[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 7 Cánh điều] Trắc nghiệm toán 7 bài 4 chương 4 cánh diều có đáp án

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 4 Chương 4 Cánh Diều có đáp án

Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc củng cố và đánh giá kiến thức về đa thức một biến . Nó sẽ giúp bạn ôn tập lại các khái niệm, tính chất và kỹ năng liên quan đến đa thức, đồng thời cung cấp cho bạn những bài tập trắc nghiệm để kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế.

Kiến thức và kỹ năng

Bạn sẽ được ôn tập và củng cố những kiến thức sau:

Khái niệm đa thức một biến: Định nghĩa, bậc của đa thức Hệ số, hệ số tự do, hệ số cao nhất Các phép toán với đa thức: Cộng, trừ đa thức Nhân đơn thức với đa thức Nhân đa thức với đa thức Giá trị của đa thức: Tính giá trị của đa thức tại một giá trị cho trước của biến Tìm giá trị của biến để đa thức có giá trị bằng một số cho trước Các dạng bài tập thường gặp: Bài tập về phân tích đa thức thành nhân tử Bài tập về giải phương trình bậc hai Bài tập về ứng dụng đa thức vào các bài toán thực tế

Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo dạng trắc nghiệm với các câu hỏi đa dạng, bao gồm:

Câu hỏi trắc nghiệm đơn: Chọn đáp án đúng trong các phương án được đưa ra. Câu hỏi trắc nghiệm ghép đôi: Ghép nối các khái niệm, tính chất, công thức phù hợp với nhau. Câu hỏi trắc nghiệm phân loại: Phân loại các đa thức theo bậc, số lượng hạng tử, hệ số. Câu hỏi trắc nghiệm mở: Tự suy luận và lựa chọn đáp án dựa vào kiến thức đã học.

Mỗi câu hỏi đều có đáp án chính xác và lời giải chi tiết giúp bạn hiểu rõ hơn về nội dung bài học và cách giải quyết các dạng bài tập.

Ứng dụng thực tế

Kiến thức về đa thức một biến có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống, như:

Khoa học tự nhiên: Mô tả các hiện tượng vật lý, hóa học, sinh học bằng các hàm số bậc hai, bậc ba,... Kinh tế: Xây dựng các mô hình kinh tế, dự báo thị trường, quản lý tài chính. Khoa học máy tính: Phát triển các thuật toán, lập trình các phần mềm.

Việc nắm vững kiến thức về đa thức giúp bạn giải quyết các bài toán thực tế một cách hiệu quả.

Kết nối với chương trình học

Bài học này là phần bổ trợ kiến thức cho các bài học về đa thức trong chương trình Toán lớp 7. Nó giúp bạn củng cố và mở rộng kiến thức về đa thức, đồng thời tạo nền tảng cho việc học các kiến thức cao hơn về đại số trong các lớp tiếp theo.

Hướng dẫn học tập

Để đạt hiệu quả cao nhất trong quá trình học, bạn nên:

Đọc kỹ nội dung bài học: Nắm vững các khái niệm, tính chất, công thức về đa thức.
Làm bài tập trắc nghiệm: Áp dụng kiến thức vào thực tế để rèn luyện kỹ năng giải toán.
So sánh kết quả với đáp án: Phân tích lỗi sai và tìm cách khắc phục.
* Ôn tập thường xuyên: Nắm vững kiến thức đã học, tránh quên kiến thức.

Bên cạnh đó, bạn có thể tìm thêm các tài liệu tham khảo như sách giáo khoa, sách bài tập, website, video,... để bổ sung kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán.

Lưu ý: Bài học này chỉ mang tính chất ôn tập và củng cố kiến thức, nên bạn cần kết hợp với việc học tập các bài học chính trong chương trình học.

Keywords

Trắc nghiệm toán 7, bài 4 chương 4, cánh diều, đa thức một biến, bậc của đa thức, hệ số, hệ số tự do, hệ số cao nhất, cộng đa thức, trừ đa thức, nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức, giá trị của đa thức, phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình bậc hai, ứng dụng đa thức, toán học, lớp 7, học tập, ôn tập, củng cố kiến thức, trắc nghiệm, câu hỏi, đáp án, lời giải, bài tập, worksheet, practice, test, education, toán học, lớp 7, học sinh, giáo viên, giáo dục.

Đề bài

Câu 1 :

Trong các câu sau, câu nào cho một định lí

  • A.

    Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng kia.

  • B.

    Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng cắt nhau thì song song với đường thẳng kia.

  • C.

    Nếu hai đường thẳng AB và AC cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì hai đường thẳng đó song song.

  • D.

    Nếu hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì hai đường thẳng đó song song.

Câu 2 :

Cho định lý: “Nếu hai đường thẳng song song cắt đường thẳng thứ ba thì hai góc đồng vị bằng nhau” (xem hình vẽ dưới đây). Giả thiết của định lý là

  • A.

    \(a//b;\,a \bot c\) 

  • B.

    \(a//b,\) \(c \cap a = \left\{ A \right\};c \cap b = \left\{ B \right\}\)

  • C.

    \(a//b;\,a//c\)

  • D.

    \(a//b,\) \(c\) bất kì.

Câu 3 :

Cho định lý: “Hai tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành một góc vuông” (hình vẽ). Giả thiết, kết luận của định lý là:

  • A.

    Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\).

    Kết luận: \(OE \bot OF\)

  • B.

    Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOF\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\).

    Kết luận: \(OE \bot OA\)

  • C.

    Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOE\).

    Kết luận: \(OE \bot OF\)

  • D.

    Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\).

    Kết luận: \(OB \bot OF\)

Câu 4 :

Phát biểu định lý sau bằng lời:

  • A.

    Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng phân biệt thì chúng song song với nhau.

  • B.

    Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng vuông góc với nhau.

  • C.

    Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.

  • D.

    Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng cắt nhau.

Câu 5 :

Định lý sau được phát biểu thành lời là:

  • A.

    Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó vuông góc với đường thẳng kia.

  • B.

    Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó song song với đường thẳng kia.

  • C.

    Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó tạo với đường thẳng kia một góc \(60^\circ .\)

  • D.

    Cả A, B, C đều sai.

Câu 6 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    Giả thiết của định lý là điều cho biết.

  • B.

    Kết luận của định lý là điều được suy ra.

  • C.

    Giả thiết của định lý là điều được suy ra.

  • D.

    Cả A, B đều đúng.

Câu 7 :

Chứng minh định lý là

  • A.

    Dùng lập luận để từ giả thiết và các khẳng định đúng đã biết suy ra kết luận.

  • B.

    Dùng hình vẽ và các khẳng định đã biết để từ giả thiết suy ra kết luận

  • C.

    Dùng đo đạc thực tế để từ giả thiết suy ra kết luận.

  • D.

    Cả A, B, C đều sai.

Câu 8 :

Trong các câu sau, câu nào không cho một định lí:

  • A.

    Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng kia

  • B.

    Nếu một đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì tạo ra các cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị bằng nhau.

  • C.

    Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

  • D.

    Hai góc kề nhau thì có tổng số đo là 180 độ

Câu 9 :

Cho định lý: “Hai tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành một góc vuông” (hình vẽ). Giả thiết, kết luận của định lý là:

  • A.

    Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\).

    Kết luận: \(OE \bot OF\)

  • B.

    Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOF\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\).

    Kết luận: \(OE \bot OA\)

  • C.

    Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOE\).

    Kết luận: \(OE \bot OF\)

  • D.

    Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\).

    Kết luận: \(OB \bot OF\)

Câu 10 :

Phần giả thiết:  \(c \cap a = \left\{ A \right\};c \cap b = \left\{ B \right\}\), \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}}\) (tham khảo hình vẽ) là của định lý nào dưới đây?

  • A.

    Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành hai góc so le trong bù nhau thì hai đường thẳng đó song song

  • B.

    Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành hai góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song.

  • C.

    Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành hai góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song.

  • D.

    Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành hai góc trong cùng phía bù nhau thì hai đường thẳng đó song song.

Câu 11 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    Giả thiết của định lý là điều cho biết.

  • B.

    Kết luận của định lý là điều được suy ra.

  • C.

    Giả thiết của định lý là điều được suy ra.

  • D.

    Cả A, B đều đúng.

Câu 12 :

Chọn khẳng định đúng:

  • A.

    Tia phân giác của 2 góc đối đỉnh trùng nhau

  • B.

    2 tia phân giác của 2 góc phụ nhau thì vuông góc với nhau

  • C.

    Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.

  • D.

    2 tia phân giác của 2 góc đối đỉnh là 2 cạnh của 1 góc bẹt.

Câu 13 :

Chọn câu sai:

  • A.

    Định lí thường được phát biểu ở dạng: “ Vì … nên….”

  • B.

    Giả thiết được viết tắt là GT, kết luận được viết tắt là KL

  • C.

    Để chỉ ra một khẳng định không đúng, ta có thể chỉ ra 1 phản ví dụ

  • D.

    Để chỉ ra một khẳng định là đúng, ta đi chứng minh.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Trong các câu sau, câu nào cho một định lí

  • A.

    Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng kia.

  • B.

    Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng cắt nhau thì song song với đường thẳng kia.

  • C.

    Nếu hai đường thẳng AB và AC cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì hai đường thẳng đó song song.

  • D.

    Nếu hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì hai đường thẳng đó song song.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng lý thuyết về định lý: Một tính chất được khẳng định là đúng bằng suy luận gọi là một định lí.

Lời giải chi tiết :

Định lý: “Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng kia.”

Câu 2 :

Cho định lý: “Nếu hai đường thẳng song song cắt đường thẳng thứ ba thì hai góc đồng vị bằng nhau” (xem hình vẽ dưới đây). Giả thiết của định lý là

  • A.

    \(a//b;\,a \bot c\) 

  • B.

    \(a//b,\) \(c \cap a = \left\{ A \right\};c \cap b = \left\{ B \right\}\)

  • C.

    \(a//b;\,a//c\)

  • D.

    \(a//b,\) \(c\) bất kì.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Giả thiết của định lí là điều cho biết. Kết luận của định lí là điều được suy ra

Lời giải chi tiết :

Giả thiết của định lý trên là \(a//b,\) \(c \cap a = \left\{ A \right\};c \cap b = \left\{ B \right\}\)

Câu 3 :

Cho định lý: “Hai tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành một góc vuông” (hình vẽ). Giả thiết, kết luận của định lý là:

  • A.

    Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\).

    Kết luận: \(OE \bot OF\)

  • B.

    Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOF\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\).

    Kết luận: \(OE \bot OA\)

  • C.

    Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOE\).

    Kết luận: \(OE \bot OF\)

  • D.

    Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\).

    Kết luận: \(OB \bot OF\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Một tính chất được khẳng định là đúng bằng suy luận gọi là một định lí.

Lời giải chi tiết :

Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\).

Kết luận: \(OE \bot OF\)

Câu 4 :

Phát biểu định lý sau bằng lời:

  • A.

    Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng phân biệt thì chúng song song với nhau.

  • B.

    Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng vuông góc với nhau.

  • C.

    Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.

  • D.

    Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng cắt nhau.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Giả thiết của định lí là điều cho biết. Kết luận của định lí là điều được suy ra

Lời giải chi tiết :

Định lý: Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.

Câu 5 :

Định lý sau được phát biểu thành lời là:

  • A.

    Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó vuông góc với đường thẳng kia.

  • B.

    Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó song song với đường thẳng kia.

  • C.

    Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó tạo với đường thẳng kia một góc \(60^\circ .\)

  • D.

    Cả A, B, C đều sai.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Giả thiết của định lí là điều cho biết. Kết luận của định lí là điều được suy ra.

Lời giải chi tiết :

Định lý: Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó vuông góc với đường thẳng kia.

Câu 6 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    Giả thiết của định lý là điều cho biết.

  • B.

    Kết luận của định lý là điều được suy ra.

  • C.

    Giả thiết của định lý là điều được suy ra.

  • D.

    Cả A, B đều đúng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng lý thuyết về định lý.

Lời giải chi tiết :

Giả thiết của định lí là điều cho biết. Kết luận của định lí là điều được suy ra

Câu 7 :

Chứng minh định lý là

  • A.

    Dùng lập luận để từ giả thiết và các khẳng định đúng đã biết suy ra kết luận.

  • B.

    Dùng hình vẽ và các khẳng định đã biết để từ giả thiết suy ra kết luận

  • C.

    Dùng đo đạc thực tế để từ giả thiết suy ra kết luận.

  • D.

    Cả A, B, C đều sai.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng định nghĩa “chứng minh định lý”.

Lời giải chi tiết :

Chứng minh định lý là dùng lập luận để từ giả thiết và các khẳng định đúng đã biết suy ra kết luận.

Câu 8 :

Trong các câu sau, câu nào không cho một định lí:

  • A.

    Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng kia

  • B.

    Nếu một đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì tạo ra các cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị bằng nhau.

  • C.

    Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

  • D.

    Hai góc kề nhau thì có tổng số đo là 180 độ

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng nhận xét về định lý: Một tính chất được khẳng định là đúng bằng suy luận gọi là một định lí.

Lời giải chi tiết :

+ “Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng kia.”

+ “Nếu một đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì tạo ra các cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị bằng nhau.”

+ “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau”

Câu D không là định lí vì khẳng định D sai

Câu 9 :

Cho định lý: “Hai tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành một góc vuông” (hình vẽ). Giả thiết, kết luận của định lý là:

  • A.

    Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\).

    Kết luận: \(OE \bot OF\)

  • B.

    Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOF\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\).

    Kết luận: \(OE \bot OA\)

  • C.

    Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOE\).

    Kết luận: \(OE \bot OF\)

  • D.

    Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\).

    Kết luận: \(OB \bot OF\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Giả thiết của định lí là điều cho biết. Kết luận của định lí là điều được suy ra

Lời giải chi tiết :

Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\).

Kết luận: \(OE \bot OF\)

Câu 10 :

Phần giả thiết:  \(c \cap a = \left\{ A \right\};c \cap b = \left\{ B \right\}\), \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}}\) (tham khảo hình vẽ) là của định lý nào dưới đây?

  • A.

    Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành hai góc so le trong bù nhau thì hai đường thẳng đó song song

  • B.

    Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành hai góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song.

  • C.

    Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành hai góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song.

  • D.

    Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành hai góc trong cùng phía bù nhau thì hai đường thẳng đó song song.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xét vị trí của góc A1 so với góc B1 rồi xét giả thiết của từng định lý

Lời giải chi tiết :

Đường thẳng c cắt đường thẳng a và b, tạo thành cặp góc so le trong bằng nhau (\(\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}}\)) thì a // b

Vậy định lý là: “Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành hai góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song”

Câu 11 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    Giả thiết của định lý là điều cho biết.

  • B.

    Kết luận của định lý là điều được suy ra.

  • C.

    Giả thiết của định lý là điều được suy ra.

  • D.

    Cả A, B đều đúng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Lý thuyết về định lí

Lời giải chi tiết :

Giả thiết của định lí là điều cho biết. Kết luận của định lí là điều được suy ra

Câu 12 :

Chọn khẳng định đúng:

  • A.

    Tia phân giác của 2 góc đối đỉnh trùng nhau

  • B.

    2 tia phân giác của 2 góc phụ nhau thì vuông góc với nhau

  • C.

    Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.

  • D.

    2 tia phân giác của 2 góc đối đỉnh là 2 cạnh của 1 góc bẹt.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xét tính đúng, sai của từng khẳng định

Lời giải chi tiết :

+ Tia phân giác của 2 góc đối đỉnh là đối nhau nên A sai

+ 2 tia phân giác của 2 góc kề bù thì vuông góc với nhau nên B sai

+ 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau nhưng hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh nên C sai

+ 2 tia phân giác của 2 góc đối đỉnh là 2 tia đối nhau nên là 2 cạnh của 1 góc bẹt. Do đó D đúng.

Câu 13 :

Chọn câu sai:

  • A.

    Định lí thường được phát biểu ở dạng: “ Vì … nên….”

  • B.

    Giả thiết được viết tắt là GT, kết luận được viết tắt là KL

  • C.

    Để chỉ ra một khẳng định không đúng, ta có thể chỉ ra 1 phản ví dụ

  • D.

    Để chỉ ra một khẳng định là đúng, ta đi chứng minh.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Lý thuyết về định lí

Lời giải chi tiết :

Khẳng định A sai vì định lí thường được phát biểu ở dạng: “ Nếu … thì …”

Các khẳng định B,C,D đúng .

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm