[Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4] Giải phần B. Kết nối trang 57 Bài tập phát triển năng lực Toán 4

Hướng dẫn học bài: Giải phần B. Kết nối trang 57 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 7

đặt tính rồi tính.

648 : 18                       3530 : 36                    

1654 : 25                     12408 : 22

phương pháp giải:

đặt tính rồi thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.

lời giải chi tiết:

câu 8

tính giá trị của biểu thức:

(1084 × 31) : 62 = ......................                                           

                          = ......................                                                                      

21315 + 14352 : 46 = ......................                                      

                              = ......................                                                                             

(315 + 685) : 40 = ......................

                         = ......................

409821 – 324093 : 33  = ......................

                                   = ......................

phương pháp giải:

- trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.
- nếu trong biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính ở trong ngoặc trước.

lời giải chi tiết:

(1084 × 31) : 62 = 33604 : 62                                    

                          = 542                                                                                      

21315 + 14352 : 46 = 21315 + 312                                       

                              = 21627                                                                           

(315 + 685) : 40 = 1000 : 40

                          = 25

409821 – 324093 : 33  = 409821 – 9821

                                   = 400000

câu 9

tìm x, biết

a) x × 45 = 69345 : 23           

b) 19 × x = 96 × 57                            

c) 39872 : x = (32915 – 32147) : 24

phương pháp giải:

- muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

- muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

lời giải chi tiết:

a) x × 45 = 69345 : 23

x × 45 = 3015                                    

   x          = 3015 : 45                                           

   x          = 67                                                                                                                    

b) 19 × x = 96 × 57

    19 × x = 5472

    x = 5472 : 19

    x = 288

c) 39872 : x = (32915 – 32147) : 24

    39872 : x = 768 : 24

    39872 : x = 32

    x = 39872 : 32

    x = 1246

câu 10

điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm:

6486 : 69 ............. 2162 : 23                                                  

3968 : 32 ............. 16 × 124                                                   

305 × 18 ............. 5508 : 18                                                   

25 × 66 + 12306 ............. 22 × 75 + 12603

(28 × 672) : 12    ............. 28 × (672 : 12)

(3120 + 8640) : 24 ............. 3120 + 8640 : 24

phương pháp giải:

tính giá trị biểu thức ở hai vế rồi so sánh kết quả hai vế với nhau.

lời giải chi tiết:

6486 : 69 =  2162 : 23                                                

3968 : 32 <  16 × 124                                                             

305 × 18   > 5508 : 18                                                

25 × 66 + 12306 <  22 × 75 + 12603

(28 × 672) : 12    =  28 × (672 : 12)

(3120 + 8640) : 24 < 3120 + 8640 : 24

câu 11

người ta đóng mì chính vào các gói, mỗi gói 400 g. hỏi với 81 kg mì chính thì đóng được nhiều nhất là bao nhiêu gói và còn thừa bao nhiêu gam mì chính?

phương pháp giải:

bước 1: đổi 81 kg về đơn vị g.

bước 2: thực hiện phép chia 81000 : 400

lời giải chi tiết:

đổi 81 kg = 81000 g

ta có 81000 : 400 = 202 dư 200.

vậy 81 kg mì chính đóng được 202 gói và thừa 200g mì chính.

câu 12

một đội sản xuất móc đeo chìa khóa có 24 công nhân. tháng thứ nhất sản xuất được 4108 chiếc, tháng thứ hai sản xuất được 3452 chiếc. hỏi trong cả hai tháng đó trung bình mỗi công nhân của đội làm được bao nhiêu chiếc móc đeo chìa khóa?

phương pháp giải:

bước 1: tìm số chiếc móc đeo chìa khóa của cả đội trong hai tháng.

bước 2:số chiếc móc đeo chìa khóa trung bình mỗi công nhân làm = số móc khóa làm trong hai tháng : số công nhân.

lời giải chi tiết:

tóm tắt

có: 24 công nhân

tháng thứ nhất: 4108 chiếc

tháng thứ hai: 3452 chiếc

trung bình mỗi công nhân: ? chiếc

bài giải

trong cả hai tháng đội sản xuất đã làm được số chiếc móc đeo chìa khóa là:

4109 + 3452 = 7560 (chiếc)

trong cả hai tháng đó trung bình mỗi công nhân làm được số chiếc móc đeo chìa khóa là:

7560 : 24 = 315 (chiếc)

đáp số: 315 chiếc móc chìa khóa

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm