[Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4] Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 43 Bài tập phát triển năng lực Toán 4

Hướng dẫn học bài: Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 43 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 13

một số tấm thảm hình chữ nhật có kích thước (chiều dài × chiều rộng) như sau:

hỏi mỗi tấm thảm trên có diện tích bao nhiêu đề-xi-mét vuông?

phương pháp giải:

bước 1: diện tích mỗi tấm thảm = chiều dài x chiều rộng

bước 2: đổi đơn vị diện tích từ cm2 về dm2                 

lời giải chi tiết:

a) diện tích thảm chùi chân chống trượt là

     60 x 40 = 2400 (cm2) = 24 (dm2)

b) diện tích bộ 2 tấm thảm lót sàn bếp là:

(80 x 50) + (150 x 50) = 11500 (cm2) = 115 (dm2)

c) diện tích thảm chùi chân chấm tròn là

       60 x 40 = 2 400 (cm2) = 24 (dm2)

                    đáp số: a) 24 dm2

                                 b) 115 dm2

                                 c) 24 dm2

câu 14

thực hiện các yêu cầu sau:

quan sát hình vẽ bên:

a) đo độ dài mỗi đoạn thẳng ở hình vẽ bên rồi ghi vào chỗ chấm.

b) tính diện tích của hình đã cho theo kích thước đo được.

phương pháp giải:

a) dùng thước để đo độ dài mỗi đoạn thẳng.

b) chia hình đã cho thành các hình chữ nhật, hình vuông nhỏ hơn rồi tính tổng diện tích các hình đó.

lời giải chi tiết:

a)

b) nối b với c

    đo được bm = cn = 1 cm

    diện tích hình chữ nhật adeh là:

             6 x 2 = 12 (cm2)

    diện tích hình chữ nhật bcnm là:

             2 x 1 = 2 (cm2)

diện tích của hình đã cho là:

            12 – 2 = 10 (cm2)

              đáp số: 10 cm2

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm