[Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4] Giải Phần B. Kết nối trang 11 Bài tập phát triển năng lực Toán 4

Hướng dẫn học bài: Giải Phần B. Kết nối trang 11 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 7

số?

a) số gồm có 9 triệu, 6 trăm nghìn, 6 chục, 5 đơn vị viết là: .........................

b) số gồm 6 chục triệu, 4 trăm nghìn, 8 đơn vị viết là: .........................

c) số gồm 4 trăm triệu, 4 chục triệu, 3 trăm nghìn, 2 chục viết là: .........................

d) số gồm 8 chục triệu, 3 triệu, 2 trăm, 9 chục viết là: .........................

e) số gồm 9 trăm triệu, 5 chục triệu, 4 trăm, 6 đơn vị viết là: .........................

phương pháp giải:

viết số theo thứ tự từng lớp, từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị.

lời giải chi tiết:

a) số gồm có 9 triệu, 6 trăm nghìn, 6 chục, 5 đơn vị viết là: 9 600 065

b) số gồm 6 chục triệu, 4 trăm nghìn, 8 đơn vị viết là: 60 400 008

c) số gồm 4 trăm triệu, 4 chục triệu, 3 trăm nghìn, 2 chục viết là: 440 300 020

d) số gồm 8 chục triệu, 3 triệu, 2 trăm, 9 chục viết là: 83 000 290

e) số gồm 9 trăm triệu, 5 chục triệu, 4 trăm, 6 đơn vị viết là: 950 000 406

câu 8

viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 100; 200; ..................; ..................; ..................; ..................

b) 150; 200; 250; ..................; ..................; ..................; ..................

c) 1; 3; 4; 7; 11; ..................; ..................; ..................; ..................; ..................

d) 2; 4; 6; 10; 16; ..................; ..................; ..................; ..................; ..................

phương pháp giải:

xác định quy luật của các dãy số để điền các số còn thiếu vào chỗ chấm:

a) hai số liên tiếp của dãy hơn hoặc kém nhau 100 đơn vị.

b) hai số liên tiếp của dãy hơn hoặc kém nhau 50 đơn vị.

c) số tiếp theo là tổng của hai số đứng trước.

d) số tiếp theo là tổng của hai số đứng trước.

lời giải chi tiết:

a) 100; 200; 300; 400; 500; 600.

b) 150; 200; 250; 300; 350; 400; 450.

c) 1; 3; 4; 7; 11; 18; 29; 47; 76; 123.

d) 2; 4; 6; 10; 16; 26; 42; 68; 110; 178.

câu 9

viết mỗi số sau thành tổng:

360 656 = ........................................

508 340 785 = .................................

217 360 209 = .................................

phương pháp giải:

viết các số thành tổng của trăm triệu, chục triệu, trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị.

lời giải chi tiết:

360 656 = 300 000 + 60 000 + 600 + 50 + 6

508 340 785 = 500 000 000 + 8 000 000 + 300 000 + 40 000 + 700 + 80 + 5

217 360 209 = 200 000 000 + 10 000 000 + 7 000 000 + 300 000 + 60 000 + 200 + 9

câu 10

hoàn thành bảng dưới đây.

phương pháp giải:

xác định hàng của các chữ số rồi viết giá trị của các chữ số đó.

các chữ số từ phải sang trái lần lượt thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, ...

lời giải chi tiết:

câu 11

viết (theo mẫu):

phương pháp giải:

đọc số (hoặc viết số) lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị.

lời giải chi tiết:

câu 12

viết giá trị của chữ số 8 trong mỗi số ở bảng sau:

phương pháp giải:

xác định hàng của chữ số 8 trong mỗi số, từ đó nêu giá trị tương ứng của chữ số đó.

lời giải chi tiết:

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm