[Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4] Giải phần B. Kết nối trang 22 bài tập phát triển năng lực Toán 4

Hướng dẫn học bài: Giải phần B. Kết nối trang 22 bài tập phát triển năng lực Toán 4 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 7

nhìn vào biểu đồ và trả lời câu hỏi:

biểu đồ dưới đây nói về số học sinh các khối lớp của trường tiểu học nguyễn huệ.

a) có hai khối lớp có số học sinh bằng nhau, đó là các khối lớp nào?

b) khối lớp ba có bao nhiêu học sinh? khối lớp ba nhiều hơn khối lớp bốn bao nhiêu học sinh?

c) trung bình mỗi khối lớp có bao nhiêu học sinh.


phương pháp giải:

dựa vào biểu đồ trả lời câu hỏi.

lời giải chi tiết:

a) có hai khối lớp có số học sinh bằng nhau, đó là khối lớp hai và khối lớp năm.

b) khối lớp ba có 140 học sinh.

    khối lớp ba nhiều hơn khối lớp bốn 15 học sinh.

c) trung bình mỗi khối lớp có số học sinh là: (145 + 160 + 140 + 125 + 160) : 5 = 146 (học sinh)

câu 8

sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

7 897 156, 7 798 156, 7 978 156, 8 023 500.

phương pháp giải:

so sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.

lời giải chi tiết:

ta có:

8 023 500 > 7 978 156 > 7 897 156 > 7 798 156.

các số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: 8 023 500; 7 978 156; 7 897 156; 7 798 156.

câu 9

viết số thích hợp vào chỗ chấm:

 

phương pháp giải:

dựa vào cách chuyển đổi:

1 tạ = 100 kg                                1 yến = 10kg;             

1 tấn = 10 tạ = 100 yến                1 tấn = 1000kg.

1 giờ = 60 phút;                           1 phút = 60 giây;   

1 ngày = 24 giờ;                           1 thế kỉ = 100 năm.

lời giải chi tiết:

câu 10

đặt tính rồi tính.

365215 + 472792                    264805 + 26164                     

675218 – 315043                    365424 – 70812

phương pháp giải:

- đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau

- cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái

lời giải chi tiết:

câu 11

có ba đội tham gia trồng rừng. đội một trồng được 3890 cây, đội hai trồng được nhiều hơn đội một 642 cây, đội ba trồng được bằng \(\frac{1}{4}\) số cây của đội hai. hỏi trung bình mỗi đội trồng được bao nhiêu cây?

phương pháp giải:

bước 1: tính số cây đội hai trồng được = số cây đội một trồng + 642 cây

bước 2: tính số cây đội ba trồng được = số cây đội hai trồng được : 4.

bước 3: trung bình mỗi đội trồng được số cây = tổng số cây ba đội trồng được : 3.

lời giải chi tiết:

tóm tắt

đội một: 3890 cây

đội hai: nhiều hơn đội một 642 cây

đội ba: \(\frac{1}{4}\) số cây của đội hai

trung bình: ? cây?

bài giải

số cây đội hai trồng được là:

3890 + 642 = 4532 (cây)

số cây đội ba trồng được là:

4532 : 4 = 1133 (cây)

trung bình số cây mỗi đội trồng được là:

(3890 + 4532 + 1133) : 3 = 3185 (cây)

đáp số: 3185 cây.

câu 12

một công ty may chuyển hàng ba lần. lần thứ nhất chuyển được 3 564 bộ quần áo, lần thứ hai chuyển được

3 006 bộ. lần thứ ba chuyển được số bộ quần áo bằng \(\frac{1}{3}\) tổng số bộ đã chuyển của lần thứ nhất và lần thứ hai. hỏi trung bình mỗi lần công ty chuyển được bao nhiêu bộ quần áo?

phương pháp giải:

bước 1: số bộ quần áo chuyển ở lần thứ ba = (số bộ chuyển ở lần thứ nhất + số bộ chuyển ở lần thứ hai) : 3.

bước 2: trung bình mỗi lần công ty chuyển được số bộ quần áo = tổng số bộ ba lần chuyển : 3.

lời giải chi tiết:

số bộ quần áo công ty đó chuyển được trong lần thứ ba là:

(3564 + 3006) : 3 = 2190 (bộ)

trung bình mỗi lần công ty chuyển được số bộ quần áo là

(3564 + 3006 + 2190) : 3 = 2920 (bộ)

đáp số: 2920 bộ quần áo

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm