[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều] Trắc nghiệm Bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm Toán 6 Cánh diều

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc hiểu và vận dụng các khái niệm tỉ số và tỉ số phần trăm. Học sinh sẽ được trang bị kiến thức về khái niệm, cách biểu diễn, so sánh và tính toán liên quan đến tỉ số và tỉ số phần trăm. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các công thức và áp dụng chúng vào giải quyết các bài toán thực tế, nâng cao khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.

2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu khái niệm tỉ số: Học sinh sẽ được làm quen với khái niệm tỉ số, cách xác định tỉ số của hai đại lượng, và hiểu ý nghĩa của tỉ số trong các bài toán thực tế. Biểu diễn tỉ số: Học sinh sẽ học cách biểu diễn tỉ số dưới dạng phân số, số thập phân và phần trăm. So sánh tỉ số: Học sinh sẽ nắm vững cách so sánh các tỉ số khác nhau. Tính toán với tỉ số: Học sinh sẽ thực hành các phép tính cộng, trừ, nhân, chia liên quan đến tỉ số. Hiểu khái niệm tỉ số phần trăm: Học sinh sẽ được giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm, cách chuyển đổi giữa tỉ số, tỉ số phần trăm và phân số. Áp dụng tỉ số phần trăm vào các bài toán thực tế: Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng vận dụng tỉ số phần trăm để giải quyết các bài toán liên quan đến phần trăm giảm giá, lãi suất, thuếu2026 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ được thiết kế với phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.

Giải thích chi tiết các khái niệm: Bài giảng sẽ cung cấp các ví dụ minh họa dễ hiểu, giúp học sinh dễ dàng nắm bắt khái niệm. Thực hành các bài tập: Học sinh sẽ được thực hành với nhiều dạng bài tập khác nhau, từ đơn giản đến phức tạp, giúp củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Đưa ra các bài toán thực tế: Bài học sẽ sử dụng các bài toán thực tế để giúp học sinh hiểu rõ hơn về ứng dụng của tỉ số và tỉ số phần trăm trong cuộc sống. Sử dụng phương pháp thảo luận nhóm: Khuyến khích học sinh thảo luận nhóm, chia sẻ ý tưởng và giải quyết các bài toán cùng nhau. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về tỉ số và tỉ số phần trăm có nhiều ứng dụng trong cuộc sống:

Giảm giá: Tính toán mức giảm giá của sản phẩm. Lãi suất: Tính toán lãi suất ngân hàng, tiết kiệm. Thống kê: Phân tích dữ liệu thống kê, so sánh tỉ lệ giữa các nhóm. Kinh doanh: Tính toán doanh thu, lợi nhuận, tỷ lệ thành công. Sinh hoạt hàng ngày: Ví dụ như tính tỉ lệ thành phần trong một món ăn. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một bước đệm quan trọng cho việc học các bài học về đại số và hình học sau này. Nắm vững kiến thức về tỉ số và tỉ số phần trăm sẽ giúp học sinh có nền tảng vững chắc để học các môn học liên quan. Bài học này là bước tiếp nối của việc học các phân số và số thập phân.

6. Hướng dẫn học tập

Đọc kỹ lý thuyết: Học sinh cần đọc kỹ các định nghĩa, công thức và ví dụ trong bài học.
Làm bài tập: Thực hành làm nhiều bài tập khác nhau để nắm vững các kỹ năng tính toán.
Xem lại bài đã làm: Phân tích lỗi sai và tìm hiểu cách giải quyết chúng.
Hỏi thầy cô: Học sinh có thể đặt câu hỏi cho giáo viên nếu gặp khó khăn trong việc hiểu bài.
Thảo luận với bạn bè: Thảo luận với bạn bè về các bài tập để cùng nhau giải quyết vấn đề.
* Sử dụng các tài nguyên trực tuyến: Tham khảo các nguồn tài liệu trực tuyến để hỗ trợ việc học tập.

Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 6 Cánh diều - Tỉ số, Tỉ số %

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Ôn tập và củng cố kiến thức về tỉ số và tỉ số phần trăm Toán 6 Cánh diều. Bài trắc nghiệm bao gồm các câu hỏi đa dạng, giúp học sinh nắm vững khái niệm, công thức và ứng dụng thực tế. Download ngay để chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra!

Từ khóa (40 keywords):

tỉ số, tỉ số phần trăm, toán 6, toán 6 cánh diều, trắc nghiệm, bài tập, luyện tập, bài kiểm tra, phân số, số thập phân, phần trăm, giảm giá, lãi suất, thống kê, kinh doanh, giải bài tập, công thức, ứng dụng, thực tế, học sinh, giáo dục, học tập, kiến thức, kỹ năng, luyện thi, ôn tập, chuẩn bị, bài học, ôn tập Toán 6, trắc nghiệm toán 6, bài 9, tỉ số toán 6, tỉ số phần trăm toán 6.

Đề bài

Câu 1 :

Phân số \(\dfrac{{47}}{{100}}\)  được viết dưới dạng phần trăm là

  • A.

    $4,7\% $ 

  • B.

    \(47\% \)  

  • C.

    \(0,47\% \)             

  • D.

    \(470\% \)

Câu 2 :

Sắp xếp theo thứ tự tăng dần \(23\% ;\,\dfrac{{12}}{{100}}; - 1\dfrac{1}{{12}}; - \dfrac{{31}}{{24}};5\dfrac{1}{2}\)  ta được

  • A.

    \( - \dfrac{{31}}{{24}} <  - 1\dfrac{1}{{12}} < \dfrac{{12}}{{100}} < 5\dfrac{1}{2} < 23\% \)           

  • B.

    \( - \dfrac{{31}}{{24}} <  - 1\dfrac{1}{{12}} < 23\%  < \dfrac{{12}}{{100}} < 5\dfrac{1}{2}\)

  • C.

    \( - \dfrac{{31}}{{24}} <  - 1\dfrac{1}{{12}} < \dfrac{{12}}{{100}} < 23\%  < 5\dfrac{1}{2}\)             

  • D.

    \( - 1\dfrac{1}{{12}} <  - \dfrac{{31}}{{24}} < \dfrac{{12}}{{100}} < 23\%  < 5\dfrac{1}{2}\)

Câu 3 :

Tỉ số và tỉ số phần trăm của số \(2700\,m\) và \(6\,km\) lần lượt là

  • A.

    \(\dfrac{9}{{20}};45\% \) 

  • B.

    \(\dfrac{9}{{20}};4,5\% \)  

  • C.

    \(450;45000\% \) 

  • D.

    \(\dfrac{9}{{200}};4,5\% \)

Câu 4 :

Giá trị của \(N =  - \dfrac{1}{7}\left( {9\dfrac{1}{2} - 8,75} \right):\dfrac{2}{7} + 0,625:1\dfrac{2}{3}\)  là

  • A.

    $ - \dfrac{5}{6}$                  

  • B.

    \(0\)          

  • C.

    \( - \dfrac{6}{5}\)

  • D.

    \(1\)

Câu 5 :

Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{\left( {1,16 - x} \right).5,25}}{{\left( {10\dfrac{5}{9} - 7\dfrac{1}{4}} \right).2\dfrac{2}{{17}}}} = 75\% \)

  • A.

    $0$ 

  • B.

    \(\dfrac{6}{5}\)  

  • C.

    \(\dfrac{4}{{25}}\)

  • D.

    \(1\)

Câu 6 :

Tìm \(y\) biết \(2y + 30\% y =  - 2,3\).

  • A.

    \(1\)

  • B.

    \(2\)

  • C.

    \( - 1\)

  • D.

    \(-2\)

Câu 7 :

\(\dfrac{{27}}{{100}}\) được viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:

A. \(0,27\% \) 

B. \(2,7\% \)

C. \(27\% \)

D. \(270\% \)

Câu 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(\dfrac{{124}}{{400}} = \)

 \(\% \)

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(28\%  + 47\%  = \)   

\(\% \)

Câu 10 :

Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm: \(2\dfrac{2}{8} = \,...\,\% \)    

A. \(22\)

B. \(32\)

C. \(225\)

D. \(228\)

Câu 11 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Kiểm tra sản phẩm của một nhà máy, người ta thấy trung bình cứ \(100\) sản phẩm thì có \(4\) sản phẩm không đạt chuẩn.      


Vậy số sản phẩm không đạt chuẩn chiếm 

\(\%\) tổng số sản phẩm của nhà máy.

Câu 12 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số quyển truyện Conan chiếm \(45\% \) số quyển truyện có trên giá sách. Số quyển truyện Shin cậu bé bút chì ít hơn số quyển truyện Conan là \(9\% \). 


Vậy số quyển truyện Shin cậu bé bút chì chiếm 

\(\%\) số quyển truyện có trên giá sách.

Câu 13 :

Tổng kết điểm bài kiểm tra môn Toán cô giáo thấy số bạn đạt điểm \(10\) chiếm \(42\% \), số bạn đạt điểm \(9\) ít hơn số bạn đạt điểm \(10\) là \(8,5\% \). Hỏi số bạn đạt điểm \(9\) và điểm \(10\) chiếm tất cả bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp?

A. \(33,5\% \)

B. \(49,5\% \)

C. \(50,5\% \)

D. \(75,5\% \)

Câu 14 :

Một trang trại nuôi \(500\) con gà và vịt, trong đó có \(275\) con gà. Tìm tỉ số phần trăm của số vịt và tổng số con của trang trại đó.

A. \(45\% \) 

B. \(40\% \) 

C. \(55\% \) 

D. \(50\% \) 

Câu 15 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hộp bi có \(32\% \) là bi xanh, số bi đỏ gấp đôi số bi xanh, số còn lại là bi vàng. 


Vậy số bi vàng chiếm  

 \(\% \) số bi cả hộp.

Câu 16 :

Viết tỉ số phần trăm thành phân số tối giản:

$72\%=\frac{?}{?}$
Câu 17 :

Chọn câu sai. Viết dưới dạng tỉ số của hai số tự nhiên.

  • A.

    \(\dfrac{{2\dfrac{{11}}{{12}}}}{{6\dfrac{1}{8}}} = \dfrac{{10}}{{21}}\)

  • B.

    \(66\dfrac{2}{3}\%  = \dfrac{{11}}{{25}}\)

  • C.

    \(0,72:2,7 = \dfrac{4}{{15}}\)

  • D.

    \(0,075:5\%  = \dfrac{3}{2}\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Phân số \(\dfrac{{47}}{{100}}\)  được viết dưới dạng phần trăm là

  • A.

    $4,7\% $ 

  • B.

    \(47\% \)  

  • C.

    \(0,47\% \)             

  • D.

    \(470\% \)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Những phân số có mẫu là $100$  còn được viết dưới dạng phần trăm với kí hiệu $\% .$

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\dfrac{{47}}{{100}} = 47\% \)

Câu 2 :

Sắp xếp theo thứ tự tăng dần \(23\% ;\,\dfrac{{12}}{{100}}; - 1\dfrac{1}{{12}}; - \dfrac{{31}}{{24}};5\dfrac{1}{2}\)  ta được

  • A.

    \( - \dfrac{{31}}{{24}} <  - 1\dfrac{1}{{12}} < \dfrac{{12}}{{100}} < 5\dfrac{1}{2} < 23\% \)           

  • B.

    \( - \dfrac{{31}}{{24}} <  - 1\dfrac{1}{{12}} < 23\%  < \dfrac{{12}}{{100}} < 5\dfrac{1}{2}\)

  • C.

    \( - \dfrac{{31}}{{24}} <  - 1\dfrac{1}{{12}} < \dfrac{{12}}{{100}} < 23\%  < 5\dfrac{1}{2}\)             

  • D.

    \( - 1\dfrac{1}{{12}} <  - \dfrac{{31}}{{24}} < \dfrac{{12}}{{100}} < 23\%  < 5\dfrac{1}{2}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đổi các số thập phân, hỗn số về các phân số, chia thành hai nhóm phân số dương và phân số âm rồi so sánh các phân số trong cùng một nhóm.

Chú ý: Phân số âm luôn nhỏ hơn phân số dương.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(23\%  = \dfrac{{23}}{{100}};\) \( - 1\dfrac{1}{{12}} =  - \dfrac{{13}}{{12}};\) \(5\dfrac{1}{2} = \dfrac{{11}}{2}\)

Ta chia thành hai nhóm phân số là: \(\dfrac{{23}}{{100}};\dfrac{{12}}{{100}};\dfrac{{11}}{2}\) và \( - \dfrac{{13}}{{12}}; - \dfrac{{31}}{{24}}\)

Nhóm 1:

\(\dfrac{{12}}{{100}} < \dfrac{{23}}{{100}} < 1 < \dfrac{{11}}{2}\) nên \(\dfrac{{12}}{{100}} < \dfrac{{23}}{{100}} < \dfrac{{11}}{2}\)

Nhóm 2: \( - \dfrac{{13}}{{12}}; - \dfrac{{31}}{{24}}\)

\( - \dfrac{{13}}{{12}} = \dfrac{{ - 26}}{{24}} > \dfrac{{ - 31}}{{24}}\) nên \( - \dfrac{{13}}{{12}} >  - \dfrac{{31}}{{24}}\)

Vậy \( - \dfrac{{31}}{{24}} <  - \dfrac{{13}}{{12}} < \dfrac{{12}}{{100}} < \dfrac{{23}}{{100}} < \dfrac{{11}}{2}\) hay \( - \dfrac{{31}}{{24}} <  - 1\dfrac{1}{{12}} < \dfrac{{12}}{{100}} < 23\%  < 5\dfrac{1}{2}\)

Câu 3 :

Tỉ số và tỉ số phần trăm của số \(2700\,m\) và \(6\,km\) lần lượt là

  • A.

    \(\dfrac{9}{{20}};45\% \) 

  • B.

    \(\dfrac{9}{{20}};4,5\% \)  

  • C.

    \(450;45000\% \) 

  • D.

    \(\dfrac{9}{{200}};4,5\% \)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đưa các số về cùng một đơn vị rồi tính tỉ số và tỉ số phần trăm:

+ Thương trong phép chia số a cho số b (\(b \ne 0\)) gọi là tỉ số của \(a\)  và \(b\)

+ Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số \(a\)  và \(b\) , ta nhân \(a\)  với \(100\)  rồi chia cho \(b\) và viết kí hiệu $\% $  vào kết quả: \(\dfrac{{a.100}}{b}\% \)

Lời giải chi tiết :

Đổi \(6km = 6000m\)

+ Tỉ số của \(2700m\) và \(6000m\) là \(2700:6000 = \dfrac{9}{{20}}\)

+ Tỉ số phần trăm của \(2700m\) so với \(6000m\) là \(\dfrac{{2700.100}}{{6000}}\%  = 45\% \)

Câu 4 :

Giá trị của \(N =  - \dfrac{1}{7}\left( {9\dfrac{1}{2} - 8,75} \right):\dfrac{2}{7} + 0,625:1\dfrac{2}{3}\)  là

  • A.

    $ - \dfrac{5}{6}$                  

  • B.

    \(0\)          

  • C.

    \( - \dfrac{6}{5}\)

  • D.

    \(1\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đổi các hỗn số, số thập phân thành phân số rồi thực hiện phép tính.

Lưu ý thứ tự thực hiện phép tính nếu có ngoặc thì thực hiện trong ngoặc trước.

Lời giải chi tiết :

\(N =  - \dfrac{1}{7}\left( {9\dfrac{1}{2} - 8,75} \right):\dfrac{2}{7} + 0,625:1\dfrac{2}{3}\)

\(N =  - \dfrac{1}{7}\left( {\dfrac{{19}}{2} - \dfrac{{875}}{{100}}} \right).\dfrac{7}{2} + \dfrac{{625}}{{1000}}:\dfrac{5}{3}\)

\(N =  - \dfrac{1}{7}\left( {\dfrac{{19}}{2} - \dfrac{{35}}{4}} \right).\dfrac{7}{2} + \dfrac{5}{8}.\dfrac{3}{5}\)

\(N =  - \dfrac{1}{7}.\dfrac{3}{4}.\dfrac{7}{2} + \dfrac{3}{8}\)

\(N =  - \dfrac{3}{8} + \dfrac{3}{8} = 0\)

Câu 5 :

Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{\left( {1,16 - x} \right).5,25}}{{\left( {10\dfrac{5}{9} - 7\dfrac{1}{4}} \right).2\dfrac{2}{{17}}}} = 75\% \)

  • A.

    $0$ 

  • B.

    \(\dfrac{6}{5}\)  

  • C.

    \(\dfrac{4}{{25}}\)

  • D.

    \(1\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đổi các số thập phân và hỗn số ra phân số rồi tìm \(x\) dựa vào các tính chất cơ bản của phân số, tìm thừa số chưa biết trong phép nhân, tìm số trừ trong phép trừ.

Lời giải chi tiết :

\(\dfrac{{\left( {1,16 - x} \right).5,25}}{{\left( {10\dfrac{5}{9} - 7\dfrac{1}{4}} \right).2\dfrac{2}{{17}}}} = 75\% \)

$\dfrac{{\left( {\dfrac{{116}}{{100}} - x} \right).\dfrac{{525}}{{100}}}}{{\left( {\dfrac{{95}}{9} - \dfrac{{29}}{4}} \right).\dfrac{{36}}{{17}}}} = \dfrac{{75}}{{100}}$

\(\dfrac{{\left( {\dfrac{{29}}{{25}} - x} \right).\dfrac{{21}}{4}}}{{\dfrac{{119}}{{36}}.\dfrac{{36}}{{17}}}} = \dfrac{3}{4}\)

\(\dfrac{{\left( {\dfrac{{29}}{{25}} - x} \right).\dfrac{{21}}{4}}}{7} = \dfrac{3}{4}\)

\(\left( {\dfrac{{29}}{{25}} - x} \right).\dfrac{{21}}{4}.4 = 7.3\)

\(\left( {\dfrac{{29}}{{25}} - x} \right).21 = 21\)

\(\dfrac{{29}}{{25}} - x = 21:21\)

\(\dfrac{{29}}{{25}} - x = 1\)

\(x = \dfrac{{29}}{{25}} - 1\)

\(x = \dfrac{4}{{25}}\)

Câu 6 :

Tìm \(y\) biết \(2y + 30\% y =  - 2,3\).

  • A.

    \(1\)

  • B.

    \(2\)

  • C.

    \( - 1\)

  • D.

    \(-2\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đưa % và số thập phân về phân số và tìm \(y\).

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}2y + 30\% y =  - 2,3\\2y + \dfrac{3}{{10}}y =  - \dfrac{{23}}{{10}}\\\dfrac{{23}}{{10}}y =  - \dfrac{{23}}{{10}}\\y =  - \dfrac{{23}}{{10}}:\dfrac{{23}}{{10}}\\y =  - 1\end{array}\)

Câu 7 :

\(\dfrac{{27}}{{100}}\) được viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:

A. \(0,27\% \) 

B. \(2,7\% \)

C. \(27\% \)

D. \(270\% \)

Đáp án

C. \(27\% \)

Phương pháp giải :

\(\dfrac{a}{{100}}\) có thể viết dưới dạng là \(a\% \) , hay \(\dfrac{a}{{100}} = a\% \).

Lời giải chi tiết :

Ta có:  \(\dfrac{{27}}{{100}} = 27\% \)

Vậy \(\dfrac{{27}}{{100}}\) được viết dưới dạng tỉ số phần trăm là \(27\% \).

Câu 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(\dfrac{{124}}{{400}} = \)

 \(\% \)

Đáp án

\(\dfrac{{124}}{{400}} = \)

 \(\% \)

Phương pháp giải :

- Rút gọn phân số \(\dfrac{{124}}{{400}}\) thành phân số có mẫu số là \(100\).

- Viết tỉ số vừa tìm được thành tỉ số phần trăm có kí hiệu là \(\% \).

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\dfrac{{124}}{{400}} = \dfrac{{124:4}}{{400:4}} = \dfrac{{31}}{{100}} = 31\% \)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(31\).

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(28\%  + 47\%  = \)   

\(\% \)

Đáp án

\(28\%  + 47\%  = \)   

\(\% \)

Phương pháp giải :

- Thực hiện cộng như cộng các số tự nhiên.

- Khi viết kết quả ta viết kèm kí hiệu tỉ số phần trăm \((\% )\).

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(28\%  + 47\%  = 75\% \)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(75\).

Câu 10 :

Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm: \(2\dfrac{2}{8} = \,...\,\% \)    

A. \(22\)

B. \(32\)

C. \(225\)

D. \(228\)

Đáp án

C. \(225\)

Phương pháp giải :

Để viết được tỉ số phần trăm thích hợp vào ô trống ta có thể làm như sau:

- Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số phần phân số của tỉ số đã cho với một số thích hợp để phần phân số có mẫu số bằng \(100\).

- Viết tỉ số vừa tìm được thành tỉ số phần trăm có kí hiệu là \(\% \).

Lời giải chi tiết :

Ta có:

$2\dfrac{2}{8} = 2\dfrac{{1}}{{4}} = 2\dfrac{{25}}{{100}} = \dfrac{{225}}{{100}} = 225\% $

Vậy $2\dfrac{2}{8} = 225\% $.

Câu 11 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Kiểm tra sản phẩm của một nhà máy, người ta thấy trung bình cứ \(100\) sản phẩm thì có \(4\) sản phẩm không đạt chuẩn.      


Vậy số sản phẩm không đạt chuẩn chiếm 

\(\%\) tổng số sản phẩm của nhà máy.

Đáp án

Kiểm tra sản phẩm của một nhà máy, người ta thấy trung bình cứ \(100\) sản phẩm thì có \(4\) sản phẩm không đạt chuẩn.      


Vậy số sản phẩm không đạt chuẩn chiếm 

\(\%\) tổng số sản phẩm của nhà máy.

Phương pháp giải :

- Tìm tỉ số giữa số sản phẩm không đạt chuẩn và tổng số sản phẩm dưới dạng phân số.

- Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số phần phân số của tỉ số đã cho với một số thích hợp 

để phần phân số có mẫu số bằng \(100\).

- Viết tỉ số vừa tìm được thành tỉ số phần trăm có kí hiệu là \(\% \).

Lời giải chi tiết :

Tỉ số phần trăm của số sản phẩm không đạt chuẩn và tổng số sản phẩm của nhà máy là:

                      \(4:100 = \dfrac{4}{{100}} = 4\% \)

                                               Đáp số: \(4\% \).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(4\).

Câu 12 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số quyển truyện Conan chiếm \(45\% \) số quyển truyện có trên giá sách. Số quyển truyện Shin cậu bé bút chì ít hơn số quyển truyện Conan là \(9\% \). 


Vậy số quyển truyện Shin cậu bé bút chì chiếm 

\(\%\) số quyển truyện có trên giá sách.

Đáp án

Số quyển truyện Conan chiếm \(45\% \) số quyển truyện có trên giá sách. Số quyển truyện Shin cậu bé bút chì ít hơn số quyển truyện Conan là \(9\% \). 


Vậy số quyển truyện Shin cậu bé bút chì chiếm 

\(\%\) số quyển truyện có trên giá sách.

Phương pháp giải :

Tìm tỉ số phần trăm của số quyển truyện Shin ta lấy tỉ số phần trăm của số quyển truyện Conan trừ đi \(9\% \).

Lời giải chi tiết :

Số quyển truyện Shin cậu bé bút chì chiếm số phần trăm số quyển truyện có trên giá sách là:

                          \(45\%  - 9\%  = 36\% \)

                                                    Đáp số: \(36\% \).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(36\).

Câu 13 :

Tổng kết điểm bài kiểm tra môn Toán cô giáo thấy số bạn đạt điểm \(10\) chiếm \(42\% \), số bạn đạt điểm \(9\) ít hơn số bạn đạt điểm \(10\) là \(8,5\% \). Hỏi số bạn đạt điểm \(9\) và điểm \(10\) chiếm tất cả bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp?

A. \(33,5\% \)

B. \(49,5\% \)

C. \(50,5\% \)

D. \(75,5\% \)

Đáp án

D. \(75,5\% \)

Phương pháp giải :

- Tìm tỉ số phần trăm của số bạn đạt điểm \(9\) ta lấy tỉ số phần trăm của số bạn đạt điểm \(10\) trừ đi \(8,5\% \).

- Tìm tỉ số phần trăm của số bạn đạt điểm \(9\) và điểm \(10\) ta lấy tỉ số phần trăm của số bạn đạt điểm \(9\) cộng với tỉ số phần trăm của số bạn đạt điểm \(10\).

Lời giải chi tiết :

Số bạn đạt điểm \(9\) chiếm số phần trăm số học sinh cả lớp là:

                              \(42\%  - 8,5\%  = 33,5\% \)

Số bạn đạt điểm \(9\) và điểm \(10\) chiếm tất cả số phần trăm số học sinh cả lớp là:

                              \(42\%  + 33,5\%  = 75,5\% \)

                                                        Đáp số: \(75,5\% \)

Câu 14 :

Một trang trại nuôi \(500\) con gà và vịt, trong đó có \(275\) con gà. Tìm tỉ số phần trăm của số vịt và tổng số con của trang trại đó.

A. \(45\% \) 

B. \(40\% \) 

C. \(55\% \) 

D. \(50\% \) 

Đáp án

A. \(45\% \) 

Phương pháp giải :

- Tìm số con vịt của trang trại đó.

- Tìm tỉ số giữa số vịt và tổng số con dưới dạng phân số.

- Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số phần phân số của tỉ số đã cho với một số thích hợp để phần phân số có mẫu số bằng \(100\).

- Viết tỉ số vừa tìm được thành tỉ số phần trăm có kí hiệu là \(\% \).

Lời giải chi tiết :

Trang trại đó nuôi số con vịt là:

            \(500 - 275 = 225\) (con)

Tỉ số phần trăm của số vịt và tổng số con của trang trại đó là:

            \(225:500 = \dfrac{{225}}{{500}} = \dfrac{{45}}{{100}} = 45\% \)

                                                Đáp số: \(45\% \).

Câu 15 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hộp bi có \(32\% \) là bi xanh, số bi đỏ gấp đôi số bi xanh, số còn lại là bi vàng. 


Vậy số bi vàng chiếm  

 \(\% \) số bi cả hộp.

Đáp án

Một hộp bi có \(32\% \) là bi xanh, số bi đỏ gấp đôi số bi xanh, số còn lại là bi vàng. 


Vậy số bi vàng chiếm  

 \(\% \) số bi cả hộp.

Phương pháp giải :

- Tìm tỉ số phần trăm của số bi đỏ và số bi cả hộp ta lấy tỉ số phần trăm của số bi xanh và số bi cả hộp nhân với \(2\).

- Có thể hiểu \(100\% \) số bi cả hộp là tổng số viên bi trong hộp, muốn tìm tỉ số phần trăm của số bi vàng và số bi cả hộp ta lấy \(100\% \) trừ đi tổng tỉ số phần trăm của số bi xanh và số bi đỏ so với số bi cả hộp.

Lời giải chi tiết :

Tỉ lệ phần trăm của số bi đỏ và số bi cả hộp là:

                        \(32\%  \times 2 = 64\% \)

Tỉ lệ phần trăm giữa tổng số bi xanh, bi đỏ và số bi cả hộp là:

                        \(32\%  + 64\%  = 96\% \)

Tỉ số giữa số bi vàng và số bi cả hộp là:

                        \(100\%  - 96\%  = 4\% \)

                                                Đáp số: \(4\% \).

Vậy đáp án đúng cần điền vào ô trống là \(4\).

Câu 16 :

Viết tỉ số phần trăm thành phân số tối giản:

$72\%=\frac{?}{?}$
Đáp án
$72\%=\frac{18}{25}$
Phương pháp giải :

Muốn viết tỉ số phần trăm thành phân số tối giản ta có thể làm như sau:

- Viết tỉ số phần trăm đã cho dưới dạng phân số thập phân có mẫu số là \(100\) (Lưu ý ta có \(1\% = \dfrac{1}{100}\)).

- Rút gọn phân số thành phân số tối giản.

Lời giải chi tiết :

Ta có:  \(72\%  = \dfrac{{72}}{{100}} =\dfrac{{72:4}}{{100:4}} = \dfrac{{18}}{{25}}\)

Vậy đáp án đúng cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới là \(18\,;\,\,25\).

Câu 17 :

Chọn câu sai. Viết dưới dạng tỉ số của hai số tự nhiên.

  • A.

    \(\dfrac{{2\dfrac{{11}}{{12}}}}{{6\dfrac{1}{8}}} = \dfrac{{10}}{{21}}\)

  • B.

    \(66\dfrac{2}{3}\%  = \dfrac{{11}}{{25}}\)

  • C.

    \(0,72:2,7 = \dfrac{4}{{15}}\)

  • D.

    \(0,075:5\%  = \dfrac{3}{2}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thực hiện rút gọn các biểu thức đưa về dạng phân số tối giản rồi kiểm tra tính đúng sai của từng đáp án.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: \(\dfrac{{2\dfrac{{11}}{{12}}}}{{6\dfrac{1}{8}}} = 2\dfrac{{11}}{{12}}:6\dfrac{1}{8}\)\( = \dfrac{{35}}{{12}}:\dfrac{{49}}{8} = \dfrac{{35}}{{12}}.\dfrac{8}{{49}} = \dfrac{{10}}{{21}}\) nên A đúng.

Đáp án B: \(66\dfrac{2}{3}\%  = \dfrac{{200}}{3}:100 = \dfrac{{200}}{3}.\dfrac{1}{{100}} = \dfrac{2}{3}\) nên B sai.

Đáp án C: \(0,72:2,7 = \dfrac{{72}}{{100}}:\dfrac{{27}}{{10}} = \dfrac{{18}}{{25}}.\dfrac{{10}}{{27}} = \dfrac{4}{{15}}\) nên C đúng.

Đáp án D: \(0,075:5\%  = \dfrac{{75}}{{1000}}:\dfrac{5}{{100}} = \dfrac{{75}}{{1000}}.\dfrac{{100}}{5} = \dfrac{3}{2}\) nên D đúng.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm