[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 7 Cánh điều] Trắc nghiệm toán 7 bài 1 chương 2 cánh diều có đáp án

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 1 Chương 2 Cánh diều có đáp án

1. Tổng quan về bài học

Chủ đề: Bài học xoay quanh chủ đề "Số hữu tỉ" - một khái niệm quan trọng trong chương trình Toán lớp 7. Bài học giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản về số hữu tỉ, cách biểu diễn, so sánh và sắp xếp các số hữu tỉ. Mục tiêu chính: Nắm vững định nghĩa, cách viết và biểu diễn số hữu tỉ. Rèn luyện kỹ năng so sánh, sắp xếp các số hữu tỉ. Áp dụng kiến thức về số hữu tỉ vào việc giải các bài toán thực tế.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ học được:

Kiến thức:
Khái niệm số hữu tỉ, cách viết số hữu tỉ dưới dạng phân số.
Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
So sánh hai số hữu tỉ.
Sắp xếp các số hữu tỉ theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
Kỹ năng:
Viết và biểu diễn số hữu tỉ.
So sánh và sắp xếp các số hữu tỉ.
Giải các bài toán liên quan đến số hữu tỉ.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo phương pháp tích cực, khuyến khích học sinh tự học, tự khám phá và ứng dụng kiến thức vào thực tế.

Phương pháp dạy học: Giảng dạy kết hợp với thực hành. Sử dụng các phương tiện dạy học trực quan như bảng, tranh ảnh, video. Khuyến khích học sinh thảo luận, chia sẻ ý tưởng và giải quyết vấn đề. Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản về số hữu tỉ. Bài tập tự luận: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về số hữu tỉ có ứng dụng rộng rãi trong đời sống, chẳng hạn:

Trong kinh tế: Tính toán lợi nhuận, lãi suất, tỷ giá hối đoái.
Trong khoa học: Đo lường các đại lượng vật lý như nhiệt độ, áp suất, trọng lượng.
Trong công nghệ: Chế tạo máy móc, lập trình phần mềm, xử lý dữ liệu.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là nền tảng kiến thức cho các bài học tiếp theo trong chương 2 về số hữu tỉ, bao gồm:

Bài 2: Các phép tính với số hữu tỉ. Bài 3: Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ. Bài 4: Thứ tự trong tập hợp số hữu tỉ.

6. Hướng dẫn học tập

Chuẩn bị bài học:
Xem lại kiến thức về phân số đã học ở lớp 6.
Đọc trước nội dung bài học trong sách giáo khoa.
Trong giờ học:
Chú ý lắng nghe thầy cô giảng bài.
Tích cực tham gia thảo luận, đặt câu hỏi và giải bài tập.
Học tập ở nhà:
Ôn lại kiến thức đã học.
Làm bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập.
Tham khảo thêm các tài liệu, video học trực tuyến để củng cố kiến thức.

Lưu ý:

Học sinh cần chủ động trong quá trình học tập.
Không ngại đặt câu hỏi khi chưa hiểu bài.
Thường xuyên luyện tập để nâng cao kỹ năng.

Keywords

Số hữu tỉ Số thập phân hữu hạn Số thập phân vô hạn tuần hoàn Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số So sánh hai số hữu tỉ Sắp xếp các số hữu tỉ Toán học lớp 7 Chương 2 Bài 1 Cánh diều Trắc nghiệm Đáp án Kiến thức cơ bản Bài tập Ứng dụng thực tế Học tập hiệu quả Kiểm tra Bài tập tự luận Trắc nghiệm Giáo dục Học sinh Thầy cô Sách giáo khoa Sách bài tập Phương pháp dạy học Phương pháp học tập ôn tập Luyện tập Đánh giá Đạt chuẩn kiến thức Phát triển kỹ năng Số hữu tỉ dương Số hữu tỉ âm Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ Phân số Tập hợp số hữu tỉ Trục số Thực hành Phân tích bài toán Lập luận Suy luận Tóm tắt kiến thức Kiến thức nâng cao Bài tập nâng cao Tự học Học nhóm Phương pháp giải toán Luyện thi Giáo viên Lớp 7 Toán học Giải bài tập Kiểm tra học kỳ Kiểm tra cuối học kỳ Điểm tin: Bài học về số hữu tỉ là một trong những kiến thức nền tảng quan trọng trong toán học. Trắc nghiệm bài 1 chương 2 giúp học sinh đánh giá kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Sử dụng tài liệu và video học trực tuyến là cách hiệu quả để củng cố kiến thức và bổ sung thêm thông tin. Chúc các em học tốt!

Đề bài

Câu 1 :

Số vô tỉ là số:

  • A.

    Số thập phân vô hạn tuần hoàn

  • B.

    Số thập phân hữu hạn

  • C.

    Số thập phân vô hạn không tuần hoàn

  • D.

    Số hữu tỉ

Câu 2 :

Số nào sau đây là 1 số vô tỉ?

  • A.

    0

  • B.

    Căn bậc hai số học của 15

  • C.

    Căn bậc hai số học của 16

  • D.

    Căn bậc hai số học của 0,25

Câu 3 :

Tính độ dài cạnh của hình vuông có diện tích là 0,49 ha.

  • A.

    49 m

  • B.

    0,7 km

  • C.

    70 m

  • D.

    24,01 m

Câu 4 :

Số a có căn bậc hai số học là \(\dfrac{4}{9}\)

Tìm số a.

  • A.

    \(\dfrac{{16}}{{81}}\)

  • B.

    \(\dfrac{2}{3}\)

  • C.

    \(\dfrac{9}{4}\)

  • D.

    \(\dfrac{{ - 2}}{3}\)

Câu 5 :

Bác Long cần lát nền 1 căn phòng có diện tích là 64 m2. Mỗi viên gạch bác định dùng để lát phòng có dạng hình vuông cạnh 40 cm. Biết mỗi viên gạch có giá 13 000 đồng. Tính số tiền bác cần dùng để mua gạch lát phòng?

  • A.

    5,2 triệu đồng

  • B.

    52 triệu đồng

  • C.

    1,3312 triệu đồng

  • D.

    3,328 triệu đồng

Câu 6 :

Tính: \(\sqrt {{{( - 3)}^2}} .\dfrac{2}{3} + \sqrt {{4^4}} .{\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^2}\)

  • A.

    7

  • B.

    \(\dfrac{1}{4}\)

  • C.

    \(\dfrac{{17}}{4}\)

  • D.

    11

Câu 7 :

Người ta dự định trồng hoa xung quanh mảnh đất hình vuông có diện tích là 196 m2. Biết hai cây liên tiếp cách nhau 50 cm. Tính số cây hoa trồng được.

  • A.

    112 cây

  • B.

    108 cây

  • C.

    116 cây

  • D.

    128 cây

Câu 8 :

Tính giá trị của \(\sqrt {20}  - \sqrt {12} :\sqrt 3 \) rồi làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.

  • A.

    2,5

  • B.

    2,47

  • C.

    0,47

  • D.

    0,58

Câu 9 :

So sánh: \(\sqrt {14}  + \sqrt 8 \) với \(\sqrt {50} \)

  • A.

    \(\sqrt {14}  + \sqrt 8 \) > \(\sqrt {50} \)

  • B.

    \(\sqrt {14}  + \sqrt 8 \) < \(\sqrt {50} \)

  • C.

    \(\sqrt {14}  + \sqrt 8 \) = \(\sqrt {50} \)

  • D.

    \(\sqrt {14}  + \sqrt 8 \) \( \ge \) \(\sqrt {50} \)

Câu 10 :

Có bao nhiêu số thực x thỏa mãn \(\sqrt { - 3x + 2}  = 4\)

  • A.

    0

  • B.

    1

  • C.

    2

  • D.

    4

Câu 11 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    Căn bậc hai số học của một số \(a\) không âm là số $x$  sao cho \({x^2} = a.\)        

  • B.

    Căn bậc hai số học của một số \(a\) không âm là số $x$  sao cho \({x^3} = a.\)

  • C.

    Căn bậc hai số học của một số \(a\) không âm là số $x$  sao cho \(x = {a^2}.\)

  • D.

    Căn bậc hai số học của một số \(a\) không âm là số $x$  sao cho \(x = {a^3}.\)

Câu 12 :

Tính \(\sqrt {49} \)

  • A.

    \( - 7\)

  • B.

    \(9\)

  • C.

    \( \pm 7\)  

  • D.

    \(7\)

Câu 13 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    \( - \sqrt {\dfrac{{64}}{{121}}}  = \dfrac{8}{{11}}\)

  • B.

    $ - \sqrt {\dfrac{{64}}{{121}}}  =  - \dfrac{8}{{11}}$

  • C.

    \( - \sqrt {\dfrac{{64}}{{121}}}  =  \pm \dfrac{8}{{11}}\)  

  • D.

    \( - \sqrt {\dfrac{{64}}{{121}}}  = \dfrac{{ - 32}}{{11}}\)

Câu 14 :

So sánh hai số \(\sqrt {9.16} \) và \(\sqrt 9 .\sqrt {16} \)

  • A.

    \(\sqrt {9.16}  = \sqrt 9 .\sqrt {16} \)

  • B.

    \(\sqrt {9.16}  < \sqrt 9 .\sqrt {16} \)

  • C.

    \(\sqrt {9.16}  > \sqrt 9 .\sqrt {16} \)  

  • D.

    Không thể so sánh

Câu 15 :

Một bạn học sinh làm như sau $5\mathop  = \limits_{\left( 1 \right)} \sqrt {25} \mathop  = \limits_{\left( 2 \right)} \sqrt {16 + 9} \mathop  = \limits_{\left( 3 \right)} \sqrt {16}  + \sqrt 9 \mathop  = \limits_{\left( 4 \right)} 4 + 3\mathop  = \limits_{\left( 5 \right)} 7$ . Chọn kết luận đúng.

  • A.

    Bạn đã làm đúng.

  • B.

    Bạn đã làm sai từ bước \(\left( 1 \right)\).

  • C.

    Bạn đã làm sai từ bước \(\left( 2 \right)\).

  • D.

    Bạn đã làm sai từ bước \(\left( 3 \right)\).

Câu 16 :

Tìm \(x \in \mathbb{Q}\) biết \({x^2} = 225\).

  • A.

    \(x = 15\)

  • B.

    $x =  - 15$

  • C.

    \(x = 15\) hoặc \(x =  - 15\)

  • D.

    \(x = 25\)

Câu 17 :

Tìm \(x\) thỏa mãn \(\sqrt {2x}  = 6\).

  • A.

    \(x =  \pm 18\)

  • B.

    $x = 19$

  • C.

    \(x = 18\)  

  • D.

    \(x = 36\)

Câu 18 :

Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn \(\sqrt {2x + 3}  = 25\)

  • A.

    \(0\)

  • B.

    $1$

  • C.

    \(2\)  

  • D.

    \(311\)

Câu 19 :

So sánh \(A = \sqrt 7  + \sqrt {15} \) và \(7.\)

  • A.

    \(A > 7\)

  • B.

    $A < 7$

  • C.

    \(A = 7\)  

  • D.

    \(A \ge 7\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Số vô tỉ là số:

  • A.

    Số thập phân vô hạn tuần hoàn

  • B.

    Số thập phân hữu hạn

  • C.

    Số thập phân vô hạn không tuần hoàn

  • D.

    Số hữu tỉ

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.

Lời giải chi tiết :

Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.

Câu 2 :

Số nào sau đây là 1 số vô tỉ?

  • A.

    0

  • B.

    Căn bậc hai số học của 15

  • C.

    Căn bậc hai số học của 16

  • D.

    Căn bậc hai số học của 0,25

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tìm căn bậc hai số học của các số.

Lời giải chi tiết :

Số 0 không là số vô tỉ

Ta có: 16 = 42 nên 4 là căn bậc hai số học của 16.

0,25 = (0,5)2 nên 0,5 là căn bậc hai số học của 0,25.

Căn bậc hai số học của 15 là \(\sqrt {15} \) là 1 số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên là số vô tỉ.

Câu 3 :

Tính độ dài cạnh của hình vuông có diện tích là 0,49 ha.

  • A.

    49 m

  • B.

    0,7 km

  • C.

    70 m

  • D.

    24,01 m

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tìm căn bậc hai số học của một số.

Chú ý đơn vị.

Lời giải chi tiết :

Đổi 0,49 ha  = 4900 m2

Độ dài các cạnh của hình vuông là: \(\sqrt {4900}  = 70(m)\)

Câu 4 :

Số a có căn bậc hai số học là \(\dfrac{4}{9}\)

Tìm số a.

  • A.

    \(\dfrac{{16}}{{81}}\)

  • B.

    \(\dfrac{2}{3}\)

  • C.

    \(\dfrac{9}{4}\)

  • D.

    \(\dfrac{{ - 2}}{3}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Số x là căn bậc hai số học của số a khi a > 0 và  a = x2

Lời giải chi tiết :

Số a có căn bậc hai số học là \(\dfrac{4}{9}\) nên \(a = {\left( {\dfrac{4}{9}} \right)^2} = \dfrac{{16}}{{81}}\)

Câu 5 :

Bác Long cần lát nền 1 căn phòng có diện tích là 64 m2. Mỗi viên gạch bác định dùng để lát phòng có dạng hình vuông cạnh 40 cm. Biết mỗi viên gạch có giá 13 000 đồng. Tính số tiền bác cần dùng để mua gạch lát phòng?

  • A.

    5,2 triệu đồng

  • B.

    52 triệu đồng

  • C.

    1,3312 triệu đồng

  • D.

    3,328 triệu đồng

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tính diện tích 1 viên gạch

Tính số viên gạch cần dùng

Tính số tiền cần dùng để mua gạch

Lời giải chi tiết :

Đổi 40 cm = 0,4 m

Diện tích 1 viên gạch là: 0,4 . 0,4 = 0,16 (m2)

Số viên gạch cần dùng là: 64 : 0,16 = 400 ( viên)

Số tiền cần dùng để mua gạch là:

400 . 13 000 = 5 200 000 ( đồng)

Câu 6 :

Tính: \(\sqrt {{{( - 3)}^2}} .\dfrac{2}{3} + \sqrt {{4^4}} .{\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^2}\)

  • A.

    7

  • B.

    \(\dfrac{1}{4}\)

  • C.

    \(\dfrac{{17}}{4}\)

  • D.

    11

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tính \(\sqrt {{a^2}}  = a(a \ge 0)\)

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\sqrt {{{( - 3)}^2}} .\dfrac{2}{3} + \sqrt {{4^4}} .{\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^2}\\ = \sqrt {{3^2}} .\dfrac{2}{3} + \sqrt {{{16}^2}} .{\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^2}\\ = 3.\dfrac{2}{3} + 16.\dfrac{9}{{16}}\\ = 2 + 9\\ = 11\end{array}\)

Câu 7 :

Người ta dự định trồng hoa xung quanh mảnh đất hình vuông có diện tích là 196 m2. Biết hai cây liên tiếp cách nhau 50 cm. Tính số cây hoa trồng được.

  • A.

    112 cây

  • B.

    108 cây

  • C.

    116 cây

  • D.

    128 cây

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Tính cạnh hình vuông: Hình vuông có diện tích a thì có cạnh là \(\sqrt a \)

+ Tính số cây trồng được trên 1 cạnh hình vuông = cạnh hình vuông : khoảng cách giữa 2 cây + 1

+ Tính số cây trồng được = 4 . số cây trồng được trên 1 cạnh  - 4 cây trồng ở 4 đỉnh đã được tính 2 lần.

Lời giải chi tiết :

Cạnh mảnh đất hình vuông là:

\(\sqrt {196}  = 14\) ( cm)

Đổi 50 cm = 0,5 m

Số cây hoa trồng được trên 1 cạnh là: 14 : 0,5 + 1 = 29 ( cây)

Do trồng cây trên 4 cạnh hình vuông và 4 cây trồng trên 4 đỉnh của hình vuông đã được tính 2 lần nên

Số cây hoa trồng được là:

29 . 4 – 4 = 112 ( cây)

Câu 8 :

Tính giá trị của \(\sqrt {20}  - \sqrt {12} :\sqrt 3 \) rồi làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.

  • A.

    2,5

  • B.

    2,47

  • C.

    0,47

  • D.

    0,58

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Học sinh sử dụng máy tính cầm tay để tính, chú ý thứ tự thực hiện phép tính

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\sqrt {20}  - \sqrt {12} :\sqrt 3 \) = 2,472…\( \approx \)2,47

Câu 9 :

So sánh: \(\sqrt {14}  + \sqrt 8 \) với \(\sqrt {50} \)

  • A.

    \(\sqrt {14}  + \sqrt 8 \) > \(\sqrt {50} \)

  • B.

    \(\sqrt {14}  + \sqrt 8 \) < \(\sqrt {50} \)

  • C.

    \(\sqrt {14}  + \sqrt 8 \) = \(\sqrt {50} \)

  • D.

    \(\sqrt {14}  + \sqrt 8 \) \( \ge \) \(\sqrt {50} \)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Nếu \(0 < a < b \Rightarrow \sqrt a  < \sqrt b \)

Chú ý: Nếu a < b , b < c thì a < c

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\sqrt {14}  < \sqrt {16}  = 4;\sqrt 8  < \sqrt 9  = 3\) nên \(\sqrt {14}  + \sqrt 8 \) < 4 + 3 = 7

\(\sqrt {50} \) > \(\sqrt {49}  = 7\)

Như vậy, \(\sqrt {14}  + \sqrt 8 \) < \(\sqrt {50} \)

Câu 10 :

Có bao nhiêu số thực x thỏa mãn \(\sqrt { - 3x + 2}  = 4\)

  • A.

    0

  • B.

    1

  • C.

    2

  • D.

    4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bình phương cả 2 vế, tìm x

Lời giải chi tiết :

\(\sqrt{-3x + 2} = 4 \) (ĐK: \(-3x + 2 \geq 0 \) hay \(x \leq \frac{2}{3}\))
\(\left( \sqrt{-3x + 2} \right)^2 = 4^2\)
\( -3x + 2 = 16\)
\(-3x = 14\)
\(x = -\frac{14}{3} \quad \text{(TM)}\)
Vậy \(x = -\frac{14}{3}\)

Vậy có 1 số thực x thỏa mãn.

Câu 11 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    Căn bậc hai số học của một số \(a\) không âm là số $x$  sao cho \({x^2} = a.\)        

  • B.

    Căn bậc hai số học của một số \(a\) không âm là số $x$  sao cho \({x^3} = a.\)

  • C.

    Căn bậc hai số học của một số \(a\) không âm là số $x$  sao cho \(x = {a^2}.\)

  • D.

    Căn bậc hai số học của một số \(a\) không âm là số $x$  sao cho \(x = {a^3}.\)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Căn bậc hai của một số $a$  không âm là số $x$  sao cho \({x^2} = a.\)

Câu 12 :

Tính \(\sqrt {49} \)

  • A.

    \( - 7\)

  • B.

    \(9\)

  • C.

    \( \pm 7\)  

  • D.

    \(7\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng định nghĩa căn bậc hai.

Căn bậc hai của một số $a$  không âm là số $x$  sao cho \({x^2} = a.\)

Với \(\sqrt a \) ta có \(a \ge 0\) và \(\sqrt a  \ge 0\).

Lời giải chi tiết :

Vì \({7^2} = 49\) nên $\sqrt {49}  = 7.$

Câu 13 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    \( - \sqrt {\dfrac{{64}}{{121}}}  = \dfrac{8}{{11}}\)

  • B.

    $ - \sqrt {\dfrac{{64}}{{121}}}  =  - \dfrac{8}{{11}}$

  • C.

    \( - \sqrt {\dfrac{{64}}{{121}}}  =  \pm \dfrac{8}{{11}}\)  

  • D.

    \( - \sqrt {\dfrac{{64}}{{121}}}  = \dfrac{{ - 32}}{{11}}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng định nghĩa căn bậc hai.

Căn bậc hai của một số $a$  không âm là số $x$  sao cho \({x^2} = a.\)

Với \(\sqrt a \) ta có \(a \ge 0\) và \(\sqrt a  \ge 0\).

Lời giải chi tiết :

Vì \(\dfrac{{64}}{{121}} = {\left( {\dfrac{8}{{11}}} \right)^2}\) nên $ - \sqrt {\dfrac{{64}}{{121}}}  =  - \dfrac{8}{{11}}$

Câu 14 :

So sánh hai số \(\sqrt {9.16} \) và \(\sqrt 9 .\sqrt {16} \)

  • A.

    \(\sqrt {9.16}  = \sqrt 9 .\sqrt {16} \)

  • B.

    \(\sqrt {9.16}  < \sqrt 9 .\sqrt {16} \)

  • C.

    \(\sqrt {9.16}  > \sqrt 9 .\sqrt {16} \)  

  • D.

    Không thể so sánh

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tính giá trị các căn bậc hai rồi so sánh.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\sqrt {9.16}  = \sqrt {144}  = 12\) và \(\sqrt 9 .\sqrt {16}  = 3.4 = 12\)

Nên \(\sqrt {9.16}  = \sqrt 9 .\sqrt {16} \)

Câu 15 :

Một bạn học sinh làm như sau $5\mathop  = \limits_{\left( 1 \right)} \sqrt {25} \mathop  = \limits_{\left( 2 \right)} \sqrt {16 + 9} \mathop  = \limits_{\left( 3 \right)} \sqrt {16}  + \sqrt 9 \mathop  = \limits_{\left( 4 \right)} 4 + 3\mathop  = \limits_{\left( 5 \right)} 7$ . Chọn kết luận đúng.

  • A.

    Bạn đã làm đúng.

  • B.

    Bạn đã làm sai từ bước \(\left( 1 \right)\).

  • C.

    Bạn đã làm sai từ bước \(\left( 2 \right)\).

  • D.

    Bạn đã làm sai từ bước \(\left( 3 \right)\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Ta không có tính chất sau: \(\sqrt {A + B}  = \sqrt A  + \sqrt B \)

Lời giải chi tiết :

Vì \(\sqrt {16 + 9}  < \sqrt {16}  + \sqrt 9 \,\left( {{\rm{do }}\sqrt {25}  = 5 < 7} \right)\)  nên bạn đã làm sai từ bước (3).

Câu 16 :

Tìm \(x \in \mathbb{Q}\) biết \({x^2} = 225\).

  • A.

    \(x = 15\)

  • B.

    $x =  - 15$

  • C.

    \(x = 15\) hoặc \(x =  - 15\)

  • D.

    \(x = 25\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đưa hai vế về hai lũy thừa cùng số mũ rồi xét các trường hợp có thể xảy ra của cơ số.

Lời giải chi tiết :

Ta có \({x^2} = 225\)\( \Rightarrow {x^2} = {15^2}\)

Suy ra \(x = 15\) hoặc \(x =  - 15.\)

Câu 17 :

Tìm \(x\) thỏa mãn \(\sqrt {2x}  = 6\).

  • A.

    \(x =  \pm 18\)

  • B.

    $x = 19$

  • C.

    \(x = 18\)  

  • D.

    \(x = 36\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng \(\sqrt x  = a\,\left( {a \ge 0} \right)\) thì \(x = {a^2}\).

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\sqrt {2x}  = 6\)

\(2x = {6^2}\)

\(2x = 36\)

\(x = 18.\)

Vậy \(x = 18.\)

Câu 18 :

Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn \(\sqrt {2x + 3}  = 25\)

  • A.

    \(0\)

  • B.

    $1$

  • C.

    \(2\)  

  • D.

    \(311\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng \(\sqrt x  = a\,\left( {a \ge 0} \right)\) thì \(x = {a^2}\).

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\sqrt {2x + 3}  = 25\)

Suy ra \(2x + 3 = {25^2}\)

\(2x + 3 = 625\)

\(2x = 625 - 3\)

\(2x = 622\)

\(x = 311\)

Vậy có một giá trị của \(x\) thỏa mãn là \(x = 311.\)

Câu 19 :

So sánh \(A = \sqrt 7  + \sqrt {15} \) và \(7.\)

  • A.

    \(A > 7\)

  • B.

    $A < 7$

  • C.

    \(A = 7\)  

  • D.

    \(A \ge 7\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng cách so sánh hai số dương bất kì \(a\) và \(b\):

+ Nếu \(a = b\) thì \(\sqrt a  = \sqrt b \) .

+ Nếu \(a > b\) thì \(\sqrt a  > \sqrt b \) .

+ Nếu \(a < b\) thì \(\sqrt a  < \sqrt b .\)

Lời giải chi tiết :

Vì \(7 < 9\) nên \(\sqrt 7  < \sqrt 9 \) hay \(\sqrt 7  < 3\) (1)

Vì \(15 < 16\) nên \(\sqrt {15}  < \sqrt {16} \) hay \(\sqrt {15}  < 4\) (2)

Từ (1) và (2) suy ra \(A = \sqrt 7  + \sqrt {15}  < 3 + 4\) hay \(A < 7.\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm