[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 7 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm toán 7 bài 13 kết nối tri thức có đáp án

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 13: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác - Kết nối tri thức

Mô tả Meta: Trắc nghiệm Toán 7 bài 13 giúp bạn ôn tập và củng cố kiến thức về tính chất ba đường trung tuyến của tam giác, gồm các dạng bài tập và đáp án chi tiết. Tổng quan về bài học:

Bài học này sẽ giới thiệu cho bạn một trong những tính chất quan trọng của tam giác: tính chất ba đường trung tuyến. Bạn sẽ được học về cách xác định đường trung tuyến, điểm G - giao điểm của ba đường trung tuyến, và những tính chất đặc biệt của điểm này.

Kiến thức và kỹ năng:

Sau khi hoàn thành bài học này, bạn sẽ có thể:

Xác định đường trung tuyến trong tam giác. Xác định giao điểm của ba đường trung tuyến - điểm G. Hiểu và vận dụng được tính chất ba đường trung tuyến của tam giác: Trọng tâm G chia mỗi đường trung tuyến thành hai đoạn thẳng theo tỉ số 2:1 (tính từ đỉnh). Ba đường trung tuyến của tam giác đồng quy tại một điểm. Áp dụng kiến thức về ba đường trung tuyến để giải các bài toán liên quan. Phương pháp tiếp cận:

Bài học được tổ chức theo phương pháp tiếp cận dựa trên hoạt động thực hành và giải quyết vấn đề.

Bạn sẽ được giới thiệu các khái niệm và tính chất cơ bản của ba đường trung tuyến. Sau đó, bạn sẽ được thực hành giải các bài tập trắc nghiệm với nhiều mức độ khó khác nhau, từ dễ đến khó. Mỗi bài tập đi kèm với đáp án chi tiết, giúp bạn hiểu rõ cách giải và nắm vững kiến thức. Ứng dụng thực tế:

Kiến thức về ba đường trung tuyến của tam giác được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực như:

Kiến trúc: Xây dựng các cấu trúc vững chắc, cân bằng.
Cơ khí: Thiết kế các máy móc, thiết bị hoạt động hiệu quả.
Họa hình: Tạo hình tam giác và các đối tượng phức tạp.
Tâm lý học: Phân tích cấu trúc tâm lý con người.

Kết nối với chương trình học:

Bài học này là cơ sở cho việc học tập các kiến thức về tam giác trong các chương tiếp theo, bao gồm:

Tính chất của tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông.
Các đường cao, trung trực, phân giác trong tam giác.
Các công thức tính diện tích, chu vi tam giác.

Hướng dẫn học tập:

Để học hiệu quả bài học này, bạn nên:

Chuẩn bị trước: Ôn tập lại kiến thức về tam giác, đường trung tuyến, trọng tâm. Tập trung vào nội dung bài học: Chú ý lắng nghe giáo viên giảng bài, ghi chú đầy đủ các kiến thức trọng tâm. Thực hành giải bài tập: Làm các bài tập trắc nghiệm, đối chiếu với đáp án chi tiết để củng cố kiến thức. Tìm kiếm thêm tài liệu: Tham khảo sách giáo khoa, tài liệu tham khảo để mở rộng kiến thức. * Luôn giữ tinh thần học hỏi: Đặt câu hỏi, trao đổi với giáo viên và bạn bè để giải đáp những vấn đề chưa hiểu. Keywords: Trắc nghiệm toán 7, bài 13, kết nối tri thức, tính chất ba đường trung tuyến, tam giác, đường trung tuyến, trọng tâm, điểm G, giao điểm, bài tập, đáp án, ôn tập, củng cố kiến thức, ứng dụng thực tế, kiến trúc, cơ khí, họa hình, tâm lý học, kết nối chương trình học.

Đề bài

Câu 1 :

Cho \(\Delta\)ABC có AB = AC và  MB = MC (\(M \in BC\)).Chọn câu sai.

  • A.

    \(\Delta AMC = \Delta BCM\)

  • B.

    \(AM \bot BC\)

  • C.

    \(\widehat {BAM} = \widehat {CAM}\)     

  • D.

    \(\Delta AMB = \Delta AMC\)

Câu 2 :

Cho tam giác \(MNP\)  có MN = MP. Gọi \(A\) là trung điểm của \(NP.\) Biết \(\widehat {NMA} = {20^0}\) thì số đo góc \(MPN\) là:

  • A.

    50\(^\circ \)

  • B.

    40\(^\circ \)

  • C.

    70\(^\circ \)

  • D.

    80\(^\circ \)

Câu 3 :

Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF.\) Biết \(\widehat A + \widehat B = {130^0},\widehat E = {55^0}.\) Tính các góc \(\widehat A,\widehat C,\widehat D,\widehat F.\)

  • A.

    \(\widehat A = \widehat D = 65^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 50^\circ .\)

  • B.

    \(\widehat A = \widehat D = 50^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 65^\circ .\) 

  • C.

    \(\widehat A = \widehat D = 75^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 50^\circ .\) 

  • D.

    \(\widehat A = \widehat D = 50^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 75^\circ .\)

Câu 4 :

Cho \(\widehat {xOy} = {50^0}\), vẽ cung tròn tâm O bán kính bằng 2cm, cung tròn này cắt Ox, Oy lần lượt ở A và B. Vẽ các cung tròn tâm A và tâm B có bán kính 3cm, chúng cắt nhau tại điểm C nằm trong góc xOy. Tính \(\widehat {xOC}\) .

  • A.

    \({40^0}\)

  • B.

    \({25^0}\)

  • C.

    \({80^0}\)

  • D.

    \({90^0}\)

Câu 5 :

Cho hình vẽ sau:

Khẳng định đúng là:

  • A.

    \(\Delta ABC = \Delta DEA\)

  • B.

    \(\widehat D = \widehat A\)

  • C.

    \(\widehat E = \widehat B\)

  • D.

    \(\widehat C = \widehat E\)

Câu 6 :

Cho tam giác \(ABC\)  có \(AB < AC\) . Gọi \(E \in AC\) sao cho \(AB = CE\). Gọi \(O\)  là một điểm nằm ở trong tam giác sao cho \(OA = OC,OB = OE.\) Khi đó:

  • A.

    \(\Delta AOB = \Delta CEO\)

  • B.

    \(\Delta AOB = \Delta COE\)

  • C.

    \(\widehat {AOB} = \widehat {OEC}\)       

  • D.

    \(\widehat {ABO} = \widehat {OCE}\)

Câu 7 :

Cho hình vẽ sau. Tam giác bằng với tam giác DEA là:

  • A.

    Tam giác ABC

  • B.

    Tam giác CBA

  • C.

    Tam giác DBA

  • D.

    Tam giác BCA

Câu 8 :

Cho hình dưới đây.

Chọn câu sai.

  • A.

    \(AD//BC\)

  • B.

    \(AB//CD\)

  • C.

    \(\Delta ABC = \Delta CDA\)

  • D.

    \(\Delta ABC = \Delta ADC\)

Câu 9 :

Cho \(\Delta ABC = \Delta MNP.\) Biết AC = 6 cm, NP = 8 cm và chu vi của tam giác MNP bằng 22cm. Tìm khẳng định sai:

  • A.

    MP = 8 cm

  • B.

    BC = 8 cm

  • C.

    MN = 8 cm

  • D.

    AB = 8 cm

Câu 10 :

Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF.\) Cho \(\widehat E = 46^\circ \). Khẳng định đúng là:

  • A.

    \(\widehat A = 46^\circ \)

  • B.

    \(\widehat B = 46^\circ \)

  • C.

    \(\widehat F = 46^\circ \)

  • D.

    \(\widehat C = 46^\circ \)

Câu 11 :

Cho \(\Delta ABC = \Delta MNP.\) Chọn câu sai.

  • A.

    \(AB = MN\) 

  • B.

    $AC = NP$   

  • C.

    \(\widehat A = \widehat M\) 

  • D.

    \(\widehat P = \widehat C\)

Câu 12 :

Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF.\) Biết \(\widehat A = {33^0}\).  Khi đó

  • A.

    \(\widehat D = 33^\circ \) 

  • B.

    \(\widehat D = 42^\circ \)   

  • C.

    \(\widehat E = 32^\circ \) 

  • D.

    \(\widehat D = 66^\circ \)

Câu 13 :

Cho hai tam giác \(ABC\) và \(DEF\) có \(AB = EF;\,BC = FD;AC = ED;\) \(\widehat A = \widehat E;\widehat B = \widehat F;\widehat D = \widehat C\). Khi đó

  • A.

    \(\Delta ABC = \Delta DEF\) 

  • B.

    \(\Delta ABC = \Delta EFD\)   

  • C.

    \(\Delta ABC = \Delta FDE\) 

  • D.

    \(\Delta ABC = \Delta DFE\)

Câu 14 :

Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF.\) Biết \(\widehat A = {32^0},\widehat F = {78^0}\). Tính \(\widehat B;\widehat E.\)

  • A.

    \(\widehat B = \widehat E = 60^\circ .\) 

  • B.

    $\widehat B = 60^\circ ;\widehat E = 70^\circ .$   

  • C.

    \(\widehat B = \widehat E = 78^\circ .\) 

  • D.

    \(\widehat B = \widehat E = 70^\circ .\)

Câu 15 :

Cho \(\Delta ABC = \Delta MNP.\) Biết \(AB = 5cm,\) \(MP = 7cm\) và chu vi của tam giác $ABC$ bằng $22cm.$ Tính các cạnh còn lại của mỗi tam giác.

  • A.

    \(NP = BC = 9\,cm.\) 

  • B.

    \(NP = BC = 11\,cm.\)   

  • C.

    \(NP = BC = 10\,cm.\) 

  • D.

    \(NP = 9cm;\,BC = 10\,cm.\)

Câu 16 :

Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF.\) Biết rằng \(AB = 6cm,\) \(AC = 8cm\) và \(EF = 10cm.\) Chu vi tam giác \(DEF\) là

  • A.

    \(24\,cm\) 

  • B.

    \(20\,cm\)   

  • C.

    \(18\,cm\) 

  • D.

    \(30\,cm\)

Câu 17 :

Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF.\) Biết \(\widehat A + \widehat B = {130^0},\widehat E = {55^0}.\) Tính các góc \(\widehat A,\widehat C,\widehat D,\widehat F.\)

  • A.

    \(\widehat A = \widehat D = 65^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 50^\circ .\) 

  • B.

    \(\widehat A = \widehat D = 50^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 65^\circ .\)   

  • C.

    \(\widehat A = \widehat D = 75^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 50^\circ .\) 

  • D.

    \(\widehat A = \widehat D = 50^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 75^\circ .\)

Câu 18 :

Cho \(\Delta DEF = \Delta MNP.\) Biết \(EF + FD = 10cm,\) \(NP - MP = 2cm,\) \(DE = 3cm.\) Tính độ dài cạnh \(FD.\)

  • A.

     \(4\,cm\) 

  • B.

    \(6\,cm\)   

  • C.

    \(8\,cm\) 

  • D.

    \(10\,cm\)

Câu 19 :

Cho tam giác $ABC$ (không có hai góc nào bằng nhau, không có hai cạnh nào bằng nhau) bằng một tam giác có ba đỉnh là $O,H,K.$ Viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác, biết rằng: \(\widehat A = \widehat O,\widehat B = \widehat K.\)

  • A.

    \(\Delta ABC = \Delta KOH\) 

  • B.

    \(\Delta ABC = \Delta HOK\)   

  • C.

    \(\Delta ABC = \Delta OHK\) 

  • D.

    \(\Delta ABC = \Delta OKH\)

Câu 20 :

Cho \(\Delta ABC = \Delta MNP\) trong đó \(\widehat A = 30^\circ ;\widehat P = 60^\circ .\) So sánh các góc \(N;\,M;\,P.\)  

  • A.

    \(\widehat N = \widehat P > \widehat M\) 

  • B.

    \(\widehat N > \widehat P = \widehat M\)   

  • C.

    \(\widehat N > \widehat P > \widehat M\) 

  • D.

    \(\widehat N < \widehat P < \widehat M\)

Câu 21 :

Cho hai tam giác $ABD$  và $CDB$  có cạnh chung $BD.$  Biết $AB = DC$ và $AD = CB.$ Phát biểu nào sau đây là sai:

  • A.

    \(\Delta ABC = \Delta CDA\)

  • B.

    \(\widehat {ABC} = \widehat {CDA}\)        

  • C.

    \(\widehat {BAC} = \widehat {DAC}\)        

  • D.

    \(\widehat {BCA} = \widehat {DAC}\)

Cho tam giác $ABD$ và tam giác $IKH$ có $AB = KI,AD = KH,DB = IH.$

Câu 22

Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây là đúng:

  • A.

    \(\Delta BAD = \Delta HIK\)           

  • B.

    \(\Delta ABD = \Delta KHI\)

  • C.

    \(\Delta DAB = \Delta HIK\)           

  • D.

    \(\Delta ABD = \Delta KIH\)

Câu 23

Nếu \(\widehat A = {60^ \circ }\), thì số đo góc $K$ là:

  • A.

    \({60^ \circ }\)

  • B.

    \({70^ \circ }\)

  • C.

    \({90^ \circ }\)           

  • D.

    \({120^ \circ }\)

Câu 24 :

Cho đoạn thẳng \(AB = 6cm.\) Trên một nửa mặt hẳng bờ $AB$  vẽ tam giác $ABC$  sao cho \(AC = 4cm,\) \(BC = 5cm,\) trên nửa mặt phẳng còn lại vẽ tam giác $ABD$  sao cho \(BD = 4cm,\) \(AD = 5cm.\) Chọn câu đúng.

  • A.

    \(\Delta CAB = \Delta DAB\)          

  • B.

    \(\Delta ABC = \Delta BDA\)          

  • C.

    \(\Delta CAB = \Delta DBA\)          

  • D.

    \({\rm{\Delta CAB = \Delta {\rm A}{\rm B}D}}\)

Trên đường thẳng \(xy\) lấy hai điểm \(A,B\). Trên cùng nửa mặt phẳng bờ \(xy\)  lấy hai điểm \(C\) và \(C'\) sao cho \(AC = BC';BC = AC'.\)

Câu 25

Chọn câu đúng.

  • A.

    \(\widehat {BCA} = \widehat {BAC'}\)

  • B.

    \(\Delta ACB = \Delta BAC'\)

  • C.

    \(\widehat {BCA} = \widehat {ABC'}\)       

  • D.

    \(\Delta ACB = \Delta BC'A\)

Câu 26

So sánh hai góc \(\widehat {CAC'};\,\widehat {CBC'}\)?

  • A.

    \(\widehat {CAC'} > \widehat {CBC'}\)

  • B.

    \(\widehat {CAC'} < \widehat {CBC'}\)     

  • C.

    \(\widehat {CAC'} = \widehat {CBC'}\)     

  • D.

    \(\widehat {CAC'} = 2.\widehat {CBC'}\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho \(\Delta\)ABC có AB = AC và  MB = MC (\(M \in BC\)).Chọn câu sai.

  • A.

    \(\Delta AMC = \Delta BCM\)

  • B.

    \(AM \bot BC\)

  • C.

    \(\widehat {BAM} = \widehat {CAM}\)     

  • D.

    \(\Delta AMB = \Delta AMC\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

2 tam giác có 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau thì 2 tam giác đó bằng nhau. ( c.c.c)

Lời giải chi tiết :

Xét \(\Delta AMB\) và \(\Delta AMC\) có

\(AB = AC\,\left( {gt} \right)\)

\(MB = MC\left( {gt} \right)\)

Cạnh \(AM\) chung

Nên \(\Delta AMB = \Delta AMC\,\left( {c - c - c} \right)\)

Suy ra \(\widehat {BAM} = \widehat {CAM}\) và \(\widehat {AMB} = \widehat {AMC}\) (hai góc tương ứng bằng nhau)

Mà \(\widehat {AMB} + \widehat {AMC} = 180^\circ \)  (hai góc kề bù)

Nên \(\widehat {AMB} = \widehat {AMC} = \frac{{180^\circ }}{2} = 90^\circ .\) Hay \(AM \bot BC.\)

Vậy B, C, D đúng, A sai.

Câu 2 :

Cho tam giác \(MNP\)  có MN = MP. Gọi \(A\) là trung điểm của \(NP.\) Biết \(\widehat {NMA} = {20^0}\) thì số đo góc \(MPN\) là:

  • A.

    50\(^\circ \)

  • B.

    40\(^\circ \)

  • C.

    70\(^\circ \)

  • D.

    80\(^\circ \)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Áp dụng tính chất hai tam giác bằng nhau suy ra các cặp góc tương ứng bằng nhau.

+ Áp dụng định lý tổng ba góc trong tam giác, tìm góc chưa biết số đo trong tam giác.

 

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác \(NAM\)  và tam giác \(PAM\) có:

\(MN = MP,\) \(NA = PA,\) \(MA\)  là cạnh chung.

Do đó \(\Delta NAM = \Delta PAM\,\left( {c - c - c} \right).\)

Nên \(\widehat {ANM} = \widehat {APM}\) ; \(\widehat {NMA} = \widehat {PMA}\) (hai góc tương ứng)

Do đó\(\widehat {NMP} = \widehat {NMA} + \widehat {PMA} = 20^\circ  + 20^\circ  = 40^\circ \)

Áp dụng định lý tổng 3 góc trong tam giác \(MNP\) có:

\(\widehat {NMP} + \widehat {MPN} + \widehat {PNM} = {180^0} \Rightarrow 2\widehat {MPN} + \widehat {NMP} = {180^0}\) 

\(\widehat {MPN} = \left( {{{180}^0} - \widehat {NMP}} \right):2 = \left( {{{180}^0} - {{40}^0}} \right):2 = {70^0}.\)

Câu 3 :

Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF.\) Biết \(\widehat A + \widehat B = {130^0},\widehat E = {55^0}.\) Tính các góc \(\widehat A,\widehat C,\widehat D,\widehat F.\)

  • A.

    \(\widehat A = \widehat D = 65^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 50^\circ .\)

  • B.

    \(\widehat A = \widehat D = 50^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 65^\circ .\) 

  • C.

    \(\widehat A = \widehat D = 75^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 50^\circ .\) 

  • D.

    \(\widehat A = \widehat D = 50^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 75^\circ .\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Áp dụng tính chất hai tam giác bằng nhau suy ra các cặp góc tương ứng bằng nhau.

+ Áp dụng định lý tổng ba góc trong tam giác, tìm góc chưa biết số đo trong tam giác.

Lời giải chi tiết :

Vì \(\Delta ABC = \Delta DEF\) nên \(\widehat A = \widehat D;\,\widehat B = \widehat E = 55^\circ ;\widehat C\, = \widehat F.\) ( các góc tương ứng)

Xét tam giác \(ABC\) có \(\widehat A + \widehat B = 130^\circ  \Rightarrow \widehat A = 130^\circ  - \widehat B\) \( = 130^\circ  - 55^\circ  = 75^\circ \)

Lại có \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ  \Rightarrow \widehat C = 180^\circ  - \left( {\widehat A + \widehat B} \right)\) \( = 180^\circ  - 130^\circ  = 50^\circ .\)

Vậy \(\widehat A = \widehat D = 75^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 50^\circ .\)

Câu 4 :

Cho \(\widehat {xOy} = {50^0}\), vẽ cung tròn tâm O bán kính bằng 2cm, cung tròn này cắt Ox, Oy lần lượt ở A và B. Vẽ các cung tròn tâm A và tâm B có bán kính 3cm, chúng cắt nhau tại điểm C nằm trong góc xOy. Tính \(\widehat {xOC}\) .

  • A.

    \({40^0}\)

  • B.

    \({25^0}\)

  • C.

    \({80^0}\)

  • D.

    \({90^0}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Ta chứng minh hai tam giác bằng nhau để suy ra hai góc tương ứng bằng nhau

Lời giải chi tiết :

Xét hai tam giác OAC và OBC có:

OA = OB (= 2cm)

OC chung

AC = BC (= 3cm)

Nên \(\Delta OAC = \Delta OBC(c.c.c)\)

Do đó \(\widehat {AOC} = \widehat {COB}\) (hai góc tương ứng).

Mà \(\widehat {AOC} + \widehat {COB} = {50^0}\) nên \(\widehat {AOC} = \widehat {COB} = \frac{{{{50}^0}}}{2} = {25^0}\)

Vậy \(\widehat {xOC} = {25^0}\).

Câu 5 :

Cho hình vẽ sau:

Khẳng định đúng là:

  • A.

    \(\Delta ABC = \Delta DEA\)

  • B.

    \(\widehat D = \widehat A\)

  • C.

    \(\widehat E = \widehat B\)

  • D.

    \(\widehat C = \widehat E\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

2 tam giác có 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau thì 2 tam giác đó bằng nhau. ( c.c.c)

Áp dụng tính chất hai tam giác bằng nhau suy ra các cặp góc tương ứng bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Xét \(\Delta \)ABC và \(\Delta \)ADE, ta có:

AB = AD

BC = DE

AC = AE

\( \Rightarrow \Delta ABC = \Delta ADE\) ( c.c.c)

\( \Rightarrow \widehat {BAC} = \widehat {DAE};\widehat B = \widehat D;\widehat C = \widehat E\) ( các góc tương ứng)

Câu 6 :

Cho tam giác \(ABC\)  có \(AB < AC\) . Gọi \(E \in AC\) sao cho \(AB = CE\). Gọi \(O\)  là một điểm nằm ở trong tam giác sao cho \(OA = OC,OB = OE.\) Khi đó:

  • A.

    \(\Delta AOB = \Delta CEO\)

  • B.

    \(\Delta AOB = \Delta COE\)

  • C.

    \(\widehat {AOB} = \widehat {OEC}\)       

  • D.

    \(\widehat {ABO} = \widehat {OCE}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

2 tam giác có 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau thì 2 tam giác đó bằng nhau. ( c.c.c)

Áp dụng tính chất hai tam giác bằng nhau suy ra các cặp góc tương ứng bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Xét  tam giác \(AOB\) và tam giác \(COE\)  có:

\(AB = CE\left( {gt} \right);AO = CO;OB = OE\)

Do đó: \(\Delta AOB = \Delta COE(c.c.c)\) suy ra \(\widehat {AOB} = \widehat {COE};\,\widehat {ABO} = \widehat {OEC}\) (hai góc tương ứng bằng nhau)

Nên A, C, D sai, B đúng.

Câu 7 :

Cho hình vẽ sau. Tam giác bằng với tam giác DEA là:

  • A.

    Tam giác ABC

  • B.

    Tam giác CBA

  • C.

    Tam giác DBA

  • D.

    Tam giác BCA

Đáp án : B

Phương pháp giải :

2 tam giác có 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau thì 2 tam giác đó bằng nhau. ( c.c.c)

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác DEA và tam giác CBA, ta có:

DE = CB

EA = BA

DA = CA

\( \Rightarrow \Delta DEA = \Delta CBA\) ( c.c.c)

Câu 8 :

Cho hình dưới đây.

Chọn câu sai.

  • A.

    \(AD//BC\)

  • B.

    \(AB//CD\)

  • C.

    \(\Delta ABC = \Delta CDA\)

  • D.

    \(\Delta ABC = \Delta ADC\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

2 tam giác có 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau thì 2 tam giác đó bằng nhau. ( c.c.c)

Sử dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác \(ADC\) và \(CBA\) có

\(AB = CD\)

\(AD = BC\)

\(DB\)  chung

\( \Rightarrow \Delta ADC = CBA\left( {c.c.c} \right)\)

Do đó \(\widehat {DAC} = \widehat {BCA}\) (hai góc tương ứng)

Mà hai góc ở vị trí so le trong nên \(AD//BC.\)

Tương tự ta có \(AB//DC.\)

Vậy A, B, C đúng, D sai.

Câu 9 :

Cho \(\Delta ABC = \Delta MNP.\) Biết AC = 6 cm, NP = 8 cm và chu vi của tam giác MNP bằng 22cm. Tìm khẳng định sai:

  • A.

    MP = 8 cm

  • B.

    BC = 8 cm

  • C.

    MN = 8 cm

  • D.

    AB = 8 cm

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Khi 2 tam giác bằng nhau thì các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau

Chu vi tam giác bằng tổng độ dài 3 cạnh

Lời giải chi tiết :

Vì \(\Delta ABC = \Delta MNP.\)

\( \Rightarrow \) AB  = MN, BC = NP; AC = MP

Mà AC = 6 cm, NP = 8 cm

Nên MP = 6 cm, BC = 8 cm

Chu vi của tam giác MNP bằng 22cm nên MN + NP + MP = 22 cm hay MN + 8 + 6 = 22 cm nên MN = 8 cm

Do đó, AB = MN = 8 cm

Vậy các khẳng định B,C,D là đúng; khẳng định A sai.

Câu 10 :

Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF.\) Cho \(\widehat E = 46^\circ \). Khẳng định đúng là:

  • A.

    \(\widehat A = 46^\circ \)

  • B.

    \(\widehat B = 46^\circ \)

  • C.

    \(\widehat F = 46^\circ \)

  • D.

    \(\widehat C = 46^\circ \)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Khi 2 tam giác bằng nhau thì các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Vì \(\Delta ABC = \Delta DEF.\)

\( \Rightarrow \) ( 2 góc tương ứng)

\( \Rightarrow \widehat B = 46^\circ \)

Câu 11 :

Cho \(\Delta ABC = \Delta MNP.\) Chọn câu sai.

  • A.

    \(AB = MN\) 

  • B.

    $AC = NP$   

  • C.

    \(\widehat A = \widehat M\) 

  • D.

    \(\widehat P = \widehat C\)

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\Delta ABC = \Delta MNP\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\widehat A = \widehat M\\\widehat C = \widehat P\\\widehat B = \widehat N\\AB = MN\\AC = MP\\BC = NP\end{array} \right.\)

Nên A, C, D đúng, B sai.

Câu 12 :

Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF.\) Biết \(\widehat A = {33^0}\).  Khi đó

  • A.

    \(\widehat D = 33^\circ \) 

  • B.

    \(\widehat D = 42^\circ \)   

  • C.

    \(\widehat E = 32^\circ \) 

  • D.

    \(\widehat D = 66^\circ \)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

\(\Delta ABC = \Delta DEF\)\( \Rightarrow \widehat D = \widehat A\)  (hai góc tương ứng).

Nên \(\widehat D = 33^\circ .\)

Câu 13 :

Cho hai tam giác \(ABC\) và \(DEF\) có \(AB = EF;\,BC = FD;AC = ED;\) \(\widehat A = \widehat E;\widehat B = \widehat F;\widehat D = \widehat C\). Khi đó

  • A.

    \(\Delta ABC = \Delta DEF\) 

  • B.

    \(\Delta ABC = \Delta EFD\)   

  • C.

    \(\Delta ABC = \Delta FDE\) 

  • D.

    \(\Delta ABC = \Delta DFE\)

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác \(ABC\) và \(DEF\) có \(AB = EF;\,BC = FD;AC = ED;\)\(\widehat A = \widehat E;\widehat B = \widehat F;\widehat D = \widehat C\) nên \(\Delta ABC = \Delta EFD\)

Câu 14 :

Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF.\) Biết \(\widehat A = {32^0},\widehat F = {78^0}\). Tính \(\widehat B;\widehat E.\)

  • A.

    \(\widehat B = \widehat E = 60^\circ .\) 

  • B.

    $\widehat B = 60^\circ ;\widehat E = 70^\circ .$   

  • C.

    \(\widehat B = \widehat E = 78^\circ .\) 

  • D.

    \(\widehat B = \widehat E = 70^\circ .\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau và định lý tổng ba góc của một tam giác.

Lời giải chi tiết :

Vì \(\Delta ABC = \Delta DEF\) nên \(\widehat D = \widehat A = 32^\circ ;\,\widehat B = \widehat E;\,\widehat C = \widehat F = 78^\circ \) (các góc tương ứng bằng nhau)

Xét tam giác \(ABC\) có \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ \) (định lý tổng ba góc trong tam giác)

Suy ra \(\widehat B = 180^\circ  - \widehat A - \widehat C = 180^\circ  - 32^\circ  - 78^\circ \)\( = 70^\circ .\)

Vậy \(\widehat B = \widehat E = 70^\circ .\)

Câu 15 :

Cho \(\Delta ABC = \Delta MNP.\) Biết \(AB = 5cm,\) \(MP = 7cm\) và chu vi của tam giác $ABC$ bằng $22cm.$ Tính các cạnh còn lại của mỗi tam giác.

  • A.

    \(NP = BC = 9\,cm.\) 

  • B.

    \(NP = BC = 11\,cm.\)   

  • C.

    \(NP = BC = 10\,cm.\) 

  • D.

    \(NP = 9cm;\,BC = 10\,cm.\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau và công thức tính chu vi tam giác.

Lời giải chi tiết :

Vì \(\Delta ABC = \Delta MNP\) nên \(AB = MN = 5\,cm;\,AC = MP = 7\,cm;\,BC = NP\) (các cạnh tương ứng bằng nhau)

Chu vi tam giác \(ABC\) là \(AB + BC + AC = 22\,cm \Rightarrow BC = 22 - AB - AC\)\( = 22 - 5 - 7 = 10\,cm.\)

Vậy \(NP = BC = 10\,cm.\)

Câu 16 :

Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF.\) Biết rằng \(AB = 6cm,\) \(AC = 8cm\) và \(EF = 10cm.\) Chu vi tam giác \(DEF\) là

  • A.

    \(24\,cm\) 

  • B.

    \(20\,cm\)   

  • C.

    \(18\,cm\) 

  • D.

    \(30\,cm\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau và công thức tính chu vi tam giác.

Lời giải chi tiết :

Vì \(\Delta ABC = \Delta DEF\) nên \(AB = DE = 6cm;\,AC = DF = 8cm;\,BC = EF = 10\,cm\) (các cạnh tương ứng bằng nhau).

Chu vi tam giác \(ABC\) là \(AB + BC + AC = 6 + 10 + 8 = 24\,cm.\)

Chu vi tam giác \(DEF\) là \(DE + DF + EF = 6 + 8 + 10 = 24\,cm.\)

Câu 17 :

Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF.\) Biết \(\widehat A + \widehat B = {130^0},\widehat E = {55^0}.\) Tính các góc \(\widehat A,\widehat C,\widehat D,\widehat F.\)

  • A.

    \(\widehat A = \widehat D = 65^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 50^\circ .\) 

  • B.

    \(\widehat A = \widehat D = 50^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 65^\circ .\)   

  • C.

    \(\widehat A = \widehat D = 75^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 50^\circ .\) 

  • D.

    \(\widehat A = \widehat D = 50^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 75^\circ .\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau và định lý tổng ba góc trong tam giác.

Lời giải chi tiết :

Vì \(\Delta ABC = \Delta DEF\) nên \(\widehat A = \widehat D;\,\widehat B = \widehat E = 55^\circ ;\widehat C\, = \widehat F.\)

Xét tam giác \(ABC\) có \(\widehat A + \widehat B = 130^\circ  \Rightarrow \widehat A = 130^\circ  - \widehat B\)\( = 130^\circ  - 55^\circ  = 75^\circ \)

Lại có $\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ  \Rightarrow \widehat C = 180^\circ  - \left( {\widehat A + \widehat B} \right)$\( = 180^\circ  - 130^\circ  = 50^\circ .\)

Vậy \(\widehat A = \widehat D = 75^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 50^\circ .\)

Câu 18 :

Cho \(\Delta DEF = \Delta MNP.\) Biết \(EF + FD = 10cm,\) \(NP - MP = 2cm,\) \(DE = 3cm.\) Tính độ dài cạnh \(FD.\)

  • A.

     \(4\,cm\) 

  • B.

    \(6\,cm\)   

  • C.

    \(8\,cm\) 

  • D.

    \(10\,cm\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau và cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu.

Lời giải chi tiết :

Vì \(\Delta DEF = \Delta MNP\) nên \(DE = MN = 3cm;\,EF = NP;\,DF = MP\) (hai cạnh tương ứng bằng nhau)

Mà theo bài ra ta có \(NP - MP = 2\,cm\) suy ra \(EF - FD = 2cm\). Lại có \(EF + FD = 10cm\) nên \(EF = \dfrac{{10 + 2}}{2} = 6\,cm;\,FD = 10 - 6 = 4\,cm.\)

Vậy \(FD = 4\,cm.\)

Câu 19 :

Cho tam giác $ABC$ (không có hai góc nào bằng nhau, không có hai cạnh nào bằng nhau) bằng một tam giác có ba đỉnh là $O,H,K.$ Viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác, biết rằng: \(\widehat A = \widehat O,\widehat B = \widehat K.\)

  • A.

    \(\Delta ABC = \Delta KOH\) 

  • B.

    \(\Delta ABC = \Delta HOK\)   

  • C.

    \(\Delta ABC = \Delta OHK\) 

  • D.

    \(\Delta ABC = \Delta OKH\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau. Chú ý đến thứ tự các đỉnh tương ứng của hai tam giác.

Lời giải chi tiết :

Vì \(\widehat A = \widehat O,\widehat B = \widehat K\)  nên hai góc còn lại bằng nhau là \(\widehat C = \widehat H.\)

Suy ra \(\Delta ABC = \Delta OKH.\)

Câu 20 :

Cho \(\Delta ABC = \Delta MNP\) trong đó \(\widehat A = 30^\circ ;\widehat P = 60^\circ .\) So sánh các góc \(N;\,M;\,P.\)  

  • A.

    \(\widehat N = \widehat P > \widehat M\) 

  • B.

    \(\widehat N > \widehat P = \widehat M\)   

  • C.

    \(\widehat N > \widehat P > \widehat M\) 

  • D.

    \(\widehat N < \widehat P < \widehat M\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau và định lý về tổng ba góc trong một tam giác.

Lời giải chi tiết :

Vì \(\Delta ABC = \Delta MNP\) nên \(\widehat A = \widehat M = 30^\circ ;\,\widehat C = \widehat P = 60^\circ ;\,\widehat B = \widehat N.\)

Xét tam giác \(MNP\) có \(\widehat M + \widehat N + \widehat P = 180^\circ \)\( \Rightarrow \widehat N = 180^\circ  - \widehat M - \widehat P\)\( = 180^\circ  - 30^\circ  - 60^\circ  = 90^\circ .\)

Vậy \(\widehat N > \widehat P > \widehat M.\)

Câu 21 :

Cho hai tam giác $ABD$  và $CDB$  có cạnh chung $BD.$  Biết $AB = DC$ và $AD = CB.$ Phát biểu nào sau đây là sai:

  • A.

    \(\Delta ABC = \Delta CDA\)

  • B.

    \(\widehat {ABC} = \widehat {CDA}\)        

  • C.

    \(\widehat {BAC} = \widehat {DAC}\)        

  • D.

    \(\widehat {BCA} = \widehat {DAC}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của hai tam giác bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Xét \(\Delta ABC\) và \(\Delta CDA\) có:

\(AB = CD\left( {gt} \right)\)

\(BD{\rm{ chung}}\)

\(AD = BC\left( {gt} \right)\)

\( \Rightarrow \Delta ABC = \Delta CDA\left( {c.c.c} \right)\)

\( \Rightarrow \widehat {ABC} = \widehat {CDA},\widehat {BAC} = \widehat {DCA},\widehat {BCA} = \widehat {DAC}\) (góc tương ứng)

Vậy đáp án $C$  là sai.

Cho tam giác $ABD$ và tam giác $IKH$ có $AB = KI,AD = KH,DB = IH.$

Câu 22

Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây là đúng:

  • A.

    \(\Delta BAD = \Delta HIK\)           

  • B.

    \(\Delta ABD = \Delta KHI\)

  • C.

    \(\Delta DAB = \Delta HIK\)           

  • D.

    \(\Delta ABD = \Delta KIH\)

Đáp án: D

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác $ABD$  và tam giác $KIH$  có:

$AB = KI,AD = KH,DB = IH.$

Do đó \(\Delta ABD = \Delta KIH\)(c.c.c).

Câu 23

Nếu \(\widehat A = {60^ \circ }\), thì số đo góc $K$ là:

  • A.

    \({60^ \circ }\)

  • B.

    \({70^ \circ }\)

  • C.

    \({90^ \circ }\)           

  • D.

    \({120^ \circ }\)

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Tính chất hai tam giác bằng nhau

Lời giải chi tiết :

Do \(\Delta ABD = \Delta KIH\) (theo câu trước), nên \(\widehat K = \widehat A = 60^\circ \) (hai góc tương ứng bằng nhau).

Câu 24 :

Cho đoạn thẳng \(AB = 6cm.\) Trên một nửa mặt hẳng bờ $AB$  vẽ tam giác $ABC$  sao cho \(AC = 4cm,\) \(BC = 5cm,\) trên nửa mặt phẳng còn lại vẽ tam giác $ABD$  sao cho \(BD = 4cm,\) \(AD = 5cm.\) Chọn câu đúng.

  • A.

    \(\Delta CAB = \Delta DAB\)          

  • B.

    \(\Delta ABC = \Delta BDA\)          

  • C.

    \(\Delta CAB = \Delta DBA\)          

  • D.

    \({\rm{\Delta CAB = \Delta {\rm A}{\rm B}D}}\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Từ bài ra ta có \(AC = BD = 4\,cm;\,BC = AD = 5\,cm.\)

Xét \(\Delta CAB\) và \(\Delta DBA\) có:

\(AC = BD\,\left( {cmt} \right)\)

\(BC = AD\,\left( {cmt} \right)\)

Cạnh \(AB\) chung

Nên \(\Delta CAB = \Delta DBA\,\left( {c - c - c} \right).\)

Trên đường thẳng \(xy\) lấy hai điểm \(A,B\). Trên cùng nửa mặt phẳng bờ \(xy\)  lấy hai điểm \(C\) và \(C'\) sao cho \(AC = BC';BC = AC'.\)

Câu 25

Chọn câu đúng.

  • A.

    \(\widehat {BCA} = \widehat {BAC'}\)

  • B.

    \(\Delta ACB = \Delta BAC'\)

  • C.

    \(\widehat {BCA} = \widehat {ABC'}\)       

  • D.

    \(\Delta ACB = \Delta BC'A\)

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Ta chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh, sau đó suy ra hai góc tương ứng bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Hai tam giác \(ACB\) và \(BC'A\) có

$AC = BC'$ (gt)

\(BC = AC'\) (gt)

\(AB\) là cạnh chung

Nên \(\Delta ACB = \Delta BC'A\,\left( {c - c - c} \right).\)

Suy ra \(\widehat {BCA} = \widehat {BC'A}\)  (hai góc tương ứng bằng nhau).

Nên A, B, C sai, D đúng.

Câu 26

So sánh hai góc \(\widehat {CAC'};\,\widehat {CBC'}\)?

  • A.

    \(\widehat {CAC'} > \widehat {CBC'}\)

  • B.

    \(\widehat {CAC'} < \widehat {CBC'}\)     

  • C.

    \(\widehat {CAC'} = \widehat {CBC'}\)     

  • D.

    \(\widehat {CAC'} = 2.\widehat {CBC'}\)

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Ta chứng minh hai tam giác bằng nhau để suy ra hai góc tương ứng bằng nhau. Từ đó suy ra được điều phải chứng minh.

Lời giải chi tiết :

Vì \(\Delta ACB = \Delta BC'A\,\)(ý trước) ta suy ra \(\widehat {CAB} = \widehat {C'BA}\) và \(\widehat {C'AB} = \widehat {CBA}\) (1)  (hai góc tương ứng bằng nhau)

Lại có \(\widehat {CAB} = \widehat {CAC'} + \widehat {C'AB}\)  và \(\widehat {C'AB} = \widehat {CBC'} + \widehat {CBA}\)  (tia làm giữa hai tia)

Suy ra $\widehat {CAC'} = \widehat {CAB} - \widehat {C'AB}$  và \(\widehat {CBC'} = \widehat {C'BA} - \widehat {CBA}\)  (2)

Từ \(\left( 1 \right);\left( 2 \right)\) suy ra \(\widehat {CAC'} = \widehat {CBC'}\).

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm