[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 8 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm toán 8 bài 33 kết nối tri thức có đáp án

Trắc nghiệm Toán 8 Bài 33 Kết nối tri thức - Có Đáp Án

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử . Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các kỹ thuật phân tích đa thức thành tích của các nhị thức hoặc đa thức đơn giản hơn, từ đó áp dụng giải các bài toán về phân tích đa thức thành nhân tử và các bài toán liên quan. Bài học cung cấp các ví dụ minh họa, bài tập trắc nghiệm và đáp án chi tiết để học sinh tự đánh giá và củng cố kiến thức.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn lại và làm quen với:

Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử : Nhóm hạng tử, dùng hằng đẳng thức, đặt nhân tử chung. Các dạng toán thường gặp : Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử, xác định các nhân tử chung. Ứng dụng của phân tích đa thức thành nhân tử : Giải phương trình bậc hai, tìm nghiệm của phương trình. Kỹ năng phân tích : Phân tích đa thức phức tạp thành các nhân tử đơn giản hơn. Kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm : Hiểu rõ cấu trúc câu hỏi trắc nghiệm và lựa chọn đáp án chính xác. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo phương pháp:

Giới thiệu lý thuyết : Giải thích chi tiết các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử, kèm theo ví dụ minh họa.
Thực hành : Cung cấp các bài tập trắc nghiệm đa dạng, bao gồm các câu hỏi khác nhau về độ khó.
Đáp án chi tiết : Mỗi câu hỏi trắc nghiệm đều có đáp án chi tiết, giải thích rõ ràng cách giải và lý do tại sao đáp án đó là chính xác.
Tự đánh giá : Học sinh có thể tự đánh giá kiến thức của mình bằng cách làm bài tập trắc nghiệm.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về phân tích đa thức thành nhân tử có nhiều ứng dụng trong:

Giải phương trình : Phân tích đa thức thành nhân tử giúp tìm nghiệm của phương trình.
Giải toán hình học : Phân tích đa thức thành nhân tử có thể giúp giải quyết các bài toán hình học phức tạp.
Toán học nâng cao : Đây là nền tảng quan trọng cho các bài học về đại số và giải tích nâng cao.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này liên quan đến các bài học trước trong chương trình Toán 8, đặc biệt là các bài học về:

Hằng đẳng thức đáng nhớ : Phân tích đa thức thành nhân tử thường sử dụng các hằng đẳng thức. Đặt nhân tử chung : Đây là kỹ năng cơ bản để phân tích đa thức thành nhân tử. Phương trình bậc hai : Phân tích đa thức thành nhân tử đóng vai trò quan trọng trong việc giải phương trình bậc hai. 6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết : Hiểu rõ các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
Làm các ví dụ minh họa : Thực hành giải các ví dụ để nắm vững kiến thức.
Làm bài tập trắc nghiệm : Thử sức với nhiều dạng bài tập khác nhau để củng cố kỹ năng.
Xem lại đáp án chi tiết : Phân tích kỹ đáp án để hiểu rõ cách giải.
Hỏi bài khi gặp khó khăn : Không ngại hỏi giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
* Thực hành liên tục : Càng làm nhiều bài tập, bạn càng nắm vững kiến thức.

Tiêu đề Meta: Trắc nghiệm Toán 8 Bài 33 - Kết nối tri thức Mô tả Meta: Đề trắc nghiệm Toán 8 Bài 33 Kết nối tri thức, bao gồm đáp án chi tiết và hướng dẫn giải. Ôn tập kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử. Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm. Keywords: Trắc nghiệm toán 8, bài 33, kết nối tri thức, phân tích đa thức, nhóm hạng tử, hằng đẳng thức, phương pháp nhóm hạng tử, giải phương trình, toán 8, bài tập trắc nghiệm, đáp án chi tiết, hướng dẫn giải, ôn tập, củng cố kiến thức, kỹ năng giải bài tập, phương trình bậc hai, toán học, lớp 8, học tập, bài học, kiến thức, kỹ thuật, ứng dụng, thực hành, đa thức, nhân tử, giải toán, bài tập, ví dụ, minh họa, ôn luyện, ôn tập, đề kiểm tra. (40 keywords)

Đề bài

Câu 1 :

Hãy chọn câu đúng.

A.
Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng.
B.
Hai tam giác đồng dạng thì bằng nhau.
C.
Hai tam giác bằng nhau thì không đồng dạng.
D.
Hai tam giác vuông luôn đồng dạng với nhau.
Câu 2 :

Hãy chọn câu sai.

A.
Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng.
B.
Hai tam giác đều luôn đồng dạng.
C.
Hai tam giác cân thì đồng dạng.
D.
Hai tam giác đồng dạng là hai tam giác có tất cả các cặp góc tương ứng bằng nhau và các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ.
Câu 3 :

Cho \(\Delta ABC,\Delta MNP\) nếu có \(\widehat A = \widehat M;\widehat B = \widehat N;\widehat C = \widehat P\) để \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) theo định nghĩa hai tam giác đồng dạng thì cần bổ sung thêm điều kiện nào?

A.
\(\frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{AC}}{{MP}} = \frac{{BC}}{{NP}}\) .
B.
\(\frac{{AB}}{{NP}} = \frac{{AC}}{{MP}} = \frac{{BC}}{{NM}}\) .
C.
\(\frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{AC}}{{NP}} = \frac{{BC}}{{MP}}\) .
D.
\(\frac{{AB}}{{MP}} = \frac{{AC}}{{NP}} = \frac{{BC}}{{NM}}\) .
Câu 4 :

Cho \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) theo tỉ số 2. Khẳng định nào sau đây là đúng

A.
\(MN = 2{\rm{A}}B\) .
B.
\(AC = 2NP\) .
C.
\(MP = 2BC\) .
D.
\(BC = 2.NP\) .
Câu 5 :

Hãy chọn câu đúng

Nếu \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) theo tỉ số \(k = \frac{2}{3}\) thì \(\Delta MNP \backsim \Delta ABC\) theo tỉ số

A.
\(\frac{2}{3}\) .
B.
\(\frac{3}{2}\) .
C.
\(\frac{4}{9}\) .
D.
\(\frac{4}{3}\) .
Câu 6 :

Cho \(\Delta ABC,\Delta MNP\) biết \(AB = 3cm;AC = 4cm;BC = 5cm;MN = 6cm;MP = 8cm;NP = 10cm\) và \(\widehat A = {90^o};\widehat B = {60^o};\widehat M = {90^o};\widehat P = {30^o}\) thì:

A.
\(\Delta ABC \backsim \Delta PNM\) .
B.
\(\Delta ABC \backsim \Delta NMP\) .
C.
\(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) .
D.
\(\Delta ABC \backsim \Delta MPN\) .
Câu 7 :

Cho \(\Delta ABC \backsim \Delta D{\rm{EF}}\) biết \(\widehat A = {50^o};\widehat B = {60^o}\) . Khi đó số đo góc D bằng

A.
\({50^o}\) .
B.
\({60^o}\) .
C.
\({70^o}\) .
D.
\({80^o}\) .
Câu 8 :

Cho tam giác ABC, trên AB lấy điểm D. Qua D kẻ đường thẳng song song với BC cắt AC ở E. Khẳng định nào sau đâyđúng

A.
\(\Delta ABC \backsim \Delta A{\rm{D}}E\) .
B.
\(\Delta ABC \backsim \Delta A{\rm{ED}}\) .
C.
\(\Delta BAC \backsim \Delta A{\rm{D}}E\) .
D.
\(\Delta ACB \backsim \Delta DE{\rm{A}}\) .
Câu 9 :

Cho \(\Delta ABC \backsim \Delta DEF\) theo tỉ số \({k_1}\) , \(\Delta MNP \backsim \Delta D{\rm{EF}}\) theo tỉ số \({k_2}\) . Hỏi \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) theo tỉ số nào ?

A.
\({k_1}\) .
B.
\(\frac{{{k_2}}}{{{k_1}}}\) .
C.
\(\frac{{{k_1}}}{{{k_2}}}\) .
D.
\({k_1}{k_2}\) .
Câu 10 :

Cho \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) . Biết \(AB = 5cm;BC = 6cm;MN = 10cm;MP = 5cm\) . Hãy chọn đáp án đúng:

A.
\(NP = 2,5cm;AC = 12cm\)
B.
\(NP = 12cm;AC = 2,5cm\)
C.
\(NP = 5cm;AC = 10cm\)
D.
\(NP = 10cm;AC = 5cm\)
Câu 11 :

Cho hình vẽ, biết AB // DE. Tính tỉ số độ dài của x và y.

A.
18.
B.
\(\frac{1}{9}\) .
C.
2.
D.
\(\frac{1}{2}\) .
Câu 12 :

Cho \(\Delta ABC \backsim \Delta {A_1}{B_1}{C_1}\) theo tỉ số \(2:3\) và \(\Delta {A_1}{B_1}{C_1} \backsim \Delta {A_2}{B_2}{C_2}\) theo tỉ số 1 :3. Vậy \(\Delta ABC \backsim \Delta {A_2}{B_2}{C_2}\) theo tỉ số k bằng

A.
\(k = 3:9\)
B.
\(k = 2:9\)
C.
\(k = 2:6\)
D.
\(k = 1:3\)
Câu 13 :

Cho \(\Delta {A_1}{B_1}{C_1} \backsim \Delta ABC\) theo tỉ số đồng dạng \(k = \frac{2}{3}\) . Tỉ số chu vi của hai tam giác đó là:

A.
\(\frac{4}{9}\).
B.
\(\frac{3}{2}\).
C.
\(\frac{3}{4}\).
D.
\(\frac{2}{3}\).
Câu 14 :

Cho \(\Delta MNI \backsim \Delta ABC\) theo tỉ số \(k = \frac{5}{7}\) và hiệu chu vi của 2 tam giác là 16m. Tính chu vi mỗi tam giác.

A.
\({C_{\Delta MNI}} = 30m,{C_{\Delta ABC}} = 46m.\)
B.
\({C_{\Delta MNI}} = 56m,{C_{\Delta ABC}} = 40m.\)
C.
\({C_{\Delta MNI}} = 24m,{C_{\Delta ABC}} = 40m.\)
D.
\({C_{\Delta MNI}} = 40m,{C_{\Delta ABC}} = 56m.\)
Câu 15 :

Cho hình bình hành ABCD.Trên đường chéo AC lấy điểm E sao cho AC = 3.AE. Qua E vẽ đường thẳng song song với CD cắt AD và BC theo thứ tự ở M và N. Cho các khẳng định sau:

\((I)\Delta AME \backsim \Delta A{\rm{D}}C\) , tỉ số đồng dạng \({k_1} = \frac{1}{3}\)

\((II)\Delta CBA \backsim \Delta A{\rm{D}}C\) , tỉ số đồng dạng \({k_2} = 1\)

\((III)\Delta CNE \backsim \Delta A{\rm{D}}C\) , tỉ số đồng dạng \({k_3} = \frac{2}{3}\)

Chọn câu đúng:

A.
(I) đúng, (II) và (III) sai.
B.
(I) và (II) đúng, (III) sai.
C.
(I) , (II), (III) đều đúng.
D.
(I), (II), (III) đều sai.
Câu 16 :

Cho tam giác ABC , lấy M trên cạnh BC sao cho \(\frac{{MB}}{{MC}} = \frac{1}{2}\) Qua M kẻ đường thẳng song song với AC cắt AB tại D và đường thẳng song song với AB cắt AD tại E biết chu vi tam giác MEC bằng 24 cm thì chu vi tam giác DBM là

A.
12cm .
B.
24 cm.
C.
48 cm.
D.
36cm .

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Hãy chọn câu đúng.

A.
Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng.
B.
Hai tam giác đồng dạng thì bằng nhau.
C.
Hai tam giác bằng nhau thì không đồng dạng.
D.
Hai tam giác vuông luôn đồng dạng với nhau.

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Dựa vào định nghĩa hai tam giác đồng dạng.
Lời giải chi tiết :

+ Hai tam giác bằng nhau có các cặp góc tương ứng bằng nhau và các cạnh tương ứng bằng nhau nên chúng đồng dạng theo tỉ số 1 nên câu A đúng, câu C sai.

+ Hai tam giác đồng dạng thì chưa chắc bằng nhau nó chỉ bằng nhau khi tỉ số đồng dạng bằng 1 nên câu B sai.

+ Hai tam giác vuông chưa chắc đồng dạng (chưa đủ điều kiện các cạnh tương ứng tỉ lệ, các góc tương ứng bằng nhau) nên câu D sai.

Câu 2 :

Hãy chọn câu sai.

A.
Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng.
B.
Hai tam giác đều luôn đồng dạng.
C.
Hai tam giác cân thì đồng dạng.
D.
Hai tam giác đồng dạng là hai tam giác có tất cả các cặp góc tương ứng bằng nhau và các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ.

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Dựa vào định nghĩa hai tam giác đồng dạng.
Lời giải chi tiết :

+ Hai tam giác bằng nhau có các cặp góc tương ứng bằng nhau và các cạnh tương ứng bằng nhau nên chúng đồng dạng theo tỉ số 1 nên A đúng.

+ Hai tam giác đều có các góc đều bằng \({60^0}\) và các cạnh của mỗi tam giác bằng nhau nên các cạnh tương ứng tỉ lệ . Vậy hai tam giác đều luôn đồng dạng nên B đúng.

+ Hai tam giác cân chưa đủ điều kiện các cạnh tương ứng tỉ lệ, các góc tương ứng bằng nhau nên không đồng dạng nên C sai

+ Câu D đúng vì là định nghĩa hai tam giác đồng dạng.

Câu 3 :

Cho \(\Delta ABC,\Delta MNP\) nếu có \(\widehat A = \widehat M;\widehat B = \widehat N;\widehat C = \widehat P\) để \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) theo định nghĩa hai tam giác đồng dạng thì cần bổ sung thêm điều kiện nào?

A.
\(\frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{AC}}{{MP}} = \frac{{BC}}{{NP}}\) .
B.
\(\frac{{AB}}{{NP}} = \frac{{AC}}{{MP}} = \frac{{BC}}{{NM}}\) .
C.
\(\frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{AC}}{{NP}} = \frac{{BC}}{{MP}}\) .
D.
\(\frac{{AB}}{{MP}} = \frac{{AC}}{{NP}} = \frac{{BC}}{{NM}}\) .

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Dựa vào định nghĩa hai tam giác đồng dạng
Lời giải chi tiết :

\(\Delta ABC \backsim \Delta MNP \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{AC}}{{MP}} = \frac{{BC}}{{NP}}}\\{\widehat A = \widehat M;\widehat B = \widehat N;\widehat C = \widehat P}\end{array}} \right.\)

Mà \(\widehat A = \widehat M;\widehat B = \widehat N;\widehat C = \widehat P(gt)\)

nên cần bổ sung thêm điều kiện \(\frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{AC}}{{MP}} = \frac{{BC}}{{NP}}\) thì \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) (định nghĩa).

Câu 4 :

Cho \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) theo tỉ số 2. Khẳng định nào sau đây là đúng

A.
\(MN = 2{\rm{A}}B\) .
B.
\(AC = 2NP\) .
C.
\(MP = 2BC\) .
D.
\(BC = 2.NP\) .

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Dựa vào định nghĩa hai tam giác đồng dạng
Lời giải chi tiết :

Vì \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) theo tỉ số 2 (gt) \( \Rightarrow BC = 2NP\)

Câu 5 :

Hãy chọn câu đúng

Nếu \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) theo tỉ số \(k = \frac{2}{3}\) thì \(\Delta MNP \backsim \Delta ABC\) theo tỉ số

A.
\(\frac{2}{3}\) .
B.
\(\frac{3}{2}\) .
C.
\(\frac{4}{9}\) .
D.
\(\frac{4}{3}\) .

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Dựa vào định nghĩa hai tam giác đồng dạng
Lời giải chi tiết :

Vì \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) theo tỉ số đồng dạng là \(k = \frac{2}{3}\) \( \Rightarrow \Delta MNP \backsim \Delta ABC\) theo tỉ số đồng dạng là \(\frac{1}{k} = \frac{3}{2}\)

Câu 6 :

Cho \(\Delta ABC,\Delta MNP\) biết \(AB = 3cm;AC = 4cm;BC = 5cm;MN = 6cm;MP = 8cm;NP = 10cm\) và \(\widehat A = {90^o};\widehat B = {60^o};\widehat M = {90^o};\widehat P = {30^o}\) thì:

A.
\(\Delta ABC \backsim \Delta PNM\) .
B.
\(\Delta ABC \backsim \Delta NMP\) .
C.
\(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) .
D.
\(\Delta ABC \backsim \Delta MPN\) .

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Tính số đo các góc C, N và áp dụng định nghĩa hai tam giác đồng dạng.
Lời giải chi tiết :

\(\Delta ABC\) có \(\widehat C = {180^o} - \left( {\widehat A + \widehat B} \right) = {180^o} - \left( {{{90}^o} + {{80}^o}} \right) = {30^o}\) (Định lý tổng ba góc trong tam giác )

\(\Delta MNP\) có \(\widehat N = {180^o} - \left( {\widehat M + \widehat P} \right) = {180^o} - \left( {{{90}^o} + {{30}^o}} \right) = {60^o}\) (Định lý tổng ba góc trong tam giác)

Xét \(\Delta ABC\) và \(\Delta MNP\) có:

\(\frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{18}}{6} = 3;\frac{{AC}}{{MP}} = \frac{{24}}{8} = 3;\frac{{BC}}{{NP}} = \frac{{30}}{{10}} = 3\)

\( \Rightarrow \frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{AC}}{{MP}} = \frac{{BC}}{{NP}}\)

Vậy \(\widehat A = \widehat M\left( { = {{90}^o}} \right);\widehat B = \widehat N\left( { = {{60}^o}} \right);\widehat C = \widehat P\left( { = {{30}^o}} \right)\)

Câu 7 :

Cho \(\Delta ABC \backsim \Delta D{\rm{EF}}\) biết \(\widehat A = {50^o};\widehat B = {60^o}\) . Khi đó số đo góc D bằng

A.
\({50^o}\) .
B.
\({60^o}\) .
C.
\({70^o}\) .
D.
\({80^o}\) .

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Dựa vào định nghĩa hai tam giác đồng dạng
Lời giải chi tiết :

Vì \(\Delta ABC \backsim \Delta D{\rm{EF}} \Rightarrow \widehat A = \widehat D\) (hai góc tương ứng)

Mà \(\widehat A = {50^o}(gt) \Rightarrow \widehat D = {50^o}\)

Câu 8 :

Cho tam giác ABC, trên AB lấy điểm D. Qua D kẻ đường thẳng song song với BC cắt AC ở E. Khẳng định nào sau đâyđúng

A.
\(\Delta ABC \backsim \Delta A{\rm{D}}E\) .
B.
\(\Delta ABC \backsim \Delta A{\rm{ED}}\) .
C.
\(\Delta BAC \backsim \Delta A{\rm{D}}E\) .
D.
\(\Delta ACB \backsim \Delta DE{\rm{A}}\) .

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng định lí của hai tam giác đồng dạng.
Lời giải chi tiết :

Vì \(DE//BC \left( {gt} \right)\Rightarrow \Delta ABC \backsim \Delta A{\rm{D}}E\)

Câu 9 :

Cho \(\Delta ABC \backsim \Delta DEF\) theo tỉ số \({k_1}\) , \(\Delta MNP \backsim \Delta D{\rm{EF}}\) theo tỉ số \({k_2}\) . Hỏi \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) theo tỉ số nào ?

A.
\({k_1}\) .
B.
\(\frac{{{k_2}}}{{{k_1}}}\) .
C.
\(\frac{{{k_1}}}{{{k_2}}}\) .
D.
\({k_1}{k_2}\) .

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất của hai tam giác đồng dạng.
Lời giải chi tiết :

Vì \(\Delta ABC \backsim \Delta D{\rm{EF}}\) theo tỉ số \({k_1} \Rightarrow \frac{{AB}}{{DE}} = {k_1}\)

Vì \(\Delta MNP \backsim \Delta D{\rm{EF}}\) theo tỉ số \({k_2} \Rightarrow \frac{{MN}}{{DE}} = {k_2}\)

\( \Rightarrow \frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{AB}}{{DE}}:\frac{{MN}}{{DE}} = \frac{{{k_1}}}{{{k_2}}}\)

Câu 10 :

Cho \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) . Biết \(AB = 5cm;BC = 6cm;MN = 10cm;MP = 5cm\) . Hãy chọn đáp án đúng:

A.
\(NP = 2,5cm;AC = 12cm\)
B.
\(NP = 12cm;AC = 2,5cm\)
C.
\(NP = 5cm;AC = 10cm\)
D.
\(NP = 10cm;AC = 5cm\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Áp dụng định nghĩa hai tam giác đồng dạng.
Lời giải chi tiết :

Vì \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP \Rightarrow \frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{AC}}{{MP}} = \frac{{BC}}{{NP}}\) (hai cạnh tương ứng)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{5}{{10}} = \frac{{AC}}{5} = \frac{6}{{NP}}\\ \Rightarrow AC = \frac{{5.5}}{{10}} = 2,5cm;NP = \frac{{10.6}}{5} = 12cm\end{array}\)

Câu 11 :

Cho hình vẽ, biết AB // DE. Tính tỉ số độ dài của x và y.

A.
18.
B.
\(\frac{1}{9}\) .
C.
2.
D.
\(\frac{1}{2}\) .

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Áp dụng định lí của hai tam giác đồng dạng
Lời giải chi tiết :

Vì AB // DE \( \Rightarrow \Delta ABC \backsim \Delta DEC\) (định lí)

\( \Rightarrow \frac{{AB}}{{DE}} = \frac{{AC}}{{C{\rm{D}}}}\) (các cạnh tương ứng) \( \Rightarrow \frac{x}{y} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}\)

Câu 12 :

Cho \(\Delta ABC \backsim \Delta {A_1}{B_1}{C_1}\) theo tỉ số \(2:3\) và \(\Delta {A_1}{B_1}{C_1} \backsim \Delta {A_2}{B_2}{C_2}\) theo tỉ số 1 :3. Vậy \(\Delta ABC \backsim \Delta {A_2}{B_2}{C_2}\) theo tỉ số k bằng

A.
\(k = 3:9\)
B.
\(k = 2:9\)
C.
\(k = 2:6\)
D.
\(k = 1:3\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất của hai tam giác đồng dạng.
Lời giải chi tiết :

Vì \(\Delta ABC \backsim \Delta {A_1}{B_1}{C_1}\) theo tỉ số \(2:3 \Rightarrow \frac{{AB}}{{{A_1}{B_1}}} = \frac{2}{3}\)

Vì \(\Delta {A_1}{B_1}{C_1} \backsim \Delta {A_2}{B_2}{C_2}\) theo tỉ số \(1:3 \Rightarrow \frac{{{A_1}{B_1}}}{{{A_2}{B_2}}} = \frac{1}{3}\)

\( \Rightarrow \frac{{AB}}{{{A_2}{B_2}}} = \frac{{AB}}{{{A_1}{B_1}}}.\frac{{{A_1}{B_1}}}{{{A_2}{B_2}}} = \frac{2}{3}.\frac{1}{3} = \frac{2}{9}\)

Vậy \(\Delta ABC \backsim \Delta {A_2}{B_2}{C_2}\) theo tỉ số \(k = 2:9\) .

Câu 13 :

Cho \(\Delta {A_1}{B_1}{C_1} \backsim \Delta ABC\) theo tỉ số đồng dạng \(k = \frac{2}{3}\) . Tỉ số chu vi của hai tam giác đó là:

A.
\(\frac{4}{9}\).
B.
\(\frac{3}{2}\).
C.
\(\frac{3}{4}\).
D.
\(\frac{2}{3}\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất của hai tam giác đồng dạng
Lời giải chi tiết :

Vì \(\Delta {A_1}{B_1}{C_1} \backsim \Delta ABC\) theo tỉ số đồng dạng \(k = \frac{2}{3}\) .

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{{{A_1}{B_1}}}{{AB}} = \frac{{{A_1}{C_1}}}{{AC}} = \frac{{{B_1}{C_1}}}{{BC}} = \frac{{{A_1}{B_1} + {A_1}{C_1} + {B_1}{C_1}}}{{AB + AC + BC}} = \frac{2}{3}\\ \Rightarrow \frac{{C{V_{\Delta {A_1}{B_1}{C_1}}}}}{{C{V_{\Delta ABC}}}} = \frac{2}{3}\end{array}\)

Hai tam giác đồng dạng theo tỉ số nào thì chu vi cũng đồng dạng theo tỉ số đó.

Câu 14 :

Cho \(\Delta MNI \backsim \Delta ABC\) theo tỉ số \(k = \frac{5}{7}\) và hiệu chu vi của 2 tam giác là 16m. Tính chu vi mỗi tam giác.

A.
\({C_{\Delta MNI}} = 30m,{C_{\Delta ABC}} = 46m.\)
B.
\({C_{\Delta MNI}} = 56m,{C_{\Delta ABC}} = 40m.\)
C.
\({C_{\Delta MNI}} = 24m,{C_{\Delta ABC}} = 40m.\)
D.
\({C_{\Delta MNI}} = 40m,{C_{\Delta ABC}} = 56m.\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Dựa vào hai tam giác đồng dạng tính tỉ số chu vi của hai tam giác. Từ đó tính chu vi của mỗi tam giác.
Lời giải chi tiết :

Vì \(\Delta MNI \backsim \Delta ABC\) theo tỉ số \(k = \frac{5}{7}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{{MN}}{{AB}} = \frac{{MI}}{{AC}} = \frac{{NI}}{{BC}} = \frac{{MN + MI + NI}}{{AB + AC + BC}} = \frac{5}{7}\\ \Rightarrow \frac{{C{V_{\Delta MNI}}}}{{C{V_{\Delta ABC}}}} = \frac{5}{7} \Rightarrow \frac{{C{V_{\Delta MNI}}}}{{C{V_{\Delta ABC}} - C{V_{\Delta MNI}}}} = \frac{5}{{7 - 5}}\\ \Rightarrow \frac{{C{V_{\Delta MNI}}}}{{16}} = \frac{5}{2} \Rightarrow C{V_{\Delta MNI}} = \frac{{16.5}}{2} = 40(cm).\\ \Rightarrow C{V_{\Delta ABC}} = 40 + 16 = 56(cm).\end{array}\)

Câu 15 :

Cho hình bình hành ABCD.Trên đường chéo AC lấy điểm E sao cho AC = 3.AE. Qua E vẽ đường thẳng song song với CD cắt AD và BC theo thứ tự ở M và N. Cho các khẳng định sau:

\((I)\Delta AME \backsim \Delta A{\rm{D}}C\) , tỉ số đồng dạng \({k_1} = \frac{1}{3}\)

\((II)\Delta CBA \backsim \Delta A{\rm{D}}C\) , tỉ số đồng dạng \({k_2} = 1\)

\((III)\Delta CNE \backsim \Delta A{\rm{D}}C\) , tỉ số đồng dạng \({k_3} = \frac{2}{3}\)

Chọn câu đúng:

A.
(I) đúng, (II) và (III) sai.
B.
(I) và (II) đúng, (III) sai.
C.
(I) , (II), (III) đều đúng.
D.
(I), (II), (III) đều sai.

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng định nghĩa, tính chất của hai tam giác đồng dạng.
Lời giải chi tiết :

Xét \(\Delta A{\rm{D}}C\) có \(ME//C{\rm{D}}\) (gt) \( \Rightarrow \Delta AM{\rm{E}} \backsim \Delta A{\rm{D}}C(1)\) theo tỉ số đồng dạng \({k_1} = \frac{{A{\rm{E}}}}{{AC}} = \frac{1}{3}\)

Vì ABCD là hình bình hành nên

+ \(\mathord{\buildrel{\lower3pt\hbox{$\scriptscriptstyle\frown$}} \over B} = \mathord{\buildrel{\lower3pt\hbox{$\scriptscriptstyle\frown$}} \over D} \)

+ \(AB//C{\rm{D}} \Rightarrow \widehat {BAC} = \widehat {AC{\rm{D}}}\) (so le trong)

+ \(AD//BC \Rightarrow \widehat {ACB} = \widehat {CA{\rm{D}}}\) (so le trong)

+ AD = BC ; AB = CD

Xét \(\Delta CBA\) và \(\Delta A{\rm{D}}C\) có :

+ \(\mathord{\buildrel{\lower3pt\hbox{$\scriptscriptstyle\frown$}} \over B} = \mathord{\buildrel{\lower3pt\hbox{$\scriptscriptstyle\frown$}} \over D} ;\widehat {BAC} = \widehat {AC{\rm{D}}};\widehat {ACB} = \widehat {CA{\rm{D}}}(cmt)\)

+ \(\frac{{AB}}{{C{\rm{D}}}} = \frac{{BC}}{{A{\rm{D}}}} = \frac{{AC}}{{AC}}( = 1)\)

\( \Rightarrow \Delta CBA \backsim \Delta A{\rm{D}}C\) theo tỉ lệ đồng dạng \({k_2} = 1\)

Xét \(\Delta ABC\) có :

EN//CD (gt) mà AB//CD (cmt)

\( \Rightarrow EN//AB \Rightarrow \Delta CNE \backsim \Delta CBA\)

Mà \(\Delta CBA \backsim \Delta A{\rm{D}}C(cmt)\)

\( \Rightarrow \Delta CNE \backsim \Delta A{\rm{D}}C\) theo tỉ lệ đồng dạng \({k_3} = \frac{{CE}}{{AC}} = \frac{2}{3}\) (Vì \(AC = 3{\rm{AE}} \Rightarrow CE = \frac{2}{3}AC)\)

Vậy khẳng định (I), (II), (III) đều đúng.

Câu 16 :

Cho tam giác ABC , lấy M trên cạnh BC sao cho \(\frac{{MB}}{{MC}} = \frac{1}{2}\) Qua M kẻ đường thẳng song song với AC cắt AB tại D và đường thẳng song song với AB cắt AD tại E biết chu vi tam giác MEC bằng 24 cm thì chu vi tam giác DBM là

A.
12cm .
B.
24 cm.
C.
48 cm.
D.
36cm .

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất của hai tam giác đồng dạng.
Lời giải chi tiết :

Vì MD // AC \( \Rightarrow \Delta DBM \backsim \Delta ABC\)

Vì ME // AB \( \Rightarrow \Delta EMC \backsim \Delta ABC\)

\( \Rightarrow \Delta DBM \backsim \Delta EMC\left( { \backsim \Delta ABC} \right)\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{{DB}}{{EM}} = \frac{{DM}}{{EC}} = \frac{{BM}}{{MC}} = \frac{{DB + DM + BM}}{{EM + EC + MC}} = \frac{1}{2}\\\frac{{C{V_{\Delta DBM}}}}{{C{V_{\Delta EMC}}}} = \frac{1}{2}\end{array}\)

Mà chu vi tam giác MEC bằng 24 cm

Chu vi tam giác DBM bằng 24 : 2 = 12 (cm).

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 8

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Văn Lớp 8
  • SBT Văn Lớp 8 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều chi tiết
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo chi tiết
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Tác giả và tác phẩm văn Lớp 8
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu hay Lớp 8 Cánh Diều
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 8
  • Môn Toán học Lớp 8

    Môn Tiếng Anh Lớp 8

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm