[SBT Toán Lớp 11 Kết nối tri thức] Giải bài 1.2 trang 7 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 1.2 Trang 7 Sách Bài Tập Toán 11 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống
1. Tổng quan về bài học:Bài học này hướng dẫn giải bài tập 1.2 trang 7 trong Sách Bài Tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống, thuộc Chương I: Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng kiến thức về hàm số lượng giác cơ bản, cụ thể là hàm sin và hàm cos, để giải các phương trình lượng giác đơn giản. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh nắm vững cách giải các phương trình lượng giác cơ bản, rèn luyện kỹ năng biến đổi lượng giác và củng cố khả năng vận dụng lý thuyết vào thực tiễn giải toán.
2. Kiến thức và kỹ năng:Sau khi hoàn thành bài học này, học sinh sẽ:
Nắm vững định nghĩa và tính chất của hàm số sin và cos. Hiểu rõ các công thức lượng giác cơ bản liên quan đến sin và cos. Thành thạo kỹ năng giải các phương trình lượng giác cơ bản dạng sinx = a và cosx = b, trong đó a, b là các số thực. Nâng cao khả năng phân tích và giải quyết vấn đề toán học. Rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng vận dụng kiến thức đã học. 3. Phương pháp tiếp cận:Bài học sẽ được trình bày theo phương pháp giải bài tập cụ thể, từng bước một. Đầu tiên, chúng ta sẽ phân tích đề bài, xác định loại phương trình lượng giác và các yếu tố cần thiết để giải. Tiếp theo, áp dụng các công thức lượng giác và kỹ thuật biến đổi phù hợp để đưa phương trình về dạng đơn giản nhất. Cuối cùng, tìm nghiệm của phương trình và kiểm tra lại kết quả. Bài học sẽ sử dụng nhiều ví dụ minh họa để giúp học sinh dễ dàng hiểu và nắm bắt kiến thức. Ngoài ra, bài học cũng sẽ cung cấp các lời giải chi tiết, rõ ràng, dễ hiểu, giúp học sinh tự tin giải quyết các bài tập tương tự.
4. Ứng dụng thực tế:Kiến thức về hàm số lượng giác và phương trình lượng giác có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống, đặc biệt là trong các ngành khoa học kỹ thuật. Ví dụ:
Vật lý:
Mô tả chuyển động điều hòa của con lắc đơn, sóng âm thanh, sóng ánh sáng...
Điện tử:
Phân tích tín hiệu điện xoay chiều.
Kỹ thuật:
Thiết kế các hệ thống điều khiển tự động, máy móc cơ khí.
Thiên văn học:
Tính toán quỹ đạo của các hành tinh, sao...
Bài học này là bước đệm quan trọng cho việc học tập các chương trình lượng giác nâng cao hơn trong chương trình Toán học lớp 11 và các lớp cao hơn. Kiến thức về hàm số lượng giác và phương trình lượng giác cơ bản sẽ được sử dụng rộng rãi trong các bài học về:
Phương trình lượng giác phức tạp hơn.
Hệ phương trình lượng giác.
Bất phương trình lượng giác.
Tích phân lượng giác.
Để đạt hiệu quả học tập cao nhất, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu giải.
Ôn tập lại kiến thức cơ bản:
Xem lại các công thức lượng giác và tính chất của hàm số sin, cos.
Thực hành nhiều bài tập:
Giải nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và kỹ năng.
Tìm kiếm sự hỗ trợ:
Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè để được giải đáp.
Kiểm tra lại kết quả:
Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
Giải bài 1.2, trang 7, sách bài tập toán 11, kết nối tri thức, hàm số lượng giác, phương trình lượng giác, sinx, cosx, phương trình lượng giác cơ bản, toán lớp 11, bài tập toán 11, giải toán 11, ôn tập toán 11, học toán 11, hướng dẫn giải toán, bài tập lượng giác, công thức lượng giác, hàm số sin, hàm số cos, nghiệm phương trình lượng giác, bài tập sách bài tập, sbt toán 11, giải tích, lượng giác cơ bản, toán học lớp 11, giải phương trình, phương pháp giải, bài giải chi tiết, học tốt toán, ôn thi toán, kiến thức toán 11, kỹ năng giải toán, ứng dụng thực tế, ôn tập cuối kỳ, chuẩn bị thi, bài tập nâng cao.
đề bài
trên đường tròn lượng giác, xác định điểm q biểu diễn các góc lượng giác có số đo sau
a) \(\frac{\pi }{6}\);
b) \(\frac{{ - 5\pi }}{7}\);
c) \({270^0}\);
d) \( - {415^0}\).
phương pháp giải - xem chi tiết
đường tròn lượng giác có tâm tại gốc tọa độ, bán kính bằng 1, lấy điểm a(1;0) là gốc của đường tròn.
điểm trên đường tròn lượng giác biểu diễn góc lượng giác có số đo \(\alpha \) là điểm m trên đường tròn lượng giác sao cho sđ(oa, om) = \(\alpha \).
lời giải chi tiết
a) điểm m trên đường tròn lượng giác biểu diễn góc lượng giác có số đo \(\frac{\pi }{6}\) được xác định như trên hình.
b) điểm k trên đường tròn lượng giác biểu diễn góc lượng giác có số đo \(\frac{{ - 5\pi }}{7}\) được xác định như trên hình.
c) điểm b’ trên đường tròn lượng giác biểu diễn góc lượng giác có số đo \({270^0}\) được xác định như trên hình.
d) để dễ dàng xác định góc hơn, ta tách \( - {415^0} = - {360^0} - {55^0}\).
điểm m trên đường tròn lượng giác biểu diễn góc lượng giác có số đo \( - {415^0}\) được xác định như trên hình.