[Tài liệu dạy học toán 6] Hoạt động 2 trang 88 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2 :
Bài học này tập trung vào việc tìm hiểu về phân số bằng nhau. Học sinh sẽ được làm quen với khái niệm cơ bản về phân số bằng nhau, các phương pháp chứng minh hai phân số bằng nhau và cách rút gọn phân số. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh hiểu được mối quan hệ giữa các phân số bằng nhau và vận dụng kiến thức này vào việc so sánh, rút gọn và tính toán với phân số.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ:
Hiểu được khái niệm phân số bằng nhau. Nắm vững các phương pháp chứng minh hai phân số bằng nhau, bao gồm nhân cả tử và mẫu với cùng một số khác 0. Biết cách rút gọn phân số về dạng tối giản. Áp dụng các kiến thức trên để so sánh các phân số. Vận dụng kiến thức về phân số bằng nhau vào các bài toán thực tế. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo hướng hoạt động tích cực, kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.
Khởi động (5 phút):
Bài tập khởi động với các câu hỏi gợi mở về phân số, giúp học sinh ôn lại kiến thức cũ và tạo sự hứng thú.
Giới thiệu bài (10 phút):
Giáo viên giới thiệu khái niệm phân số bằng nhau, đưa ra ví dụ minh họa và phân tích các phương pháp chứng minh.
Thảo luận nhóm (20 phút):
Học sinh làm việc theo nhóm để thực hành chứng minh các phân số bằng nhau, rút gọn phân số. Giáo viên hướng dẫn và hỗ trợ các nhóm gặp khó khăn.
Trình bày và thảo luận (15 phút):
Đại diện các nhóm trình bày kết quả, giải thích cách làm và thảo luận các ý kiến khác nhau. Giáo viên tổng hợp lại kiến thức.
Vận dụng (10 phút):
Học sinh làm bài tập vận dụng, bao gồm so sánh, rút gọn các phân số.
Củng cố (5 phút):
Giáo viên hệ thống lại kiến thức chính của bài học.
Kiến thức về phân số bằng nhau được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:
Tính toán trong cuộc sống hàng ngày:
Ví dụ, chia một chiếc bánh thành nhiều phần bằng nhau.
Toán học:
So sánh, rút gọn, tính toán với phân số trong các bài toán phức tạp hơn.
Kỹ thuật:
Thiết kế và tính toán các kết cấu.
Khoa học:
Phân tích các dữ liệu, tỷ lệ.
Bài học này là nền tảng quan trọng cho các bài học tiếp theo về các phép tính với phân số. Kiến thức về phân số bằng nhau được sử dụng để so sánh, rút gọn phân số, chuẩn bị cho việc thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia phân số sau này.
6. Hướng dẫn học tập Chuẩn bị:
Học sinh nên ôn lại kiến thức về phân số đã học trước đó.
Tham gia tích cực:
Tham gia thảo luận nhóm, đặt câu hỏi và trình bày ý kiến của mình.
Ghi chép đầy đủ:
Ghi chép đầy đủ các khái niệm, ví dụ và công thức quan trọng.
Làm bài tập:
Làm bài tập một cách cẩn thận và kiên trì để củng cố kiến thức.
Hỏi đáp:
Hỏi giáo viên nếu có bất kỳ thắc mắc nào.
Phân số, phân số bằng nhau, rút gọn phân số, chứng minh phân số bằng nhau, nhân cả tử và mẫu với cùng một số, so sánh phân số, tối giản, phép tính với phân số, toán lớp 6, bài tập toán, hoạt động 2, trang 88, tài liệu dạy học, tập 2, số học, bài tập phân số, ví dụ phân số, số nguyên, quy tắc nhân, quy tắc chia, tính chất của phân số, số tự nhiên, toán học, học toán, học sinh, giáo viên, bài học, thực hành, thảo luận, nhóm, củng cố, vận dụng, ứng dụng thực tế, kiến thức cơ bản, bài giảng, phương pháp học tập, hướng dẫn học tập, học online, tài liệu tham khảo, sách giáo khoa, giải bài tập.
đề bài
trên hình 2, ta gọi nửa mặt phẳng (i) là nửa mặt phẳng chứa bờ a chứa điểm m, còn nửa mặt phẳng (ii) là nửa mặt phẳng bờ a và chứa điểm p.
hoặc ta có thể gọi nửa mặt phẳng (ii) là nửa mặt phẳng có bờ a và không chứa điểm m, hoặc gọi (ii) là nửa mặt phẳng đối của (i)
hãy nêu các cách gọi tên khác nhau của hai nửa mặt phẳng (i), (ii).
lời giải chi tiết
cách gọi tên khác của nửa mặt phẳng (i) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm m hoặc nửa mặt phẳng bờ a có chứa điểm n hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm p.
cách gọi tên khác của nửa mặt phẳng (ii) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm p hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm m hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm n.