quan mật thiết đến các bài học về số tự nhiên, số nguyên, và các phép tính cơ bản. Học sinh cần nắm vững kiến thức về số tự nhiên để có thể hiểu rõ hơn về số thập phân. Đây cũng là nền tảng để học sinh tiếp tục học các bài học về số học và đại số trong các lớp học sau này.

6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ hướng dẫn: Học sinh cần đọc kỹ các hướng dẫn trong bài học để hiểu rõ yêu cầu và cách giải các bài tập. Làm bài tập: Thực hành làm các bài tập trắc nghiệm là cách hiệu quả nhất để củng cố kiến thức. Tự kiểm tra: Sau khi làm bài, học sinh nên tự kiểm tra đáp án và tìm hiểu lý do tại sao mình làm đúng hoặc sai. Tìm hiểu ví dụ: Nếu gặp khó khăn, học sinh nên tham khảo ví dụ trong bài học và tìm hiểu kỹ các bước giải. Nhóm thảo luận: Nếu có thể, học sinh có thể thảo luận với bạn bè để cùng nhau giải quyết các bài tập khó khăn. Sử dụng tài liệu tham khảo: Sử dụng sách giáo khoa, các tài liệu học tập bổ trợ khác để tìm hiểu thêm về số thập phân. Tiêu đề Meta: Trắc nghiệm Số thập phân Toán 6 Mô tả Meta: Ôn tập và kiểm tra kiến thức về số thập phân lớp 6. Bài trắc nghiệm bao gồm các câu hỏi đa dạng về đọc, viết, so sánh, tính toán với số thập phân, giúp học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra. Keywords: số thập phân, toán 6, trắc nghiệm, bài tập, số thập phân lớp 6, đọc số thập phân, viết số thập phân, so sánh số thập phân, cộng số thập phân, trừ số thập phân, nhân số thập phân, chia số thập phân, làm tròn số thập phân, bài kiểm tra, Cánh diều, bài tập trắc nghiệm, số học, phép tính, toán lớp 6, kiến thức số học, học sinh lớp 6, ôn tập, ôn luyện, kiểm tra, củng cố, ứng dụng thực tế số thập phân, dạng bài trắc nghiệm, đáp án, hướng dẫn giải, sách giáo khoa, tài liệu học tập.

Đề bài

Câu 1 :

Viết phân số \(\dfrac{{131}}{{1000}}\)  dưới dạng  số thập phân ta được

  • A.

    $0,131$ 

  • B.

    \(0,1331\)        

  • C.

    \(1,31\)

  • D.

    \(0,0131\)

Câu 2 :

Viết số thập phân \(0,25\) về dạng phân số ta được

  • A.

    $\dfrac{1}{4}$           

  • B.

    \(\dfrac{5}{2}\)          

  • C.

    \(\dfrac{2}{5}\)                 

  • D.

    \(\dfrac{1}{5}\)

Câu 3 :

Các phân số \(\dfrac{{69}}{{1000}};8\dfrac{{77}}{{100}};\dfrac{{34567}}{{{{10}^4}}}\)  được viết dưới dạng số thập phân theo lần lượt là

  • A.

    \(0,69;0,877;3,4567\) 

  • B.

    \(0,69;8,77;3,4567\)  

  • C.

    \(0,069;0,877;3,4567\)                  

  • D.

    \(0,069;8,77;3,4567\)

Câu 4 :

Viết các phân số và hỗn số sau dưới dạng số thập phân:

\(\dfrac{{ - 9}}{{1\,\,000}}\)= …; \(\dfrac{{ - 5}}{8}\)= …; \(3\dfrac{2}{{25}}\)=…

  • A.

    \(-0,09; -0,625; 3,08\)

  • B.

    \(-0,009; -0,625; 3,08\)

  • C.

    \(-0,9; -0,625; 3,08\)

  • D.

    \(-0,009; -0,625; 3,008\)

Câu 5 :

Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản:

\( - 0,125\)=…; \( - 0,012 = ...{\rm{ }}\); \( - 4,005 = ...\)

  • A.

    \(\dfrac{{ - 1}}{8}; \dfrac{{ - 3}}{{250}}; \dfrac{{ - 4005}}{{1000}}\)

  • B.

    \( \dfrac{{ - 1}}{8}; \dfrac{{ - 3}}{{25}}; \dfrac{{ - 801}}{{200}}\)

  • C.

    \(\dfrac{{ - 1}}{4}; \dfrac{{ - 3}}{{250}}; \dfrac{{ - 801}}{{200}}\)

  • D.

    \( \dfrac{{ - 1}}{8}; \dfrac{{ - 3}}{{250}}; \dfrac{{ - 801}}{{200}}\)

Câu 6 :

Điền dấu ">;<;=" vào ô trống

\(508,99\) 

 \(509,01\)

Câu 7 :

Viết các số sau theo thứ tự giảm dần:

\( - 120,341;\,\,36,095;\,\,36,1;\,\, - 120,34.\)

  • A.

    \(36,095; 36,100; - 120,34; - 120,341\)

  • B.

    \(36,095; 36,100; - 120,341; - 120,34\)

  • C.

    \(36,100; 36,095; - 120,341; - 120,34\)

  • D.

    \(36,100; 36,095; - 120,34; - 120,341\)

Câu 8 :

 

Trong một cuộc thi chạy 200 m, có ba vận động viên đạt thành tích cao nhất là:

Mai Anh: 31,42 giây; Ngọc Mai: 31,48 giây; Phương Hà: 31,09 giây.

Các vận động viên đã về Nhất, về Nhì, về Ba lần lượt là:

  • A.

    Ngọc Mai, Mai Anh, Phương Hà.

  • B.

    Ngọc Mai, Phương Hà, Mai Anh.

  • C.

    Phương Hà, Mai Anh, Ngọc Mai.

  • D.

    Mai Anh, Ngọc Mai, Phương Hà.

Câu 9 :

Số đối của các số thập phân sau lần lượt là: \(9,32;\; - 12,34;\; - 0,7;\;3,333\)

  • A.

    \(9,32;\; - 12,34;\; - 0,7;\;3,333\)

  • B.

    \( - 9,32;\;12,34;\;0,7;\;3,333\)

  • C.

    \( - 9,32;\;12,34;\;0,7;\; - 3,333\)

  • D.

    \( - 9,32;\; - 12,34;\;0,7;\; - 3,333\)

Câu 10 :

Cho các câu sau:

$\left( 1 \right)$ Đọc dấu phẩy     

$\left( 2 \right)$ Đọc phần nguyên 

$\left( 3 \right)$ Đọc phần thập phân

Thứ tự các bước để đọc một số thập phân là:

A. $\left( 1 \right) \to \left( 2 \right) \to \left( 3 \right)$

B. $\left( 3 \right) \to \left( 1 \right) \to \left( 2 \right)$

C. $\left( 2 \right) \to \left( 1 \right) \to \left( 3 \right)$ 

D. $\left( 3 \right) \to \left( 2 \right) \to \left( 1 \right)$

Câu 11 :

Mỗi đơn vị của một hàng bằng bao nhiêu đơn vị của hàng thấp hơn liền sau?

A. \(0,01\) đơn vị 

B. \(0,1\) đơn vị                       

C. \(10\) đơn vị

D. \(100\) đơn vị

Câu 12 :

Số thập phân \(0,06\) đọc là:

A. Không phẩy sáu

B. Không phẩy không sáu                             

C. Không phẩy không không sáu 

D. Không phẩy không.

Câu 13 :

Cho số thập phân \(48,15\). Chữ số \(5\) thuộc hàng nào?

A. Hàng chục 

B. Hàng đơn vị 

C. Hàng phần mười    

D. Hàng phần trăm

Câu 14 :

Giá trị của chữ số \(6\) trong số thập phân \(108,637\) là:

A. \(\dfrac{6}{{10}}\)

B. \(\dfrac{6}{{100}}\)

C. \(\dfrac{6}{{1000}}\)

D. \(\dfrac{6}{{10000}}\)

Câu 15 :

Kéo thả số thập phân thích hợp vào ô trống:

\(28,905\)
\(28,95\)
\(28,915\)
Số thập phân có hai chục, tám đơn vị, chín phần mười, không phần trăm, năm phần nghìn viết là  .....
Câu 16 :

A. Nếu viết thêm chữ số \(0\) vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.

B. Nếu một số thập phân có chữ số \(0\) ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số \(0\) đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.

C. Cả A và B đều đúng.

D. Cả A và B đều sai.

Câu 17 :

Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:  

\( > \)
\( < \)
\( = \)
\(27,345\) ..... \(30,01\)  
Câu 18 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho các số thập phân sau: \(14,35\,;\,\,31,45\,;\,\,51,34\,;\,\,13,54\,;\,\,43,15\). 


Số thập phân lớn nhất trong \(5\) số đã cho là 

Câu 19 :

Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

\(5,36;\,13,107;\,0,28;\,28,105;\,13,4\)

A. \(0,28;\,5,36;\,13,4;\,13,107;\,28,105\,\)   

B. \(0,28;\,5,36;\,13,4;\,28,105;\,13,107\)

C. \(0,28;\,5,36;\,13,107;\,13,4;\,28,105\)

D. \(28,105;\,13,4;\,13,107;\,5,36;\,0,28\)

Câu 20 :

Tìm chữ số \(a\), biết \(97,614 < 97,a12\, \;\;(a < 8)\).

A. \(a = 3\) 

B. \(a = 4\)

C. \(a = 6\)                  

D. \(a = 7\)

Câu 21 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Viết thêm các chữ số \(0\) vào bên phải phần thập phân của số thập phân sau để phần thập phân có \(4\) chữ số: 


\(157,24 = \)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Viết phân số \(\dfrac{{131}}{{1000}}\)  dưới dạng  số thập phân ta được

  • A.

    $0,131$ 

  • B.

    \(0,1331\)        

  • C.

    \(1,31\)

  • D.

    \(0,0131\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Định nghĩa số thập phân:

+ Số thập phân gồm hai phần:

- Phần số nguyên viết bên trái dấu phẩy;

- Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy.

Lời giải chi tiết :

\(\dfrac{{131}}{{1000}} = 0,131\)

Câu 2 :

Viết số thập phân \(0,25\) về dạng phân số ta được

  • A.

    $\dfrac{1}{4}$           

  • B.

    \(\dfrac{5}{2}\)          

  • C.

    \(\dfrac{2}{5}\)                 

  • D.

    \(\dfrac{1}{5}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đổi số thập phân \(a,bc\) về phân số ta được \(\dfrac{{abc}}{{100}}\)

Lời giải chi tiết :

\(0,25 = \dfrac{{25}}{{100}} = \dfrac{1}{4}\)

Câu 3 :

Các phân số \(\dfrac{{69}}{{1000}};8\dfrac{{77}}{{100}};\dfrac{{34567}}{{{{10}^4}}}\)  được viết dưới dạng số thập phân theo lần lượt là

  • A.

    \(0,69;0,877;3,4567\) 

  • B.

    \(0,69;8,77;3,4567\)  

  • C.

    \(0,069;0,877;3,4567\)                  

  • D.

    \(0,069;8,77;3,4567\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Viết một phân số thập phân dưới dạng số thập phân, ta đếm xem mẫu số có bao nhiêu chữ số \(0\) thì ta đếm tử hàng đơn vị của tử số bấy nhiêu chữ số rồi thêm dấu \('',''\) ở vị trí dừng đếm.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\dfrac{{69}}{{1000}} = 0,069\\8\dfrac{{77}}{{100}} = \dfrac{{877}}{{100}} = 8,77\\\dfrac{{34567}}{{{{10}^4}}} = 3,4567\end{array}\)

Vậy các số thập phân viết theo thứ tự là \(0,069;8,77;3,4567\)

Câu 4 :

Viết các phân số và hỗn số sau dưới dạng số thập phân:

\(\dfrac{{ - 9}}{{1\,\,000}}\)= …; \(\dfrac{{ - 5}}{8}\)= …; \(3\dfrac{2}{{25}}\)=…

  • A.

    \(-0,09; -0,625; 3,08\)

  • B.

    \(-0,009; -0,625; 3,08\)

  • C.

    \(-0,9; -0,625; 3,08\)

  • D.

    \(-0,009; -0,625; 3,008\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Viết các phân số và hỗn số dưới dạng các phân số có mẫu là số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,…rồi viết chúng dưới dạng số thập phân.

Lời giải chi tiết :

\(\dfrac{{ - 9}}{{1\,\,000}} = - 0,009\)

\(\dfrac{{ - 5}}{8} = \dfrac{{ - 5.125}}{{8.125}} = \dfrac{{ - 625}}{{1000}} = - 0,625\)

\(3\dfrac{2}{{25}} = 3\dfrac{8}{{100}} = 3,08\)

Câu 5 :

Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản:

\( - 0,125\)=…; \( - 0,012 = ...{\rm{ }}\); \( - 4,005 = ...\)

  • A.

    \(\dfrac{{ - 1}}{8}; \dfrac{{ - 3}}{{250}}; \dfrac{{ - 4005}}{{1000}}\)

  • B.

    \( \dfrac{{ - 1}}{8}; \dfrac{{ - 3}}{{25}}; \dfrac{{ - 801}}{{200}}\)

  • C.

    \(\dfrac{{ - 1}}{4}; \dfrac{{ - 3}}{{250}}; \dfrac{{ - 801}}{{200}}\)

  • D.

    \( \dfrac{{ - 1}}{8}; \dfrac{{ - 3}}{{250}}; \dfrac{{ - 801}}{{200}}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

\(\overline {a,bcd} = \dfrac{{abcd}}{{1000}}\)

Lời giải chi tiết :

\( - 0,125 = \dfrac{{ - 125}}{{1000}} = \dfrac{{ - 125:125}}{{1000:125}} = \dfrac{{ - 1}}{8}\)

\( - 0,012 = \dfrac{{ - 12}}{{1000}} = \dfrac{{ - 12:4}}{{1000:4}} = \dfrac{{ - 3}}{{250}}\)

\( - 4,005 = \dfrac{{ - 4005}}{{1000}} = \dfrac{{ - 4005:5}}{{1000:5}} = \dfrac{{ - 801}}{{200}}\)

Câu 6 :

Điền dấu ">;<;=" vào ô trống

\(508,99\) 

 \(509,01\)

Đáp án

\(508,99\) 

 \(509,01\)

Phương pháp giải :

Để so sánh hai số thập phân dương, ta làm như sau:

Bước 1. So sánh phần số nguyên của hai số thập phân dương đó. Số thập phân nào có phần số nguyên lớn hơn thì lớn hơn

Bước 2. Nếu hai số thập phân dương đó có phần số nguyên bằng nhau thì ta tiếp tục so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng (sau dấu ",") kể từ trái sang phải cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số thập phân chứa chữ số đó lớn hơn.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(508 < 509\) nên \(508,99\) \( < \) \(509,01\).

Câu 7 :

Viết các số sau theo thứ tự giảm dần:

\( - 120,341;\,\,36,095;\,\,36,1;\,\, - 120,34.\)

  • A.

    \(36,095; 36,100; - 120,34; - 120,341\)

  • B.

    \(36,095; 36,100; - 120,341; - 120,34\)

  • C.

    \(36,100; 36,095; - 120,341; - 120,34\)

  • D.

    \(36,100; 36,095; - 120,34; - 120,341\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- So sánh cặp số nguyên âm, so sánh cặp số nguyên dương.

- Các số nguyên âm luôn nhỏ hơn số nguyên dương.

Lời giải chi tiết :

Chia các số thành 2 nhóm:

+) Các số lớn hơn 0. \(36,1\) và \(36,095\)

Ta có: \(36,100 > 36,095\) nên \(36,1 > 36,095\).

+) Các số nhỏ hơn 0: \(- 120,34\) và \(- 120,341\)

Ta có: \( - 120,340 > - 120,341\) nên \( - 120,34 > - 120,341\)

 \( \Rightarrow 36,100 > 36,095 > - 120,34 > - 120,341\).

Câu 8 :

 

Trong một cuộc thi chạy 200 m, có ba vận động viên đạt thành tích cao nhất là:

Mai Anh: 31,42 giây; Ngọc Mai: 31,48 giây; Phương Hà: 31,09 giây.

Các vận động viên đã về Nhất, về Nhì, về Ba lần lượt là:

  • A.

    Ngọc Mai, Mai Anh, Phương Hà.

  • B.

    Ngọc Mai, Phương Hà, Mai Anh.

  • C.

    Phương Hà, Mai Anh, Ngọc Mai.

  • D.

    Mai Anh, Ngọc Mai, Phương Hà.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

So sánh ba số để suy ra các vận động viên nào đã về nhất? Về nhì? Về ba?

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(31,48 > 31,42 > 31,09.\)

Suy ra Phương Hà về nhất, Mai Anh về nhì, Ngọc Mai về ba.

Câu 9 :

Số đối của các số thập phân sau lần lượt là: \(9,32;\; - 12,34;\; - 0,7;\;3,333\)

  • A.

    \(9,32;\; - 12,34;\; - 0,7;\;3,333\)

  • B.

    \( - 9,32;\;12,34;\;0,7;\;3,333\)

  • C.

    \( - 9,32;\;12,34;\;0,7;\; - 3,333\)

  • D.

    \( - 9,32;\; - 12,34;\;0,7;\; - 3,333\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Số đối của số \(a\) là \( - a\).

Lời giải chi tiết :

Số đối của \(9,32\) là \(-9,32\)

Số đối của \(-12,34\) là \(12,34\)

Số đối của \(-0,7\) là \(0,7\)

Số đối của \(3,333\) là \(-3,333\)

Vậy ta được: \( - 9,32;\;12,34;\;0,7;\; - 3,333\).

Câu 10 :

Cho các câu sau:

$\left( 1 \right)$ Đọc dấu phẩy     

$\left( 2 \right)$ Đọc phần nguyên 

$\left( 3 \right)$ Đọc phần thập phân

Thứ tự các bước để đọc một số thập phân là:

A. $\left( 1 \right) \to \left( 2 \right) \to \left( 3 \right)$

B. $\left( 3 \right) \to \left( 1 \right) \to \left( 2 \right)$

C. $\left( 2 \right) \to \left( 1 \right) \to \left( 3 \right)$ 

D. $\left( 3 \right) \to \left( 2 \right) \to \left( 1 \right)$

Đáp án

C. $\left( 2 \right) \to \left( 1 \right) \to \left( 3 \right)$ 

Lời giải chi tiết :

Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu “phẩy”, sau đó đọc phần thập phân.

Vậy thứ tự các bước để đọc một số thập phân là  $\left( 2 \right) \to \left( 1 \right) \to \left( 3 \right)$.

Câu 11 :

Mỗi đơn vị của một hàng bằng bao nhiêu đơn vị của hàng thấp hơn liền sau?

A. \(0,01\) đơn vị 

B. \(0,1\) đơn vị                       

C. \(10\) đơn vị

D. \(100\) đơn vị

Đáp án

C. \(10\) đơn vị

Phương pháp giải :

Dựa vào quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau:

- Mỗi đơn vị của một hàng bằng \(10\) đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.

- Mỗi đơn vị của một hàng bằng \(\dfrac{1}{{10}}\) (hay \(0,1\)) đơn vị của hàng cao hơn liền trước.

Lời giải chi tiết :

Mỗi đơn vị của một hàng bằng \(10\) đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.

Câu 12 :

Số thập phân \(0,06\) đọc là:

A. Không phẩy sáu

B. Không phẩy không sáu                             

C. Không phẩy không không sáu 

D. Không phẩy không.

Đáp án

B. Không phẩy không sáu                             

Phương pháp giải :

Để đọc một số thập phân ta đọc lần lượt từ hàng cao tới hàng thấp.

Đầu tiên ta đọc phần nguyên trước, sau đó đọc đến dấu "phẩy" rồi đọc phần thập phân.

Lời giải chi tiết :

Số thập phân \(0,06\) đọc là không phẩy không sáu.

Câu 13 :

Cho số thập phân \(48,15\). Chữ số \(5\) thuộc hàng nào?

A. Hàng chục 

B. Hàng đơn vị 

C. Hàng phần mười    

D. Hàng phần trăm

Đáp án

D. Hàng phần trăm

Phương pháp giải :

Dựa vào hàng và cấu tạo của số thập phân

Các chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.

Phần nguyên của số thập phân thì gồm các hàng: đơn vị, chục, trăm....

Phần thập phân của số thập phân thì gồm các hàng: phần mười, phần trăm, phần nghìn...

Lời giải chi tiết :

Trong số thập phân \(48,15\) chữ số \(5\) thuộc hàng phần trăm.

Câu 14 :

Giá trị của chữ số \(6\) trong số thập phân \(108,637\) là:

A. \(\dfrac{6}{{10}}\)

B. \(\dfrac{6}{{100}}\)

C. \(\dfrac{6}{{1000}}\)

D. \(\dfrac{6}{{10000}}\)

Đáp án

A. \(\dfrac{6}{{10}}\)

Phương pháp giải :

- Xác định vị trí của chữ số cần tìm. Nếu nằm ở:

Phần nguyên của số thập phân thì gồm các hàng: đơn vị, chục, trăm....

Phần thập phân của số thập phân thì gồm các hàng: phần mười, phần trăm, phần nghìn...

- Chỉ ra giá trị tương ứng với vị trí của chữ số đó trong số thập phân đã cho.

Lời giải chi tiết :

Chữ số \(6\) của số thập phân \(108,637\) nằm ở hàng phần mười của phần thập phân nên có giá trị là \(\dfrac{6}{{10}}\).

Câu 15 :

Kéo thả số thập phân thích hợp vào ô trống:

\(28,905\)
\(28,95\)
\(28,915\)
Số thập phân có hai chục, tám đơn vị, chín phần mười, không phần trăm, năm phần nghìn viết là  .....
Đáp án
\(28,905\)
\(28,95\)
\(28,915\)
Số thập phân có hai chục, tám đơn vị, chín phần mười, không phần trăm, năm phần nghìn viết là 
\(28,905\)
Phương pháp giải :

Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu “phẩy”, sau đó viết phần thập phân.

Lời giải chi tiết :

Số thập phân có hai chục, tám đơn vị, chín phần mười, không phần trăm, hai phần nghìn viết là  \(28,905\).

Câu 16 :

A. Nếu viết thêm chữ số \(0\) vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.

B. Nếu một số thập phân có chữ số \(0\) ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số \(0\) đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.

C. Cả A và B đều đúng.

D. Cả A và B đều sai.

Đáp án

C. Cả A và B đều đúng.

Lời giải chi tiết :

Nếu viết thêm chữ số \(0\) vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.                              

Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.

Vậy cả A và  B đều đúng.

Câu 17 :

Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:  

\( > \)
\( < \)
\( = \)
\(27,345\) ..... \(30,01\)  
Đáp án
\( > \)
\( < \)
\( = \)
\(27,345\)
\( < \)
\(30,01\)  
Phương pháp giải :

- Xác định phần nguyên của hai số thập phân đã cho: hai số khác phần nguyên.

- So sánh phần nguyên của hai số: số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy hai số đã cho có phần nguyên là \(27\) và \(30\).

Mà \(27 < 30\) nên  \(27,345 < 30,01\)

Vậy đáp án cần điền là dấu: \( < \).

Câu 18 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho các số thập phân sau: \(14,35\,;\,\,31,45\,;\,\,51,34\,;\,\,13,54\,;\,\,43,15\). 


Số thập phân lớn nhất trong \(5\) số đã cho là 

Đáp án

Cho các số thập phân sau: \(14,35\,;\,\,31,45\,;\,\,51,34\,;\,\,13,54\,;\,\,43,15\). 


Số thập phân lớn nhất trong \(5\) số đã cho là 

Phương pháp giải :

So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Lời giải chi tiết :

Xét phần nguyên của các số đã cho ta có: \(13 < 14 < 31 < 43 < 51\).

Nên: \(\,13,54 < 14,35 < 31,45 < 43,15 < 51,34.\)

Do đó số thập phân lớn nhất trong \(5\) số đã cho là  \(51,34\).

Vậy đáp án cần điền vào ô trống là \(51,34\).

Câu 19 :

Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

\(5,36;\,13,107;\,0,28;\,28,105;\,13,4\)

A. \(0,28;\,5,36;\,13,4;\,13,107;\,28,105\,\)   

B. \(0,28;\,5,36;\,13,4;\,28,105;\,13,107\)

C. \(0,28;\,5,36;\,13,107;\,13,4;\,28,105\)

D. \(28,105;\,13,4;\,13,107;\,5,36;\,0,28\)

Đáp án

C. \(0,28;\,5,36;\,13,107;\,13,4;\,28,105\)

Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc so sánh các số thập phân:

- Trong hai số nguyên có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Trong hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, số thập phân nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn.                                  

- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số thập phân bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

 \(0,28\, < \,5,36\, < \,13,107\, < \,13,4\,< \,28,105\).

Vậy các số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là \(0,28;\,5,36;\,13,107;\,13,4;\,28,105\).

Câu 20 :

Tìm chữ số \(a\), biết \(97,614 < 97,a12\, \;\;(a < 8)\).

A. \(a = 3\) 

B. \(a = 4\)

C. \(a = 6\)                  

D. \(a = 7\)

Đáp án

D. \(a = 7\)

Lời giải chi tiết :

Để số thập phân \(97,614 \,<\, 97,a12\,(a \,<\, 8)\) khi hai số có cùng phần nguyên \(\left( {97 = 97} \right)\), cùng hàng phần trăm \(\left( {1 = 1} \right)\) và có hàng phần nghìn khác nhau \(\left( {4 > 2} \right)\) thì chữ số \(a\) đứng ở hàng phần mười phải lớn hơn \(6\) ( vì ở hàng phần mười của số \(97,614\) là chữ số \(6\)).

Theo bài ra ta có: \(6\, < \, a\, < \,8\).

Vì \(6 \,<\, 7\, <\, 8\) nên suy ra \(a = 7\).  

Câu 21 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Viết thêm các chữ số \(0\) vào bên phải phần thập phân của số thập phân sau để phần thập phân có \(4\) chữ số: 


\(157,24 = \)

Đáp án

Viết thêm các chữ số \(0\) vào bên phải phần thập phân của số thập phân sau để phần thập phân có \(4\) chữ số: 


\(157,24 = \)

Phương pháp giải :

- Khi viết thêm bao nhiêu chữ số \(0\) vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì ta vẫn được một số thập phân bằng nó.

- Vì bài tập yêu cầu phần thập phân của số thập phân mới có \(4\) chữ số, mà phần thập phân của số thập phân đã cho có \(2\) chữ số nên ta cần thêm vào \(2\) chữ số \(0\) mới thỏa mãn yêu cầu của bài tập.

Lời giải chi tiết :

Khi viết thêm bao nhiêu chữ số \(0\) vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì ta vẫn được một số thập phân bằng nó.

Theo đề bài, phần thập phân của số thập phân mới có \(4\) chữ số, mà phần thập phân của số thập phân đã cho có \(2\) chữ số nên ta cần thêm vào \(2\) chữ số \(0\).

Do đó ta có: \(157,24 = 157,2400\).

Vậy đáp án cần điền vào ô trống là \(157,2400\).

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm