[Tài liệu dạy học toán 6] Hoạt động 10 trang 15 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2
Bài học này tập trung vào việc giải quyết các bài toán về tìm số chưa biết trong phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên. Học sinh sẽ được làm quen với các phương pháp tìm x trong các biểu thức toán học, từ đó rèn luyện khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh nắm vững quy tắc tìm số chưa biết trong các phép tính, áp dụng vào các bài toán cụ thể và phát triển kỹ năng tính toán chính xác.
2. Kiến thức và kỹ năng Kiến thức: Quy tắc tìm số hạng chưa biết trong phép cộng. Quy tắc tìm số bị trừ, số trừ chưa biết trong phép trừ. Quy tắc tìm thừa số chưa biết, tìm số bị chia, số chia chưa biết trong phép nhân, chia. Các quy tắc về dấu của số nguyên trong phép tính. Kỹ năng: Xác định số chưa biết trong phép tính. Áp dụng các quy tắc để tìm số chưa biết. Vận dụng kiến thức giải quyết các bài toán thực tế. Tính toán chính xác và nhanh chóng. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được thiết kế theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành. Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh cách xác định số chưa biết trong các phép tính, sau đó yêu cầu học sinh thực hành giải các bài tập. Các bài tập sẽ được phân loại từ dễ đến khó để giúp học sinh làm quen dần với các tình huống khác nhau. Sử dụng các ví dụ minh họa cụ thể và các bài toán thực tế để làm rõ hơn nội dung bài học. Gợi ý cho học sinh cách trình bày lời giải một cách khoa học.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức về tìm số chưa biết trong phép tính có nhiều ứng dụng trong đời sống hằng ngày, ví dụ như:
Tính toán chi phí: Tính số tiền còn lại khi đã biết tổng chi phí và chi phí đã tiêu. Đo lường: Tính độ dài chưa biết khi biết tổng độ dài và một phần độ dài đã biết. Giải các bài toán về vận tốc, quãng đường, thời gian. Giải bài toán về số học sinh, số học sinh giỏi. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là phần tiếp nối của các bài học về phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên trong chương trình Toán 6. Nắm vững kiến thức trong bài học này sẽ giúp học sinh chuẩn bị tốt cho các bài học về đại số sau này. Bài học cũng giúp học sinh củng cố và nâng cao kỹ năng tính toán, giải quyết vấn đề.
6. Hướng dẫn học tập Chuẩn bị: Ôn lại các quy tắc phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên. Trong lớp: Chú ý lắng nghe giảng bài, ghi chép đầy đủ các công thức, ví dụ. Thực hành giải các bài tập theo hướng dẫn của giáo viên. Hỏi đáp thắc mắc với giáo viên và bạn bè. * Tại nhà: Làm bài tập về nhà, xem lại các bài tập khó. Tìm thêm các bài tập tương tự để luyện tập. Tự đặt ra các tình huống thực tế để áp dụng kiến thức tìm số chưa biết. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Tìm số chưa biết - Toán 6 Tập 2
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Học cách tìm số chưa biết trong phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên. Bài học cung cấp các quy tắc và ví dụ minh họa giúp học sinh giải các bài toán về tìm x. Ứng dụng thực tế của kiến thức trong cuộc sống. Phù hợp với chương trình Toán lớp 6.
40 Keywords:1. Toán 6
2. Số nguyên
3. Phép cộng
4. Phép trừ
5. Phép nhân
6. Phép chia
7. Tìm số chưa biết
8. X
9. Phương trình
10. Giải bài tập
11. Số hạng
12. Số bị trừ
13. Số trừ
14. Thừa số
15. Số bị chia
16. Số chia
17. Quy tắc
18. Dấu
19. Bài tập Toán
20. Bài tập tìm x
21. Toán lớp 6 tập 2
22. Tài liệu dạy học
23. Hoạt động 10
24. Trang 15
25. Số nguyên dương
26. Số nguyên âm
27. Phép tính
28. Tính toán
29. Giải toán
30. Tư duy logic
31. Vận dụng thực tế
32. Ứng dụng
33. Chi phí
34. Đo lường
35. Vận tốc
36. Quãng đường
37. Thời gian
38. Số học sinh
39. Số học sinh giỏi
40. Đại số
đề bài
nuôi vịt chạy đồng là thế mạnh của đồng bằng sông cửu long. đây là nghề mưu sinh có từ lâu đời và mang lại thu nhập ổn định cho người dân.
một cửa hàng có 120 trứng vịt được để trong thùng lớn có sức chứa 200 trứng. vậy phân số chỉ số trứng hiện có trên sức chứa của thùng là : \(\dfrac{120} {200}\). để thuận tiện, người ta đã xếp trứng vào vỉ, mỗi vỉ 10 trứng, các vỉ này sao đó được xếp vào khay, mỗi khay chứa được 20 vỉ. vậy phân số chỉ số vỉ trứng hiện có trên sức chứa của khay là : \(\dfrac{{12}}{{20}}\). hãy so sánh phân số \(\dfrac{{120}}{{200}}\) với phân số \(\dfrac{{12}}{{20}}.\)
lời giải chi tiết
\(\dfrac{{120}}{{200}} = \dfrac{{12}}{{20}}.\)
giải thích \(\dfrac{{120}}{{200}} = \dfrac{{120:10}}{{200:10}} = \dfrac{{12}}{{20}}\)