[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 7 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm toán 7 bài 33 kết nối tri thức có đáp án

Trắc nghiệm Toán 7 bài 33 kết nối tri thức có đáp án

Mô tả Meta: Khám phá bài học Toán 7 bài 33 "Số đo góc" với bộ câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, kèm đáp án chi tiết giúp bạn ôn tập kiến thức hiệu quả, tự tin đạt điểm cao. Tổng quan về bài học:

Bài học Toán 7 bài 33 "Số đo góc" thuộc chương 3 "Hình học trực quan" của sách giáo khoa Toán 7 kết nối tri thức. Bài học giới thiệu khái niệm góc, cách đo góc, các loại góc, các góc đặc biệt và quan hệ giữa các góc.

Mục tiêu chính của bài học:
  • Hiểu được khái niệm góc, cách đo góc, các loại góc và các góc đặc biệt.
  • Nắm vững các tính chất của góc và quan hệ giữa các góc.
  • Rèn luyện kỹ năng đo góc và phân loại góc.
  • Áp dụng kiến thức về góc vào giải quyết các bài toán thực tế.
Kiến thức và kỹ năng:

Sau khi hoàn thành bài học, bạn sẽ:

  • Hiểu rõ khái niệm góc, đỉnh góc, cạnh góc, điểm trong góc, điểm ngoài góc.

  • Nắm vững cách đo góc bằng thước đo góc, cách xác định góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt.

  • Biết cách phân biệt các loại góc và các góc đặc biệt như góc kề nhau, góc bù nhau, góc phụ nhau.

  • Hiểu được mối quan hệ giữa các góc như góc kề bù, góc đối đỉnh và các tính chất liên quan.

  • Rèn luyện kỹ năng vẽ góc, đo góc và phân loại góc.
Phương pháp tiếp cận:

Bài học được tổ chức theo phương pháp kết hợp lý thuyết và thực hành.

  • Phần lý thuyết cung cấp kiến thức nền tảng về góc, cách đo góc, các loại góc và các góc đặc biệt.

  • Phần thực hành tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng đo góc, phân loại góc và giải quyết các bài toán liên quan đến góc.
Ứng dụng thực tế:

Kiến thức về góc được ứng dụng rộng rãi trong đời sống thực tế. Ví dụ:

  • Trong kiến trúc, góc được sử dụng để thiết kế các công trình xây dựng, đảm bảo tính chắc chắn và thẩm mỹ.

  • Trong thiết kế thời trang, góc được sử dụng để tạo ra những đường cắt may tinh tế, tạo nên vẻ đẹp độc đáo cho trang phục.

  • Trong nghệ thuật, góc được sử dụng để tạo ra những bức tranh, tác phẩm điêu khắc có chiều sâu và hiệu ứng thị giác độc đáo.
Kết nối với chương trình học:

Bài học "Số đo góc" là kiến thức nền tảng cho việc học các bài học tiếp theo trong chương trình hình học, đặc biệt là các chủ đề về tam giác, tứ giác, đường tròn.

Hướng dẫn học tập:

Để học hiệu quả bài học này, bạn nên:

  • Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập như sách giáo khoa, vở ghi chép, bút mực, thước kẻ, compa, thước đo góc.

  • Chú ý lắng nghe và ghi chép đầy đủ kiến thức trong phần lý thuyết.

  • Thực hành đầy đủ các bài tập, đặc biệt là các bài tập về đo góc, phân loại góc và giải quyết các bài toán liên quan đến góc.

  • Sử dụng các tài liệu tham khảo như sách giải, website giáo dục để bổ sung kiến thức và củng cố bài học.

  • Tham gia thảo luận và trao đổi với giáo viên, bạn bè để giải đáp những thắc mắc trong quá trình học.
Keywords:

Trắc nghiệm toán 7 bài 33 kết nối tri thức Số đo góc Toán 7 Bài tập trắc nghiệm Đáp án chi tiết Khái niệm góc Cách đo góc Loại góc Góc đặc biệt Góc kề nhau Góc bù nhau Góc phụ nhau Góc kề bù Góc đối đỉnh Bài tập Toán 7 Ôn tập Toán 7 Luyện tập Toán 7 Kiểm tra Toán 7 Hình học trực quan Sách giáo khoa Kết nối tri thức Toán lớp 7 Học Toán Dạy Toán Trắc nghiệm online Trắc nghiệm có đáp án Ôn thi học kì Ôn thi cuối kì Giáo dục Toán học Học sinh Giáo viên Phương pháp học Dụng cụ học tập Tài liệu học tập Website giáo dục Thực hành Lý thuyết Bài tập Ứng dụng thực tế Lưu ý:

Bạn có thể sử dụng những keywords này để tìm kiếm thêm tài liệu, bài giảng, video hướng dẫn trên mạng internet.

Đề bài

Câu 1 :

Cho \(\Delta ABC\), em hãy chọn đáp án sai trong các đáp án sau:

  • A.

    \(AB + BC > AC\)

  • B.

    \(BC - AB < AC\)

  • C.

    \(BC - AB < AC < BC + AB\)

  • D.

    \(AB - AC > BC\).

Câu 2 :

Dựa vào bất đẳng thức tam giác, kiểm tra xem bộ ba nào trong các bộ ba đoạn thẳng có độ dài cho sau đây không thể là ba cạnh của một tam giác. 

  • A.

    $3cm,5cm,7cm$

  • B.

    $4cm,5cm,6cm$

  • C.

    $2cm,5cm,7cm$

  • D.

    $3cm,6cm,5cm.$

Câu 3 :

Cho \(\Delta ABC\) có cạnh $AB = 2cm$ và cạnh \(BC = 6cm\). Tính độ dài cạnh $AC$  biết độ dài cạnh $AC$ là một số tự nhiên chẵn.

  • A.

    $2cm$                       

  • B.

    $3cm$

  • C.

    $4cm$

  • D.

    $6cm.$

Câu 4 :

Cho tam giác \(ABC\) biết \(AB = 1\,cm;\,BC = 6\,cm\) và cạnh \(AC\) là một số nguyên. Chu vi tam giác \(ABC\) là

  • A.

    $17\,cm$

  • B.

    $15\,cm$

  • C.

    $13\,cm$  

  • D.

    $16\,cm.$

Câu 5 :

Cho \(\Delta ABC\) cân tại \(A\) có một cạnh bằng $5cm.$  Tính cạnh $BC$  của tam giác đó biết chu vi của tam giác là $17cm.$

  • A.

    \(BC = 7\,cm\) hoặc \(BC = 5\,cm.\)

  • B.

    \(BC = 7\,cm\)  

  • C.

    \(BC = 5\,cm.\)    

  • D.

    $BC = 6\,cm.$

Câu 6 :

Cho \(\Delta ABC\) có $M$  là trung điểm $BC.$  So sánh $AB + AC$ và $2AM.$

  • A.

    \(AB + AC < 2AM\)    

  • B.

    \(AB + AC > 2AM\)

  • C.

    \(AB + AC = 2AM\)     

  • D.

    \(AB + AC \le 2AM\).

Câu 7 :

Cho \(\Delta ABC\) có điểm $O$  là một điểm bất kì nằm trong tam giác. So sánh \(OA + OC\) và \(AB + BC\).

  • A.

    \(OA + OC < BA + BC\)

  • B.

    \(OA + OC > BA + BC\)

  • C.

    \(OA + OC = BA + BC\)

  • D.

    \(OA + OC \ge BA + BC\).

Câu 8 :

Cho hình vẽ dưới đây. Chọn câu đúng.

  • A.

    $AB + BC + CD + DA < AC + BD$

  • B.

    $AB + BC + CD + DA < 2\left( {AC + BD} \right)$

  • C.

    $AB + BC + CD + DA > 2\left( {AC + BD} \right)$         

  • D.

    $AB + BC + CD + DA = 2\left( {AC + BD} \right)$

Câu 9 :

Cho \(\Delta ABC\) có \(D\) là trung điểm của \(BC\). Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng?

  • A.

    \(AD\) bằng nửa chu vi của tam giác \(ABC\).

  • B.

    \(AD\) nhỏ hơn nửa chu vi của tam giác \(ABC\).

  • C.

    \(AD\) lớn hơn chu vi của tam giác \(ABC\).

  • D.

    \(AD\) lớn hơn nửa chu vi của tam giác \(ABC\).

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho \(\Delta ABC\), em hãy chọn đáp án sai trong các đáp án sau:

  • A.

    \(AB + BC > AC\)

  • B.

    \(BC - AB < AC\)

  • C.

    \(BC - AB < AC < BC + AB\)

  • D.

    \(AB - AC > BC\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng bất đẳng thức tam giác.

Lời giải chi tiết :

Vì trong một tam giác tổng độ dài hai cạnh bất kì lớn hơn độ dài cạnh còn lại và hiệu độ dài hai cạnh bất kì nhỏ hơn độ dài cạnh còn lại nên các đáp án A, B, C đều đúng, đáp án D sai.

Câu 2 :

Dựa vào bất đẳng thức tam giác, kiểm tra xem bộ ba nào trong các bộ ba đoạn thẳng có độ dài cho sau đây không thể là ba cạnh của một tam giác. 

  • A.

    $3cm,5cm,7cm$

  • B.

    $4cm,5cm,6cm$

  • C.

    $2cm,5cm,7cm$

  • D.

    $3cm,6cm,5cm.$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Ta kiểm tra tổng độ dài 2 đoạn thẳng ngắn hơn có lớn hơn độ dài đoạn thẳng dài nhất hay không. Nếu thỏa mãn thì 3 đoạn thẳng đã cho ghép được thành 1 tam giác.

Lời giải chi tiết :

+ Xét bộ ba: $3cm,5cm,7cm.$ Ta có: \(3 + 5 = 8 > 7\) (thỏa mãn bất đẳng thức tam giác) nên bộ ba $3cm,5cm,7cm$ lập thành một tam giác. Loại đáp án A.

+ Xét bộ ba: $4cm,5cm,6cm$. Ta có: \(4 + 5 = 9 > 6\) (thỏa mãn bất đẳng thức tam giác) nên bộ ba $4cm,5cm,6cm$  lập thành một tam giác. Loại đáp án B.

+ Xét bộ ba: $2cm,5cm,7cm.$ Ta có: \(2 + 5 = 7\) (không thỏa mãn bất đẳng thức tam giác) nên bộ ba $2cm,5cm,7cm$ không lập thành một tam giác. Chọn đáp án C.

+ Xét bộ ba: $3cm,5cm,6cm.$ Ta có: \(3 + 5 = 8 > 6\) (thỏa mãn bất đẳng thức tam giác) nên bộ ba $3cm,5cm,6cm$ lập thành một tam giác. Loại đáp án D.

Câu 3 :

Cho \(\Delta ABC\) có cạnh $AB = 2cm$ và cạnh \(BC = 6cm\). Tính độ dài cạnh $AC$  biết độ dài cạnh $AC$ là một số tự nhiên chẵn.

  • A.

    $2cm$                       

  • B.

    $3cm$

  • C.

    $4cm$

  • D.

    $6cm.$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng bất đẳng thức tam giác: Trong một tam giác, độ dài của một cạnh luôn nhỏ hơn tổng độ dài hai cạnh còn lại và lớn hơn hiệu độ dài 2 cạnh còn lại: b – c < a < b + c ( với a, b, c là độ dài 3 cạnh của tam giác)

Kết hợp điều kiện độ dài cạnh CA là số nguyên chẵn

Lời giải chi tiết :

Theo bất đẳng thức tam giác ta có:

\(6 - 2 < AC< 6 + 2 \Leftrightarrow 4 < AC < 8\). Vì độ dài $AC$  là số tự nhiên chẵn nên $AC = 6cm.$

Vậy độ dài cạnh $AC = 6cm.$

Câu 4 :

Cho tam giác \(ABC\) biết \(AB = 1\,cm;\,BC = 6\,cm\) và cạnh \(AC\) là một số nguyên. Chu vi tam giác \(ABC\) là

  • A.

    $17\,cm$

  • B.

    $15\,cm$

  • C.

    $13\,cm$  

  • D.

    $16\,cm.$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng bất đẳng thức trong tam giác để tính cạnh \(AC.\)

Từ đó tính chu vi tam giác \(ABC.\)

Lời giải chi tiết :

Gọi độ dài cạnh $AC$  là \(x\left( {x > 0} \right)\). Theo bất đẳng thức tam giác ta có:

\(6 - 1 < x < 6 + 1 \Leftrightarrow 5 < x < 7\). Vì $x$  là số nguyên nên $x = 6.$ Độ dài cạnh $AC = 6cm.$

Chu vi tam giác \(ABC\) là \(AB + BC + AC = 1 + 6 + 6 = 13\,cm.\)

Câu 5 :

Cho \(\Delta ABC\) cân tại \(A\) có một cạnh bằng $5cm.$  Tính cạnh $BC$  của tam giác đó biết chu vi của tam giác là $17cm.$

  • A.

    \(BC = 7\,cm\) hoặc \(BC = 5\,cm.\)

  • B.

    \(BC = 7\,cm\)  

  • C.

    \(BC = 5\,cm.\)    

  • D.

    $BC = 6\,cm.$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

 - Áp dụng tính chất tam giác cân.

- Áp dụng bất đẳng thức tam giác: Trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kì lớn hơn độ dài cạnh còn lại.

Lời giải chi tiết :

Giả sử \(\Delta ABC\) cân tại $A.$

- Trường hợp 1:

\(AB = AC = 5cm \Rightarrow BC = 17 - 5 - 5 = 7cm.\)

Ta có: \(AB + AC = 5 + 5 = 10 > BC = 7cm\) (thỏa mãn bất đẳng thức tam giác)

- Trường hợp 2: \(BC = 5cm \Rightarrow AB = AC = \left( {17 - 5} \right):2 = 6cm\)

Ta có: \(AB + BC = 5 + 6 = 11 > AC = 6cm\) (thỏa mãn bất đẳng thức tam giác)

Vậy nếu \(\Delta ABC\) cân tại A có \(\left[ \begin{array}{l}AB = AC = 5cm \Rightarrow BC = 7cm\\BC = 5cm \Rightarrow AB = AC = 6cm\end{array} \right.\)

Vậy \(BC = 7\,cm\) hoặc \(BC = 5\,cm.\)

Câu 6 :

Cho \(\Delta ABC\) có $M$  là trung điểm $BC.$  So sánh $AB + AC$ và $2AM.$

  • A.

    \(AB + AC < 2AM\)    

  • B.

    \(AB + AC > 2AM\)

  • C.

    \(AB + AC = 2AM\)     

  • D.

    \(AB + AC \le 2AM\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Trên tia đối của tia $MA$  lấy điểm $N$  sao cho $MN = MA.$

- Áp dụng bất đẳng thức tam giác: Trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kì lớn hơn độ dài cạnh còn lại.

Lời giải chi tiết :

Trên tia đối của tia $MA$  lấy điểm $N$  sao cho $MN = MA.$

Vì $M$ là trung điểm của $BC$  (gt) \( \Rightarrow MB = MC\) (tính chất trung điểm)

Xét \(\Delta MAB\) và \(\Delta MNC\) có:

\(MB = MC\left( {cmt} \right)\)

\(\widehat {AMB} = \widehat {NMC}\) (đối đỉnh)

\(AM = MN\left( {gt} \right)\)

\( \Rightarrow \Delta MAB = \Delta MNC\left( {c - g - c} \right)\) \( \Rightarrow NC = AB\left( 1 \right)\) (2 cạnh tương ứng)

Xét \(\Delta ACN\) có: \(AN < AC + CN\left( 2 \right)\) (bất đẳng thức tam giác)

Từ \(\left( 1 \right)\left( 2 \right) \Rightarrow AN < AC + AB\).

Mặt khác, \(AN = 2AM\left( {gt} \right) \Rightarrow 2AM < AB + AC.\)

Câu 7 :

Cho \(\Delta ABC\) có điểm $O$  là một điểm bất kì nằm trong tam giác. So sánh \(OA + OC\) và \(AB + BC\).

  • A.

    \(OA + OC < BA + BC\)

  • B.

    \(OA + OC > BA + BC\)

  • C.

    \(OA + OC = BA + BC\)

  • D.

    \(OA + OC \ge BA + BC\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Gọi giao điểm của $AO$  và $BC$  là $D.$

- Áp dụng bất đẳng thức tam giác: Trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kì lớn hơn độ dài cạnh còn lại.

Lời giải chi tiết :

Gọi giao điểm của $AO$  và $BC$  là $D.$  Do $O$  nằm trong \(\Delta ABC\) nên $D$  nằm giữa $B$  và $C$\( \Rightarrow BC = BD + DC\left( * \right)\)

Xét \(\Delta ABD\) có: \(AD < AB + BD\) (bất đẳng thức tam giác)

\( \Rightarrow OA + OD < AB + BD\left( 1 \right)\)

Xét \(\Delta OCD\) có: \(OC < OD + DC\left( 2 \right)\) (bất đẳng thức tam giác)

Cộng vế với vế của \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right)\) ta được:

\(OA + OD + OC < AB + BD + OD + DC\) \( \Rightarrow OA + OC < AB + BD + DC\left( {**} \right)\)

Từ \(\left( * \right)\) và \(\left( {**} \right)\) ta có: \(OA + OC < AB + BC.\)

Câu 8 :

Cho hình vẽ dưới đây. Chọn câu đúng.

  • A.

    $AB + BC + CD + DA < AC + BD$

  • B.

    $AB + BC + CD + DA < 2\left( {AC + BD} \right)$

  • C.

    $AB + BC + CD + DA > 2\left( {AC + BD} \right)$         

  • D.

    $AB + BC + CD + DA = 2\left( {AC + BD} \right)$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác: Trong một tam giác, độ dài của một cạnh bao giờ cũng lớn hơn hiệu và nhỏ hơn tổng các độ dài của hai cạnh kia.

Lời giải chi tiết :

Áp dụng quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác:

Xét tam giác \(AED\) có \(AE + ED > AD\,\,\,\left( 1 \right)\) 

Xét tam giác \(ECD\) có \(CE + DE > CD\,\,\left( 2 \right)\) 

Xét tam giác \(EBC\) có \(EB + EC > BC\,\left( 3 \right)\) 

Xét tam giác \(ABE\) có \(AE + EB > AB\,\,\,\left( 4 \right)\)

Từ \(\left( 1 \right);\left( 2 \right);\left( 3 \right);\left( 4 \right)\) ta có \(AE + DE + CE + DE + BE + CE + AE + BE > AD + CD + BC + AB\)

Mà \(AE + EC = AC;\,DE + BE = BD\) nên \(2\left( {AC + BD} \right) > AB + BC + CD + DA\) .

Câu 9 :

Cho \(\Delta ABC\) có \(D\) là trung điểm của \(BC\). Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng?

  • A.

    \(AD\) bằng nửa chu vi của tam giác \(ABC\).

  • B.

    \(AD\) nhỏ hơn nửa chu vi của tam giác \(ABC\).

  • C.

    \(AD\) lớn hơn chu vi của tam giác \(ABC\).

  • D.

    \(AD\) lớn hơn nửa chu vi của tam giác \(ABC\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Nối đoạn thẳng AD.

- Áp dụng bất đẳng thức tam giác chứng minh: \(AD < AC + CD\), \(AD < AB + DB\). Từ đó lập luận suy ra điều phải chứng minh.

Lời giải chi tiết :

Nối đoạn thẳng AD.

Xét \(\Delta ADC\) có: \(AD < AC + CD\) (bất đẳng thức tam giác)   (1)

Xét \(\Delta ADB\) có: \(AD < AB + DB\) (bất đẳng thức tam giác)    (2)

Vì \(D\) là trung điểm của \(BC\) (gt) nên \(D\) nằm giữa \(B\) và \(C\) ta có: \(CD + DB = BC.\)

Cộng vế với vế của (1) và (2), ta được:

\(\begin{array}{l}AD + AD < AC + CD + AB + DB\\ \Rightarrow 2AD < AB + \left( {CD + DB} \right) + AC\\ \Rightarrow 2AD < AB + BC + AC\\ \Rightarrow AD < \dfrac{{AB + BC + AC}}{2}\end{array}\)

Do đó \(AD\) nhỏ hơn nửa chu vi của tam giác \(ABC\).

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm