[Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4] Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 62 Bài tập phát triển năng lực toán 4 tập 2

Hướng dẫn học bài: Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 62 Bài tập phát triển năng lực toán 4 tập 2 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 12

Hôm nay, tạp chí Toán tuổi thơ tổ chức buổi sinh hoạt câu lạc bộ Toán học, rất nhiều bạn nhỏ với các lứa tuổi khác nhau yêu thích môn Toán đến tham dự. Mỗi nhóm có 2 bạn và tự sáng tác một câu đố toán học để giới thiệu nhóm mình.

Câu đố của nhóm Nhi và Nhung như sau: Tuổi của Nhi hiện nay bằng $\frac{2}{5}$ tuổi của Nhung. 3 năm sau tổng số tuổi hai bạn là 27 tuổi.

a) Tính số tuổi hiện nay của hai bạn.

b) Em cùng một bạn nữa (có thể là anh, chị, bố, mẹ,...) thử giới thiệu các thông tin về mình theo một câu đố toán học như vậy nhé.

Phương pháp giải:

- Tính số tuổi hiện nay của hai bạn = tổng số tuổi của hai bạn của 3 năm sau – 6

- Vẽ sơ đồ, tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.

- Tìm tuổi của Nhung hiện nay = giá trị một phần nhân với số phần chỉ số tuổi của Nhung

- Tìm tuổi của Nhi hiện nay

Lời giải chi tiết:

a)                                                 Tổng số tuổi hiện nay của hai bạn là:

27 – 3 – 3 = 21 (tuổi)

Tổng số phần bằng nhau là:

2 + 5 = 7 (phần)

Tuổi của Nhung là:

21 : 7 x 5 = 15 (tuổi)

Tuổi của Nhi là:

21 – 15 = 6 (tuổi)

Đáp số: Nhung: 15 tuổi; Nhi: 6 tuổi

b) Tuổi của em hiện nay bằng $\frac{7}{9}$ tuổi của chị gái. 3 năm sau tổng số tuổi hai chị em là 54 tuổi. Tính tuổi hiện nay của em và chị gái.

Câu 13

Hôm nay nhà có khách, Trang được cùng mẹ đi chợ mua đồ ăn về chế biến. Mẹ vào hàng cá thu và muốn mua cá về kho. Bác bán cá đã chặt sẵn các khúc cá và vui vẻ chào hàng: Con cá này có đuôi nặng 350g, đầu cá nặng bằng đuôi cá cộng với một nửa thân cá. Thân cá nặng bằng đầu cá cộng đuôi cá.

a) Em thích ăn nhất phần nào của con cá? Tính khối lượng phần đó.

b) Tính khối lượng cả con cá.

Phương pháp giải:

a)  Vẽ sơ đồ để tìm khối lượng phần cá em thích ăn.

b) Khối lượng cả con cá = khối lượng đầu con cá + khối lượng thân con cá + khối lượng đuôi con cá.

Lời giải chi tiết:

a) Ta có sơ đồ:

Khối lượng phần thân cá là:

             350 x 4 = 1400 (g)

b) Khối lượng phần đầu cá là:

            350 x 3 = 1050 (g)

Khối lượng cả con cá là:

            1050+ 1400 + 350 = 2800 (g)

                    Đáp số: a) 1400g; b) 2800 g

Câu 14

Người cha sắp qua đời để lại di chúc chia một thửa đất hình chữ nhật cho hai con. Chiều dài thửa đất gấp 2 lần chiều rộng. Chia thửa đất đó thành hai hình chữ nhật nhỏ có tỉ số diện tích là $\frac{2}{3}$, để cho người con thứ hai phần nhỏ hơn và người con cả phần lớn hơn. Em hãy tìm các cách chia thửa đất theo mong muốn của người cha, biết rằng chiều rộng hình chữ nhật là 20m.

Phương pháp giải:

- Tìm chiều dài hình chữ nhật = chiều rộng x 2.

- Tính diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

- Tính tổng số phần bằng nhau và tìm giá trị một phần.

- Diện tích mảnh đất người con thứ hai nhận được = giá trị một phần x số phần diện tích của người con thứ hai).

- Tìm diện tích mảnh đất người con thứ hai nhận được

Lời giải chi tiết:

Chiều dài thửa đất hình chữ nhật là:

20 x 2 = 40 (m)

Diện tích thửa đất hình chữ nhật là:

40 x 20 = 800 (m2)

 

Theo sơ đồ, ta có tổng số phần bằng nhau là:

2 + 3 = 5 (phần)

Thửa đất mà người con thứ hai nhận được có diện tích là:

800 : 5 x 2 = 320 (m2)

Thửa đất mà người con cả nhận được có diện tích là:

800 - 320 = 480 (m2)

Đáp số: người em: 320 m2; người anh: 480 m2

Câu 15

Vào mùa khô ở Buôn Mê Thuột, để tiết kiệm nước, công ty nước máy cung cấp nước cho toàn thành phố cứ 1 ngày cho nước, 1 ngày cắt nước. Người dân cũng từ đó mà có ý thức tiết kiệm nước sinh hoạt hơn. Trước những ngày cắt nước, nhà Lan dùng hai thùng để đựng nước. Có 60 lít nước đựng trong hai thùng. Nếu đổ 2 lít từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì lúc đó số nước ở thùng thứ nhất sẽ bằng $\frac{2}{3}$ số nước ở thùng thứ hai. Hỏi lúc đầu mỗi thùng có bao nhiêu lít nước?

Phương pháp giải:

1. Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.

2. Tìm số lít nước ở thùng thứ nhất = giá trị một phần x số phần chỉ số lít nước ở thùng thứ nhất + 2 lít

3. Tìm số lít nước ở thùng thứ hai

Lời giải chi tiết:

Khi đổi 2 lít ở thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì tổng số lít nước ở cả hai thùng không đổi.

Tổng số phần bằng nhau là:

2 + 3 = 5 (phần)

Số lít nước lúc đầu ở thùng thứ nhất là:

60 : 5 x 2 + 2 = 26 (lít)

Số lít nước lúc đầu ở thùng thứ hai là:

60 - 26 = 34 (lít)

Đáp số: Thùng thứ nhất: 26 lít; Thùng thứ hai: 34 lít

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm