[Tài liệu dạy học toán 6] Thử tài bạn 1 trang 89 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2
Bài học này tập trung vào việc vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Học sinh sẽ được làm quen với các dạng bài tập liên quan, từ đơn giản đến phức tạp, nhằm củng cố và nâng cao kỹ năng tính toán với số hữu tỉ. Mục tiêu chính là giúp học sinh thành thạo các quy tắc phép tính và vận dụng linh hoạt vào giải quyết các bài toán thực tế.
2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu rõ khái niệm số hữu tỉ: Học sinh sẽ nắm vững định nghĩa, cách biểu diễn và phân loại số hữu tỉ. Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ: Học sinh sẽ được ôn tập và áp dụng thành thạo các quy tắc phép tính với số hữu tỉ. Vận dụng các tính chất của phép tính: Học sinh sẽ hiểu và áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép cộng và phép nhân để tính toán nhanh và chính xác. Giải quyết các bài toán thực tế liên quan: Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán cụ thể, giúp tăng khả năng tư duy logic. Phân tích bài toán, lập luận và trình bày: Học sinh sẽ rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán, lập luận để tìm ra lời giải và trình bày lời giải một cách khoa học và rõ ràng. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành.
Giới thiệu lý thuyết:
Giáo viên sẽ trình bày rõ ràng các khái niệm và quy tắc phép tính với số hữu tỉ.
Phân tích ví dụ:
Giáo viên sẽ phân tích chi tiết các ví dụ minh họa, hướng dẫn học sinh cách giải từng bước.
Thực hành bài tập:
Học sinh sẽ được thực hành giải các bài tập tương tự để củng cố kiến thức và kỹ năng.
Thảo luận nhóm:
Giáo viên có thể tổ chức thảo luận nhóm để học sinh cùng nhau trao đổi, giải quyết các bài tập khó.
Đánh giá và phản hồi:
Giáo viên sẽ đánh giá kết quả học tập của học sinh và cung cấp phản hồi kịp thời để giúp học sinh hiểu rõ hơn những sai sót và cách khắc phục.
Kiến thức về số hữu tỉ có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:
Tính toán chi phí: Tính tổng chi phí của một số mặt hàng. Đo lường và tính toán: Trong các bài toán đo lường, tính toán kích thước, khối lượng, diện tích. Phân tích dữ liệu: Trong thống kê, phân tích dữ liệu thường cần đến phép tính với số hữu tỉ. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần quan trọng trong chương trình toán lớp 6, giúp học sinh chuẩn bị cho việc học các kiến thức về số học ở các lớp trên. Bài học này liên quan đến các bài học về số nguyên, phân số và các phép tính cơ bản. Nó cũng là nền tảng để học sinh hiểu sâu hơn về các khái niệm toán học phức tạp hơn trong tương lai.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ lý thuyết:
Học sinh cần đọc kỹ và hiểu rõ các khái niệm và quy tắc phép tính.
Làm bài tập:
Thực hành giải các bài tập trong sách giáo khoa và các bài tập bổ sung để củng cố kiến thức.
Tìm kiếm các nguồn tài liệu khác:
Học sinh có thể tìm hiểu thêm các nguồn tài liệu khác như sách tham khảo, video hướng dẫn để hiểu sâu hơn về chủ đề.
Hỏi đáp:
Học sinh cần chủ động đặt câu hỏi khi gặp khó khăn để được giải đáp thắc mắc.
Thảo luận với bạn bè:
Thảo luận với bạn bè về các bài tập, chia sẻ kinh nghiệm giải quyết bài toán sẽ giúp học sinh hiểu sâu hơn và có cái nhìn tổng quan hơn.
1. Số hữu tỉ
2. Phép tính số hữu tỉ
3. Cộng số hữu tỉ
4. Trừ số hữu tỉ
5. Nhân số hữu tỉ
6. Chia số hữu tỉ
7. Quy tắc phép tính
8. Tính chất phép tính
9. Số hữu tỉ dương
10. Số hữu tỉ âm
11. Phân số
12. Số nguyên
13. Toán lớp 6
14. Thử tài bạn
15. Bài tập toán
16. Giải toán
17. Tính toán
18. Số học
19. Hữu tỉ
20. Cộng trừ nhân chia
21. Bài tập vận dụng
22. Bài tập thực hành
23. Phương pháp giải
24. Bài tập nâng cao
25. Toán học lớp 6
26. Kiến thức toán
27. Lý thuyết toán
28. Quy tắc
29. Tính chất
30. Bài tập
31. Giáo án
32. Bài giảng
33. Dạy học
34. Học sinh
35. Giáo viên
36. Sách giáo khoa
37. Tài liệu học tập
38. Học online
39. Học trực tuyến
40. Toán 6 tập 2
đề bài
1. hãy gọi tên các nửa mặt phẳng ở hình 3.
2. các điểm cùng phía với a đối với đường thẳng x là điểm nào ?
3. các điểm khác phía với m đối với đường thẳng y là điểm nào ?
4. xác định giao điểm của đoạn thẳng ab với đường thẳng x và đoạn thẳng mn với đường thẳng y.
5. điểm o có thuộc nửa mặt phẳng nào không ?
lời giải chi tiết
1.nửa mặt phẳng bờ x, chứa điểm a.
nửa mặt phẳng bờ x, chứa điểm b.
nửa mặt phẳng bờ y, chứa điểm a.
nửa mặt phẳng bờ y, chứa điểm b.
2. các điểm cùng phía đối với a đối với đường thẳng x là c, m, n.
3. các điểm khác phía với m đối với đường thẳng y là điểm a, b, c.
4. giao điểm của đoạn thẳng ab với đường thẳng x là k, đoạn thẳng mn với đường thẳng y không có giao điểm.
5. điểm o có thuộc cả 4 mặt phẳng.