[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 7 Cánh điều] Trắc nghiệm toán 7 bài 4 cánh diều có đáp án

## Trắc nghiệm Toán 7 bài 4 cánh diều có đáp án

### Tổng quan về bài học

Bài học này sẽ giúp bạn ôn tập và củng cố kiến thức về Số vô tỉ. Căn bậc hai số học . Đây là nội dung quan trọng trong chương trình Toán lớp 7, được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực toán học cao hơn và các ngành khoa học khác.

Mục tiêu chính :

* Nắm vững khái niệm số vô tỉ và căn bậc hai số học.
* Biết cách tính toán, so sánh, và thực hiện các phép toán cơ bản với căn bậc hai số học.
* Ứng dụng kiến thức về số vô tỉ và căn bậc hai số học vào giải quyết các bài toán thực tế.

### Kiến thức và kỹ năng

Qua bài học, bạn sẽ học được:

* Số vô tỉ: là số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Ví dụ: u03c0, u221a2, u221a3, u2026
* Căn bậc hai số học: của một số không âm a là số x không âm sao cho x² = a. Ký hiệu: u221aa
* Tính chất của căn bậc hai số học:
* u221aa² = |a|
* u221aab = u221aa . u221ab (với a u2265 0, b u2265 0)
* u221aa/b = u221aa / u221ab (với a u2265 0, b > 0)
* So sánh các căn bậc hai số học:
* Nếu a > b u2265 0 thì u221aa > u221ab
* Nếu a < b u2265 0 thì u221aa < u221ab
* Thực hiện các phép toán cơ bản với căn bậc hai số học:
* Cộng, trừ, nhân, chia.
* Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai.
* Giải phương trình chứa căn bậc hai.

### Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo phương pháp trắc nghiệm , giúp bạn tự đánh giá năng lực của mình và phát hiện những điểm còn yếu để củng cố. Bài học bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng về nội dung và mức độ khó, cung cấp đáp án chi tiết giúp bạn hiểu rõ hơn kiến thức và cách giải quyết vấn đề.

### Ứng dụng thực tế

Kiến thức về số vô tỉ và căn bậc hai số học có nhiều ứng dụng trong thực tế:

* Toán học: Ứng dụng trong giải quyết các bài toán hình học, xác định độ dài cạnh của tam giác, tính diện tích, chu vi của các hình.
* Khoa học: Ứng dụng trong vật lý, hóa học, kỹ thuật để tính toán và giải quyết các vấn đề liên quan đến độ dài, khối lượng, nhiệt độ,u2026
* Cuộc sống: Ứng dụng trong xây dựng, thiết kế, sản xuất, nông nghiệp để đo đạc, tính toán, kiểm tra,u2026

### Kết nối với chương trình học

Bài học này là nền tảng cho các kiến thức toán học cao hơn, đặc biệt là các chủ đề liên quan đến:

* Hàm số bậc hai: ứng dụng căn bậc hai để giải phương trình bậc hai.
* Hình học phẳng: sử dụng kiến thức về căn bậc hai để tính toán độ dài, diện tích, chu vi của các hình.
* Lượng giác: áp dụng căn bậc hai để giải quyết các bài toán liên quan đến góc, cạnh của tam giác.

### Hướng dẫn học tập

Để đạt hiệu quả học tập cao nhất, bạn có thể áp dụng những phương pháp sau:

* Học theo từng phần: Chia nội dung bài học thành các phần nhỏ, học từng phần một để dễ tiếp thu.
* Luyện tập thường xuyên: Luyện tập các dạng bài tập trắc nghiệm để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng.
* Tìm hiểu thêm: Đọc thêm các tài liệu, sách tham khảo để bổ sung kiến thức và mở rộng hiểu biết.
* Áp dụng vào thực tế: Tìm kiếm các tình huống thực tế để áp dụng kiến thức đã học, giúp bạn hiểu rõ hơn ứng dụng của kiến thức.
* Tham khảo ý kiến giáo viên: Luôn chủ động trao đổi với giáo viên để được giải đáp những thắc mắc và hỗ trợ học tập tốt hơn.

Bằng cách học tập chăm chỉ và áp dụng những phương pháp phù hợp, bạn sẽ dễ dàng nắm vững kiến thức về số vô tỉ và căn bậc hai số học, đồng thời rèn luyện kỹ năng tư duy logic và giải quyết vấn đề trong toán học.

*

Keywords:

* Trắc nghiệm toán 7
* Bài 4 cánh diều
* Số vô tỉ
* Căn bậc hai số học
* Tính chất căn bậc hai
* So sánh căn bậc hai
* Phép toán căn bậc hai
* Bài tập trắc nghiệm
* Ứng dụng thực tế
* Ôn tập
* Củng cố kiến thức
* Toán lớp 7
* Sách giáo khoa cánh diều
* Giáo dục
* Học tập
* ôn tập
* Kiểm tra
* Đánh giá
* Giải toán
* Phương pháp giải
* Số thập phân vô hạn không tuần hoàn
* u221aa
* |a|
* u221aab
* u221aa/b
* a u2265 0
* b > 0
* Phương trình bậc hai
* Hình học phẳng
* Lượng giác
* Độ dài
* Diện tích
* Chu vi
* Độ dài cạnh
* Tam giác
* Hình vuông
* Hình chữ nhật
* Hình tròn
* Vật lý
* Hóa học
* Kỹ thuật
* Xây dựng
* Thiết kế
* Sản xuất
* Nông nghiệp

*

Lưu ý:

* Tài liệu này được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau, chỉ mang tính chất tham khảo, không phải là tài liệu chính thức.
* Nội dung bài học có thể thay đổi tùy theo chương trình học của từng trường.
* Hãy sử dụng tài liệu này một cách hiệu quả và sáng tạo để đạt hiệu quả học tập tốt nhất.

Đề bài

Cho biểu đồ

Câu 1

Trong tổng số học sinh được khảo sát, có bao nhiêu học sinh yêu thích phim hài và phim hình sự?

  • A.

    29

  • B.

    40

  • C.

    49

  • D.

    69

Câu 2

Nhận xét nào sau đây là chưa đúng về biểu đồ trên?

  • A.

    Tổng số học sinh yêu thích phim hài và phim hoạt hình bằng tổng số học sinh yêu thích phim phiêu lưu mạo hiểm và phim hình sự

  • B.

    Số học sinh thích phim phiêu lưu mạo hiểm và phim hình sự là bằng nhau

  • C.

    Có 5 thể loại phim được các bạn học sinh yêu thích

  • D.

    Số học sinh thích phim phiêu lưu mạo hiểm là 20 em

Cho bảng sau:

Câu 3

Tìm tỉ lệ phần trăm của điện, nước trong tổng chi phí.

  • A.

    22 %

  • B.

    44 %

  • C.

    16, 7%

  • D.

    28%

Câu 4

Chi tiêu của gia đình bạn Long vào mục nào chiếm chi phí nhiều nhất?

  • A.

    Ăn uống

  • B.

    Giáo dục

  • C.

    Điện, nước

  • D.

    Các khoản khác

Câu 5

Biết chi phí ăn uống chiếm 20% tổng thu nhập của gia đình Long. Tính tổng thu nhập của gia đình Long.

  • A.

    8 000 000 đồng

  • B.

    12 000 000 đồng

  • C.

    20 000 000 đồng

  • D.

    16 000 000 đồng

Cho biểu đồ hình quạt tròn cho biết các hoạt động của học sinh khối 7 tại 1 trường THCS trong thời gian rảnh rỗi:

Câu 6

Hoạt động nào được nhiều học sinh lựa chọn nhất?

  • A.

    Nghe nhạc

  • B.

    Chơi thể thao

  • C.

    Đọc sách

  • D.

    Xem ti vi

Câu 7

Biết trường có 300 học sinh khối 7. Tính số học sinh chọn đọc sách vào thời gian rảnh?

  • A.

    60

  • B.

    75

  • C.

    90

  • D.

    45

Câu 8 :

Cho biểu đồ và các khẳng định sau.

(1) Châu Phi có số dân nhiều nhất

(2) Châu Úc có số dân ít nhất

(3) Số dân của Châu Á chiếm hơn một nửa số dân thế giới

(4) Số dân Châu Phi gấp 6,2 lần số dân châu Âu

Số khẳng định đúng là:

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    0

Câu 9 :

Trường hợp nào sau đây nên dùng biểu đồ quạt tròn?

  • A.

    Tỉ lệ dự đoán đội bóng vô địch Cup C1 Châu Âu của các bạn trong trường

  • B.

    Thành tích tập luyện của 1 vận động viên trong 10 ngày

  • C.

    So sánh số học sinh nam và nữ của 2 trường THCS trong quận

  • D.

    Tỉ lệ sản lượng gạo của Việt Nam so với tổng sản lượng gạo của thế giới qua các năm

Câu 10 :

Biểu đồ quạt tròn dùng để:

  • A.

    So sánh số liệu của 2 đối tượng cùng loại

  • B.

    So sánh các phần trong toàn bộ dữ liệu

  • C.

    Biểu diễn sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian

  • D.

    Biểu diễn sự chênh lệch số liệu giữa các đối tượng

Lời giải và đáp án

Cho biểu đồ

Câu 1

Trong tổng số học sinh được khảo sát, có bao nhiêu học sinh yêu thích phim hài và phim hình sự?

  • A.

    29

  • B.

    40

  • C.

    49

  • D.

    69

Đáp án: C

Phương pháp giải :

+ Tính số học sinh yêu thích từng thể loại : Tìm a% của 80 học sinh

+ Tính tổng số học sinh yêu thích 2 thể loại

Lời giải chi tiết :

Số học sinh yêu thích phim hài là:

80.36% \( \approx \) 29 ( học sinh)

Số học sinh yêu thích phim hình sự là:

80.25% \( \approx \) 20 ( học sinh)

Tổng số học sinh yêu thích phim hài và phim hình sự là:

29 + 20 = 49 ( học sinh)

Câu 2

Nhận xét nào sau đây là chưa đúng về biểu đồ trên?

  • A.

    Tổng số học sinh yêu thích phim hài và phim hoạt hình bằng tổng số học sinh yêu thích phim phiêu lưu mạo hiểm và phim hình sự

  • B.

    Số học sinh thích phim phiêu lưu mạo hiểm và phim hình sự là bằng nhau

  • C.

    Có 5 thể loại phim được các bạn học sinh yêu thích

  • D.

    Số học sinh thích phim phiêu lưu mạo hiểm là 20 em

Đáp án: C

Phương pháp giải :

So sánh các tỉ số phần trăm

Lời giải chi tiết :

+ Tổng số học sinh yêu thích phim hài và phim hoạt hình bằng tổng số học sinh yêu thích phim phiêu lưu mạo hiểm và phim hình sự ( Vì 36% + 14% = 25% + 25%) nên A đúng

+ Số học sinh thích phim phiêu lưu mạo hiểm và phim hình sự là bằng nhau, đều chiếm 25% nên B đúng

+ Có 4 thể loại được yêu thích là: phim hài, phim phiêu lưu mạo hiểm, phim hình sự và phim hoạt hình nên C sai

+ Số học sinh thích phim phiêu lưu mạo hiểm là:

80 . 25%  = 20 ( em)

Nên D đúng

Cho bảng sau:

Câu 3

Tìm tỉ lệ phần trăm của điện, nước trong tổng chi phí.

  • A.

    22 %

  • B.

    44 %

  • C.

    16, 7%

  • D.

    28%

Đáp án: C

Phương pháp giải :

+ Tính tỉ lệ phần trăm của một mục chi tiêu so với tổng chi phí  = chi phí cho mục đó : tổng chi phí . 100%

Lời giải chi tiết :

Tổng chi phí sinh hoạt một tháng của gia đình bạn Long là:

4 000 000 + 2 000 000 + 1 500 000 + 1 500 000 = 9 000 000 (đồng)

Tỉ lệ phần trăm của điện, nước trên tổng chi phí chi tiêu nhà bạn Long là:

\(\frac{{1500000}}{{9000000}}.100\%  \approx 16,7\% \)

Câu 4

Chi tiêu của gia đình bạn Long vào mục nào chiếm chi phí nhiều nhất?

  • A.

    Ăn uống

  • B.

    Giáo dục

  • C.

    Điện, nước

  • D.

    Các khoản khác

Đáp án: A

Phương pháp giải :

So sánh chi phí chi tiêu cho mỗi mục

Lời giải chi tiết :

Ta thấy chi phí chi tiêu cho ăn uống nhiều nhất ( 4 000 000 đồng)

Câu 5

Biết chi phí ăn uống chiếm 20% tổng thu nhập của gia đình Long. Tính tổng thu nhập của gia đình Long.

  • A.

    8 000 000 đồng

  • B.

    12 000 000 đồng

  • C.

    20 000 000 đồng

  • D.

    16 000 000 đồng

Đáp án: C

Phương pháp giải :

+ Tính số a biết 20% của nó là 4 000 000 đồng:

a = 4 000 000 : 20%

Lời giải chi tiết :

Tổng thu nhập của gia đình Long là:

4 000 000 : 20% = 20 000 000 ( đồng)

Cho biểu đồ hình quạt tròn cho biết các hoạt động của học sinh khối 7 tại 1 trường THCS trong thời gian rảnh rỗi:

Câu 6

Hoạt động nào được nhiều học sinh lựa chọn nhất?

  • A.

    Nghe nhạc

  • B.

    Chơi thể thao

  • C.

    Đọc sách

  • D.

    Xem ti vi

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Đọc tỉ lệ ứng với từng hoạt động rồi so sánh. Hoạt động có tỉ lệ lớn nhất thì được nhiều học sinh lựa chọn nhất

Lời giải chi tiết :

Có 20% học sinh chọn nghe nhạc; 10% học sinh chọn xem ti vi; 30% học sinh chọn chơi thể thao; 25% học sinh chọn đọc sách và 15% học sinh chọn hoạt động khác.

Vì 10% < 15% < 20% < 25% < 30% nên có nhiều học sinh chọn chơi thể thao nhất

Câu 7

Biết trường có 300 học sinh khối 7. Tính số học sinh chọn đọc sách vào thời gian rảnh?

  • A.

    60

  • B.

    75

  • C.

    90

  • D.

    45

Đáp án: B

Phương pháp giải :

a% của số m là: m. a%

Lời giải chi tiết :

Số học sinh chọn đọc sách vào thời gian rảnh là:

300 . 25% = 75 ( học sinh)

Câu 8 :

Cho biểu đồ và các khẳng định sau.

(1) Châu Phi có số dân nhiều nhất

(2) Châu Úc có số dân ít nhất

(3) Số dân của Châu Á chiếm hơn một nửa số dân thế giới

(4) Số dân Châu Phi gấp 6,2 lần số dân châu Âu

Số khẳng định đúng là:

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    0

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đọc biểu đồ

Lời giải chi tiết :

Số dân Châu Á chiếm: 59,52% số dân thế giới

Số dân Châu Phi chiếm: 17,21% số dân thế giới

Số dân Châu Âu chiếm: 9,61% số dân thế giới

Số dân Châu Mĩ chiếm: 13,11% số dân thế giới

Số dân Châu Úc chiếm: 0,55% số dân thế giới

Như vậy, (1) sai vì Châu Á có số dân nhiều nhất

(2) đúng

(3) đúng vì số dân Châu Á chiếm: 59,52% > 50% số dân thế giới

(4) sai vì số dân Châu Phi gấp số dân Châu Âu: \(\frac{{17,21\% }}{{9,61\% }} \approx 1,8\) (lần)

Câu 9 :

Trường hợp nào sau đây nên dùng biểu đồ quạt tròn?

  • A.

    Tỉ lệ dự đoán đội bóng vô địch Cup C1 Châu Âu của các bạn trong trường

  • B.

    Thành tích tập luyện của 1 vận động viên trong 10 ngày

  • C.

    So sánh số học sinh nam và nữ của 2 trường THCS trong quận

  • D.

    Tỉ lệ sản lượng gạo của Việt Nam so với tổng sản lượng gạo của thế giới qua các năm

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Biểu đồ quạt tròn dùng để so sánh các phần trong toàn bộ dữ liệu.

Lời giải chi tiết :

Ta nên dùng biểu đồ quạt tròn khi muốn thể hiện tỉ lệ dự đoán đội bóng vô địch Cup C1 Châu Âu của các bạn trong trường

Câu 10 :

Biểu đồ quạt tròn dùng để:

  • A.

    So sánh số liệu của 2 đối tượng cùng loại

  • B.

    So sánh các phần trong toàn bộ dữ liệu

  • C.

    Biểu diễn sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian

  • D.

    Biểu diễn sự chênh lệch số liệu giữa các đối tượng

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Công dụng của biểu đồ quạt tròn

Lời giải chi tiết :

Biểu đồ quạt tròn dùng để so sánh các phần trong toàn bộ dữ liệu.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm