[Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4] Giải phần C. Vận dụng phát triển trang 43 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2

Hướng dẫn học bài: Giải phần C. Vận dụng phát triển trang 43 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 8

xem bản đồ du lịch thành phố đà nẵng:

dựa vào bản đồ trên, tính khoảng cách giữa 3 địa điểm du lịch nổi tiếng ở đà nẵng (được đánh dấu bằng hình ngôi sao).

phương pháp giải:

1. đo độ dài mỗi khoảng cách trên bản đồ.

2. muốn tìm độ dài thật ta lấy độ dài trên bản đồ nhân với cho số lần thu nhỏ.

lời giải chi tiết:

- khoảng cách từ bà nà hill đến ngũ hành sơn trên bản đồ là 65 mm.

vậy khoảng cách thật từ bà nà hill đến ngũ hành sơn là:

          65 x 500 000 = 32 500 000 (mm) = 32 500m

- độ dài từ bà nà hill đến sơn trà trên bản đồ là 85 mm.

vậy khoảng cách thật từ bà nà hill đến sơn trà là:

           85 x 500 000 = 42 500 000 (mm) = 42 500m

- độ dài từ sơn trà đến ngũ hành sơn trên bản đồ là 45 mm

vậy khoảng cách thật từ sơn trà đến ngũ hành sơn là:

         45 x 500 000 = 22 500 000 (mm) = 22 500m

câu 9

quảng trường ba đình là quảng trường lớn nhất việt nam, nằm trên đường hùng vương và là nơi lăng chủ tịch hồ chí minh được xây dựng. quảng trường ba đình ngày nay có khuôn viên với chiều dài 320m và rộng 100m, có 210 ô cỏ, xen giữa là các lối đi. giữa quảng trường là cột cờ cao 25m.

tính diện tích khuôn viên quảng trường ba đình trên bản đồ nếu bản đồ hà nội có tỉ lệ 1 : 100 000.

phương pháp giải:

- chiều dài trên bản đồ = chiều dài thật : 100 000

- chiều rộng trên bản đồ = chiều rộng thật : 100 000

- diện tích của khuôn viên quảng trường trên bản đồ = chiều dài x chiều rộng

lời giải chi tiết:

đổi 320 m = 320 000 mm, 100 m = 100 000 mm

chiều dài của quảng trường trên bản đồ là:

320 000 : 100 000 = $\frac{{32}}{{10}}$ (mm)

chiều rộng của quảng trường trên bản đồ là

100 000 : 100 000 = 1 (mm)

diện tích của khuôn viên quảng trường trên bản đồ là

$\frac{{32}}{{10}} \times 1 = \frac{{32}}{{10}}$ (mm2)

đáp số: $\frac{{32}}{{10}}$mm2

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm