Tuần 6 - VBT Tiếng Việt lớp 5 Cánh diều

Tuần 6: Ôn Tập và Phát Triển Năng Lực Tiếng Việt Lớp 5 1. Giới thiệu chương

Chương trình Tuần 6 của môn Tiếng Việt lớp 5 tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong các tuần trước, đồng thời phát triển các năng lực ngôn ngữ và tư duy cho học sinh. Chương này không chỉ đơn thuần là ôn lại lý thuyết mà còn tạo cơ hội để học sinh vận dụng kiến thức vào thực hành, tăng cường khả năng sử dụng tiếng Việt một cách linh hoạt và hiệu quả. Mục tiêu chính của chương là:

Ôn tập và hệ thống hóa kiến thức: Học sinh ôn lại các kiến thức về từ loại, câu, dấu câu, và các kiểu bài tập đã học. Phát triển năng lực ngôn ngữ: Nâng cao khả năng đọc hiểu, viết đoạn văn, trình bày ý kiến, và giao tiếp. Vận dụng kiến thức vào thực tế: Tạo điều kiện cho học sinh sử dụng tiếng Việt trong các tình huống giao tiếp và học tập khác nhau. Chuẩn bị cho các bài kiểm tra và đánh giá: Giúp học sinh tự tin hơn khi đối mặt với các bài kiểm tra định kỳ. 2. Các bài học chính

Chương trình Tuần 6 thường bao gồm các bài tập và hoạt động sau:

Ôn tập về từ loại: Ôn tập về danh từ, động từ, tính từ: Nhận diện, phân loại, và sử dụng các từ loại này trong câu. Ôn tập về từ loại khác: Đại từ, lượng từ, số từ, quan hệ từ (tùy theo mức độ và chương trình học). Bài tập: Điền từ, đặt câu, phân tích cấu tạo từ loại. Ôn tập về câu: Ôn tập về cấu tạo câu: Chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ. Ôn tập về các kiểu câu: Câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến. Bài tập: Xác định thành phần câu, chuyển đổi câu, đặt câu theo yêu cầu. Ôn tập về dấu câu: Ôn tập về công dụng của các dấu câu: Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu gạch ngang. Bài tập: Đặt dấu câu, sửa lỗi dấu câu. Luyện tập về đọc hiểu và viết: Đọc hiểu các văn bản đã học hoặc các bài đọc mới (truyện ngắn, thơ, văn bản thông tin). Trả lời các câu hỏi về nội dung, ý nghĩa của văn bản. Viết đoạn văn: Viết đoạn văn miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận (tùy thuộc vào chương trình). Luyện tập về nói và nghe: Thực hành kể chuyện, thuyết trình, đóng vai, trả lời phỏng vấn. Lắng nghe và ghi chép thông tin. Tham gia các hoạt động giao tiếp nhóm. Bài tập tổng hợp: Giải các bài tập tổng hợp, bao gồm nhiều dạng bài khác nhau để học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Thực hiện các bài kiểm tra định kỳ để đánh giá mức độ hiểu biết. 3. Kỹ năng phát triển

Thông qua chương trình Tuần 6, học sinh sẽ phát triển các kỹ năng sau:

Kỹ năng đọc hiểu: Khả năng đọc hiểu văn bản, xác định ý chính, hiểu được nội dung và ý nghĩa của văn bản. Kỹ năng viết: Khả năng viết đoạn văn mạch lạc, sử dụng từ ngữ chính xác, diễn đạt ý rõ ràng. Kỹ năng nói và trình bày: Khả năng trình bày ý kiến, kể chuyện, thuyết trình trước đám đông. Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ: Sử dụng từ ngữ chính xác, đặt câu đúng ngữ pháp, sử dụng dấu câu hợp lý. Kỹ năng tư duy: Khả năng phân tích, tổng hợp thông tin, giải quyết vấn đề. Kỹ năng làm việc nhóm: Khả năng làm việc hiệu quả trong nhóm, hợp tác với bạn bè. 4. Khó khăn thường gặp

Học sinh có thể gặp phải một số khó khăn trong quá trình học tập, như:

Khó khăn trong việc phân biệt các từ loại: Nhầm lẫn giữa danh từ, động từ, tính từ, đặc biệt là trong các câu phức tạp. Khó khăn trong việc đặt câu đúng ngữ pháp: Sử dụng sai cấu trúc câu, thiếu chủ ngữ, vị ngữ, hoặc sử dụng sai dấu câu. Khó khăn trong việc viết đoạn văn: Diễn đạt ý chưa rõ ràng, sử dụng từ ngữ không phù hợp, thiếu mạch lạc. Khó khăn trong việc đọc hiểu: Gặp khó khăn khi hiểu nội dung và ý nghĩa của văn bản. Áp lực về thời gian: Không đủ thời gian để hoàn thành các bài tập. 5. Phương pháp tiếp cận

Để học tập hiệu quả, học sinh và giáo viên có thể áp dụng các phương pháp sau:

Ôn tập kiến thức một cách có hệ thống: Ghi chép lại các kiến thức quan trọng, sử dụng sơ đồ tư duy để hệ thống hóa kiến thức.
Luyện tập thường xuyên: Làm nhiều bài tập khác nhau, thực hành viết và nói thường xuyên.
Tìm kiếm sự hỗ trợ: Hỏi giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
Đọc thêm sách và báo: Đọc các loại sách và báo khác nhau để mở rộng vốn từ và kiến thức.
Vận dụng kiến thức vào thực tế: Sử dụng tiếng Việt trong các tình huống giao tiếp và học tập hàng ngày.
Tạo môi trường học tập tích cực: Tham gia các hoạt động nhóm, trao đổi kiến thức với bạn bè.

6. Liên kết kiến thức

Kiến thức trong chương trình Tuần 6 có liên kết chặt chẽ với các chương khác trong chương trình Tiếng Việt lớp 5. Ví dụ:

Liên kết với các tuần trước: Kiến thức về từ loại, câu, dấu câu được ôn tập và củng cố.
Liên kết với các bài đọc: Các bài đọc được sử dụng để luyện tập kỹ năng đọc hiểu và viết.
Liên kết với các môn học khác: Kỹ năng đọc hiểu và viết được áp dụng trong các môn học khác như Lịch sử, Địa lý, Khoa học, v.v.
Chuẩn bị cho các bài kiểm tra: Cung cấp kiến thức và kỹ năng cần thiết cho các bài kiểm tra định kỳ và cuối năm.

Từ khóa (Keywords) Tuần 6:

Ôn tập
Từ loại (danh từ, động từ, tính từ, đại từ,...)
Câu (cấu tạo câu, kiểu câu)
Dấu câu
Đọc hiểu
Viết đoạn văn
Nói và nghe
Bài tập tổng hợp
Phát triển năng lực
* Thực hành

Các bài giải khác có thể bạn quan tâm

Chương khác mới cập nhật

BÀI 19: ÔN TẬP CUỐI NĂM HỌC

Lời giải và bài tập Lớp 5 đang được quan tâm

Bài 3 dạng 5: Để đánh số thứ tự các trang của một cuốn sách, người ta đã dùng 216 lượt chữ số. Hỏi cuốn sách đó có bao nhiêu trang? Bài tập áp dụng Dạng 5 Bài 2 : Sách giáo khoa Toán 5 có 184 trang. Hỏi người ta đã dùng bao nhiêu lượt chữ số để đánh số thứ tự các trang của cuốn sách đó? Bài tập áp dụng Dạng 5 : Bài 1 : Một bạn học sinh viết 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5; 1 ; 2 ; 3 ; …. và tiếp tục như thế để được một dãy số. Em hãy tính xem số thứ 1996 của dãy số là số nào? Bài tập áp dụng Dạng 4 : Bài 3 : Tính tổng 50 số lẻ liên tiếp biết số lẻ lớn nhất trong dãy đó là 2019. Bài tập áp dụng Dạng 4 : Bài 2 : Cho tổng sau A = 2 + 4 + 6 + 8 + … + 246 Hỏi phải thêm vào A bao nhiêu đơn vị để A chia hết cho 100. Bài tập áp dụng Dạng 4 : Bài 1 : Tính nhanh: 1 + 9 + 17 + …. + 73 Ôn dạng 3 Bài 3 : Cho dãy số: 2 ; 6 ; 12 ; 20 ; …. ; 10100 Hỏi dãy trên có bao nhiêu số hạng? Ôn dạng 3 Bài 2 : Tìm số số hạng của dãy số 2 ; 3 ; 6 ; 7 ; 10 ; 11 ; ….. ; 2014 ; 2015 Ôn dạng 3 Bài 1 : Tìm số số hạng của dãy số 7 ; 11 ; 15 ; 19 ; …. ; 2015 Ôn dạng 2 Bài 3 : Cho dãy số 1 ; 4 ; 9 ; 16 ; 25 ; …. a) Viết tiếp 3 số hạng của dãy số trên. b) Số 1089 có thuộc dãy số trên hay không? Ôn dạng 2 Bài 2 : Cho dãy số 1 ; 7 ; 13 ; 19 ; 25 ; …. a) Em hãy tính xem số thứ 362 của dãy số là số nào? b) Số 2735 có thuộc dãy số trên không? Ôn dạng 2 Bài 1 : Cho dãy số 2, 6, 10, 14, 18, … Hãy xét xem các số sau đây có thuộc dãy số đã cho hay không? 142, 225, 111, 358 Ôn dạng 1 Bài 3 : Viết thêm 2 số hạng tiếp theo của dãy số: a) 1 ; 3 ; 7 ; 15 ; 31 ; 63 ; …… ; …….. b) 3 ; 8 ; 15 ; 24 ; 35 ; 48 ; ….. ; ……. Ôn dạng 1 Bài 2 : Viết thêm 2 số hạng tiếp theo của dãy số của dãy số: 2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 12 ; 17 ; 23 ; ……; ……… Ôn dạng 1 Bài 1 : Viết thêm 2 số tiếp theo vào dãy số sau: 1 ; 2 ; 3 ; 6 ; 11 ; 20 ; 37; ……. ; ……… Bài 18 : Trường Tiểu học Thành Công có 987 học sinh. Hỏi để ghi số thứ tự học sinh trường đó người ta phải dùng bao nhiêu chữ số? Bài 17 : Để đánh số trang một quyển truyện người ta phải dùng tất cả 1242 chữ số. Hỏi quyển truyện dày bao nhiêu trang? Bài 16 : Trong một kỳ thi có 327 thí sinh dự thi. Hỏi người ta phải dùng bao nhiêu lượt chữ số để đánh số báo danh cho các thí sinh dự thi? Bài 15 Một người viết liên tiếp nhóm chữ CHAM HOC CHAM LAM thành dãy CHAMHOCCHAMLAM CHAMHOCCHAMLAM... a, Chữ cái thứ 1000 trong dãy là chữ gì? b, Nếu người ta đếm được trong dãy có 1200 chữ H thì đếm được bao nhiêu chữ A? Bài 14 Người ta viết TOÁNTUỔITHƠ thành một dãy, mỗi chữ cái được viết bằng 1 màu theo thứ tự xanh, đỏ, vàng. Hỏi chữ thứ 2000 là chữ gì, màu gì? Bài 13 : Tính nhanh các tổng sau: a, 3 + 6 + 9 +... + 147 + 150. b, 11 + 13 + 15 +... + 1999. c) 1 + 4 + 9 + 16 + …. + 169 Bài 12 Cho dãy số 1, 5, 9, 13, ..., 2005. Hỏi dãy số có bao nhiêu số hạng? Bài 11 : Viết các số chẵn bắt đầu từ 2. Số cuối cùng là 938. Dãy số có bao nhiêu số? Bài 10 : Cho dãy số: 3, 18, 48, 93, 153, ... Tìm số hạng thứ 100 của dãy. Bài 9 : Cho dãy các số lẻ liên tiếp : 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; …. Hỏi số hạng thứ 2007 trong dãy là số nào ? Giải thích cách tìm. Bài 8 : Cho dãy các số chẵn liên tiếp 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; …. Hỏi số 1996 là số hạng thứ mấy của dãy này ? Giải thích cách tìm. Bài 7 : Cho dãy số: 1 ; 7 ; 13 ; 19 ; … a) Nêu quy luật của dãy số rồi viết 3 số hạng tiếp theo. b) Trong 2 số 1999 và 2001 thì số nào thuộc dãy số? Vì sao? Bài 6 : Cho dãy số 6, 7, 9 , 12 , 16, …. Tìm số hạng thứ 50 của dãy số trên? Bài 5 : Tìm số hạng thứ 20 của dãy số sau: 1 ; 3 ; 7 ; 13 ; 21 ; 31 ; …. toán lớp 5 Bài 4 : Tìm số hạng thứ 40 của dãy số sau: 3 ; 8 ; 15 ; 24 ; 35 ; …. toán lớp 5 Bài 3 : Tìm số hạng thứ 50 của dãy số sau: a) 1 ; 4 ; 7 ; 10 ; 13; …. b) 3 ; 7 ; 11 ; 15 ; 19 ; ….. Bài 2 : Tìm quy luật rồi viết thêm 3 số hạng tiếp theo vào dãy số sau: a) 1 ; 2 ; 4 ; 7 ; 11 ; 16 ; 22 ; …. b) 2 ; 6; 12 ; 20 ; 30 ; ….. c) 2 ; 3 ; 6 ; 11 ; 18 ; 27 ; … Tìm quy luật rồi viết thêm 2 số hạng tiếp theo vào dãy số sau: a) 1 ; 4 ; 9; 16 ; 25 ; 36 ; …. b) 2 ; 12 ; 30 ; 56 ; 90 ; …. c) 1 ; 5 ; 14 ; 33 ; 72 ; ….. Self-check 2 - SBT Tiếng Anh 5 - Global Success Unit 14. Staying healthy - SBT Tiếng Anh 5 - Global Success Unit 12: Something new to watch! - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends Unit 11: Will it really happen? - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends Unit 10: What's the matter? - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends Review 3 - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends Unit 9: In the park - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm