[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều] Trắc nghiệm Bài 4: Hình thang cân Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 4: Hình thang cân - Toán 6 Cánh diều 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc củng cố kiến thức về hình thang cân, một dạng hình thang đặc biệt. Học sinh sẽ được ôn tập và kiểm tra khả năng nhận diện, phân tích các tính chất của hình thang cân thông qua một bài trắc nghiệm. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh: (1) Hiểu được khái niệm hình thang cân; (2) Nắm vững các tính chất của hình thang cân; (3) Vận dụng các kiến thức đó để giải quyết các bài tập trắc nghiệm.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:

Khái niệm hình thang cân: Định nghĩa hình thang cân, các yếu tố cấu thành (đáy lớn, đáy nhỏ, hai cạnh bên, hai góc kề một đáy). Tính chất của hình thang cân: Các cạnh bên bằng nhau, hai góc kề một đáy bằng nhau. Các đường chéo bằng nhau. Cách nhận biết hình thang cân: Các dấu hiệu để nhận biết một hình thang là hình thang cân. Các công thức liên quan: Công thức tính chu vi, diện tích hình thang.

Kỹ năng cần thiết:

Nhận diện hình thang cân: Xác định hình thang cân trong các hình vẽ. Vận dụng tính chất: Áp dụng các tính chất hình thang cân để giải quyết các bài toán trắc nghiệm. Phân tích bài toán: Phân tích thông tin bài toán để xác định phương pháp giải. Suy luận logic: Suy luận dựa trên các tính chất của hình thang cân để tìm ra đáp án chính xác. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức dưới dạng trắc nghiệm, bao gồm các câu hỏi đa dạng về mức độ nhận biết, thông hiểu và vận dụng. Học sinh sẽ làm bài tập trắc nghiệm để kiểm tra kiến thức đã học. Bài trắc nghiệm được thiết kế với nhiều hình thức câu hỏi khác nhau, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn đáp án, điền vào chỗ trống, ghép nối, ... nhằm đánh giá toàn diện kiến thức của học sinh.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về hình thang cân có nhiều ứng dụng trong thực tiễn, chẳng hạn như:

Kiến trúc: Thiết kế mái nhà, các cấu trúc có dạng hình thang cân. Đồ họa: Sử dụng trong thiết kế đồ họa, hình ảnh, trang trí. Toán học: Ứng dụng trong các bài toán liên quan đến hình học, đo đạc, tính toán. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần của chương trình hình học lớp 6. Nó được kết nối với các bài học về hình thang, hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông. Biết được những nội dung này sẽ giúp học sinh hiểu rõ hơn về hình học phẳng và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề hình học.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh nên:

Xem lại lý thuyết: Ôn lại khái niệm, tính chất của hình thang cân.
Làm các bài tập: Thực hành làm các bài tập trắc nghiệm, bài tập vận dụng để củng cố kiến thức.
Đọc kĩ đề bài: Đọc kĩ đề bài, phân tích các thông tin để xác định phương pháp giải.
Lưu ý các hình vẽ: Quan sát hình vẽ cẩn thận, chú ý các yếu tố cấu thành của hình thang cân để giải quyết bài toán.
Xem lại bài đã làm: Sau khi hoàn thành bài trắc nghiệm, học sinh nên xem lại bài đã làm, phân tích những câu hỏi chưa chắc chắn để nắm rõ hơn.

Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Hình thang cân - Toán 6 Cánh diều

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Trắc nghiệm Hình thang cân Toán 6 Cánh diều giúp học sinh củng cố kiến thức về hình thang cân, các tính chất và cách nhận biết. Bài trắc nghiệm có nhiều dạng câu hỏi khác nhau, hỗ trợ học sinh nắm vững kiến thức. Tải file trắc nghiệm ngay!

Keywords:

1. Trắc nghiệm
2. Hình thang cân
3. Toán 6
4. Cánh diều
5. Hình học
6. Hình thang
7. Tính chất
8. Nhận biết
9. Vận dụng
10. Bài tập
11. Đáp án
12. Giải bài tập
13. Ôn tập
14. Kiểm tra
15. Kiến thức
16. Kỹ năng
17. Toán lớp 6
18. Cánh diều toán 6
19. Bài tập hình thang cân
20. Định nghĩa hình thang cân
21. Đường chéo hình thang cân
22. Góc kề đáy
23. Cạnh bên
24. Đáy lớn
25. Đáy nhỏ
26. Chu vi
27. Diện tích
28. Hình học phẳng
29. Bài trắc nghiệm
30. Câu hỏi trắc nghiệm
31. Lựa chọn đáp án
32. Điền vào chỗ trống
33. Ghép nối
34. Bài 4
35. Chương trình
36. Giáo án
37. Học sinh lớp 6
38. Ôn thi
39. Học tập hiệu quả
40. Download file

Đề bài

Câu 1 :

Trong các hình dưới đây, hình nào là hình thang cân:

  • A.
    Hình a
  • B.
    Hình b
  • C.
    Hình c
  • D.
    Hình d
Câu 2 :

Quan sát hình thang cân EFGH, góc H của hình thang đó bằng góc nào?

  • A.
    Góc E
  • B.
    Góc F
  • C.
    Góc G
  • D.

    Góc O

Câu 3 :

Quan sát hình thang cân EFGH, đoạn EG bằng đoạn:

  • A.
    EH
  • B.
    HF
  • C.
    EF
  • D.
    HG
Câu 4 :

Hình thang cân có:

  • A.

    1 cạnh bên

  • B.
    2 cạnh bên
  • C.
    3 cạnh bên
  • D.
    4 cạnh bên
Câu 5 :

Tên các đỉnh của hình thang cân EFGH dưới đây là

  • A.
    E, G, O, H
  • B.
    E, F, O, G
  • C.
    E, F, G, H
  • D.
    E, F, G, H, O
Câu 6 :

Quan sát hình thang cân EFGH, cạnh EH bằng?

  • A.
    EF
  • B.
    HG
  • C.
    HF
  • D.
    FG
Câu 7 :

Cho hình thang cân ABCD, có BC=3 cm. Chọn khẳng định đúng

  • A.
    AB = 3cm
  • B.
    AD = 3cm
  • C.
    DC = 3cm
  • D.
    AC= 3cm
Câu 8 :

Hình thang cân EFGH có:

  • A.
    EF  là đường chéo
  • B.
    EF và GH là đường chéo
  • C.
    EH và FG là đường chéo
  • D.
    EG và HF là đường chéo
Câu 9 :

Diện tích hình thang sau bằng:

  • A.
    \(49\,cm\)
  • B.
    \(49\,\,c{m^2}\)
  • C.
    \(98\,\,c{m^2}\)
  • D.
    \(98\,\,cm\)
Câu 10 :

Một hình thang có diện tích 20 m2, đáy lớn 55dm và đáy bé 45dm. Tính chiều cao của hình thang?

  • A.
    2 dm
  • B.
    4 dm
  • C.
    40 dm
  • D.
    20 dm
Câu 11 :

Tính trung bình cộng hai đáy của một hình thang, biết rằng diện tích hình thang bằng 7m2 và chiều cao bằng 2m.

  • A.
    3,5 m
  • B.
    7 m
  • C.
    14 m
  • D.
    9 m
Câu 12 :

Một thửa ruộng hình thang có đáy bé 26m, đáy lớn hơn đáy bé 8m, đáy bé hơn chiều cao 6m. Trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 70,5kg thóc. Hỏi thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc trên thửa ruộng đó?

  • A.
    423 kg
  • B.
    600 kg
  • C.
    432 kg
  • D.
    141 kg
Câu 13 :

Cho hình thang có độ dài hai cạnh bên là 5 cm và 7 cm, đáy lớn gấp đôi đáy nhỏ, biết độ dài đáy nhỏ là 6 cm. Chu vi hình thang là:

  • A.
    36 cm
  • B.
    18 cm
  • C.
    30 cm
  • D.
    24 cm

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Trong các hình dưới đây, hình nào là hình thang cân:

  • A.
    Hình a
  • B.
    Hình b
  • C.
    Hình c
  • D.
    Hình d

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình thang cân.

Lời giải chi tiết :

Quan sát hình ta thấy Hình b là hình thang cân.

Câu 2 :

Quan sát hình thang cân EFGH, góc H của hình thang đó bằng góc nào?

  • A.
    Góc E
  • B.
    Góc F
  • C.
    Góc G
  • D.

    Góc O

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng: Hai góc kề một cạnh bên của hình thang cân bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Do góc H và góc G cùng kề đáy HG của hình thang EFGH nên:

Góc H bằng góc G.

Câu 3 :

Quan sát hình thang cân EFGH, đoạn EG bằng đoạn:

  • A.
    EH
  • B.
    HF
  • C.
    EF
  • D.
    HG

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng: Trong hình thang cân hai đường chéo bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Do góc EG và HF là hai đường chéo của hình thang EFGH nên:

\(EG=HF\).

Câu 4 :

Hình thang cân có:

  • A.

    1 cạnh bên

  • B.
    2 cạnh bên
  • C.
    3 cạnh bên
  • D.
    4 cạnh bên

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình thang cân.

Lời giải chi tiết :

Hình thang cân có 2 cạnh bên.

Câu 5 :

Tên các đỉnh của hình thang cân EFGH dưới đây là

  • A.
    E, G, O, H
  • B.
    E, F, O, G
  • C.
    E, F, G, H
  • D.
    E, F, G, H, O

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình thang cân.

Lời giải chi tiết :

Hình thang cân EFGH có bốn đỉnh là: E, F, G, H.

Câu 6 :

Quan sát hình thang cân EFGH, cạnh EH bằng?

  • A.
    EF
  • B.
    HG
  • C.
    HF
  • D.
    FG

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng: Trong hình thang cân hai cạnh bên bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Do góc EH và FG là cạnh bên của hình thang EFGH nên:

\(EH=FG\)

Câu 7 :

Cho hình thang cân ABCD, có BC=3 cm. Chọn khẳng định đúng

  • A.
    AB = 3cm
  • B.
    AD = 3cm
  • C.
    DC = 3cm
  • D.
    AC= 3cm

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hình thang cân có hai cạnh bên bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Hình thang cân ABCD có AD và BC là hai cạnh bên nên: AD = BC = 3 cm.

Câu 8 :

Hình thang cân EFGH có:

  • A.
    EF  là đường chéo
  • B.
    EF và GH là đường chéo
  • C.
    EH và FG là đường chéo
  • D.
    EG và HF là đường chéo

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình thang cân.

Lời giải chi tiết :

Hình thang cân EFGH có: EG và HF là đường chéo.

Câu 9 :

Diện tích hình thang sau bằng:

  • A.
    \(49\,cm\)
  • B.
    \(49\,\,c{m^2}\)
  • C.
    \(98\,\,c{m^2}\)
  • D.
    \(98\,\,cm\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Diện tích của hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia đôi.

\(S = \dfrac{{(a + b).h}}{2}\)

Lời giải chi tiết :

Diện tích hình thang đã cho là: \(\frac{{\left( {5 + 9} \right).7}}{2} = 49\,\,\left( {c{m^2}} \right)\)

Câu 10 :

Một hình thang có diện tích 20 m2, đáy lớn 55dm và đáy bé 45dm. Tính chiều cao của hình thang?

  • A.
    2 dm
  • B.
    4 dm
  • C.
    40 dm
  • D.
    20 dm

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Đổi các dữ kiện ra cùng đơn vị đo.

- Gọi đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao, diện tích của hình thang lần lượt là:\( a; b; h; S.\)

\(S = \dfrac{{(a + b).h}}{2} \Rightarrow h = 2.S:\left( {a + b} \right)\)

Lời giải chi tiết :

Đổi \(20\,{m^2} = 2000\,\,d{m^2}\)

Chiều cao của hình thang là:

\(2.2000:(55 + 45) = 40\,(dm)\)

Câu 11 :

Tính trung bình cộng hai đáy của một hình thang, biết rằng diện tích hình thang bằng 7m2 và chiều cao bằng 2m.

  • A.
    3,5 m
  • B.
    7 m
  • C.
    14 m
  • D.
    9 m

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Gọi đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao, diện tích của hình thang lần lượt là:\( a; b; h; S.\)

\(S = \dfrac{{(a + b).h}}{2} \Rightarrow \dfrac{{a + b}}{2} = S:h\)

Lời giải chi tiết :

Trung bình cộng hai đáy của hình thang là: \(7:2 = 3,5\) (m)

Câu 12 :

Một thửa ruộng hình thang có đáy bé 26m, đáy lớn hơn đáy bé 8m, đáy bé hơn chiều cao 6m. Trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 70,5kg thóc. Hỏi thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc trên thửa ruộng đó?

  • A.
    423 kg
  • B.
    600 kg
  • C.
    432 kg
  • D.
    141 kg

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Tính: độ dài đáy lớn = độ dài đáy bé + 8

- Tính chiều cao ta lấy độ dài đáy bé trừ đi 5m.

- Tính diện tích thửa ruộng ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2.

- Tìm tỉ số giữa diện tích và 100m2.

- Tính số thóc thu được: diện tích gấp 100m2 bao nhiêu lần thì số thóc thu được gấp 70,5kg bấy nhiêu lần.

Lời giải chi tiết :

Đáy lớn của thửa ruộng hình thang là:

26 + 8 = 34 (m)

Chiều cao của thửa ruộng hình thang là:

26 – 6 = 20 (m)

Diện tích thửa ruộng hình thang là:

\(\dfrac{{\left( {34 + 26} \right).20}}{2} = 600\,\left( {{m^2}} \right)\)

600m2 gấp 6 lần 100m2

Số ki-lô-gam thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó:

6 . 70,5 = 423 (kg)

Câu 13 :

Cho hình thang có độ dài hai cạnh bên là 5 cm và 7 cm, đáy lớn gấp đôi đáy nhỏ, biết độ dài đáy nhỏ là 6 cm. Chu vi hình thang là:

  • A.
    36 cm
  • B.
    18 cm
  • C.
    30 cm
  • D.
    24 cm

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tính độ dài đáy lớn.

- Chu vi của hình thang bằng tổng độ dài các cạnh của hình thang đó.

Lời giải chi tiết :

Độ dài đáy lớn là: \(6.2 = 12\) (cm)

Chu vi hình thang là: \(5 + 7 + 6 + 12 = 30\) (cm)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm