[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 7 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm toán 7 bài 28 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm Toán 7 Bài 28 Kết nối tri thức có đáp án
Mô tả Meta: Học bài 28 Toán 7 Kết nối tri thức cùng hệ thống trắc nghiệm online có đáp án chi tiết, giúp bạn ôn luyện kiến thức hiệu quả và nắm vững các dạng bài tập. Tổng quan về bài họcBài học "Số vô tỉ. Căn bậc hai số học" trong chương trình Toán 7 Kết nối tri thức giới thiệu cho học sinh khái niệm về số vô tỉ, số thập phân vô hạn không tuần hoàn và căn bậc hai số học. Bài học giúp học sinh làm quen với các phép tính cơ bản liên quan đến căn bậc hai số học và ứng dụng chúng vào giải quyết các bài toán thực tế.
Kiến thức và kỹ năngSau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ:
Hiểu được khái niệm số vô tỉ, số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Nắm vững khái niệm căn bậc hai số học và tính chất của nó. Biết cách xác định căn bậc hai số học của một số cho trước. Rèn luyện kỹ năng tính toán liên quan đến căn bậc hai số học. Áp dụng kiến thức về số vô tỉ và căn bậc hai số học để giải quyết các bài toán thực tế. Phương pháp tiếp cậnBài học được tổ chức theo phương pháp tiếp cận tích hợp, kết hợp lý thuyết và thực hành.
Phần lý thuyết được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, đi kèm ví dụ minh họa cụ thể.
Phần bài tập được thiết kế theo mức độ khó tăng dần, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
Các bài tập trắc nghiệm cung cấp cho học sinh nhiều lựa chọn, giúp kiểm tra kiến thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Kiến thức về số vô tỉ và căn bậc hai số học có nhiều ứng dụng trong đời sống thực tế, ví dụ như:
Tính toán diện tích, chu vi của các hình học. Xác định khoảng cách, vận tốc, thời gian trong các bài toán chuyển động. Áp dụng trong các ngành khoa học kỹ thuật như xây dựng, cơ khí, điện tử... Kết nối với chương trình họcBài học này là nền tảng cho việc học tập các kiến thức về số thực, đại số và hình học ở các lớp cao hơn.
Hướng dẫn học tậpĐể học hiệu quả bài học này, học sinh nên:
Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập: sách giáo khoa, vở ghi chép, bút, thước kẻ.
Chú ý lắng nghe và ghi chép đầy đủ các kiến thức trọng tâm.
Làm bài tập đầy đủ, đặc biệt chú ý đến các bài tập trắc nghiệm.
Tra cứu tài liệu, tham khảo thêm các nguồn thông tin khác để củng cố kiến thức.
Luyện tập thường xuyên để nhớ lâu kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán.
Để kiểm tra và củng cố kiến thức, học sinh có thể tham khảo các bài trắc nghiệm sau:
Trắc nghiệm lý thuyết: Bao gồm các câu hỏi về khái niệm, tính chất của số vô tỉ, căn bậc hai số học. Trắc nghiệm bài tập: Bao gồm các câu hỏi về các phép tính liên quan đến căn bậc hai số học, ứng dụng của căn bậc hai số học vào các bài toán thực tế. Keywords: Trắc nghiệm toán 7 bài 28 Toán 7 Kết nối tri thức Số vô tỉ Căn bậc hai số học Số thập phân vô hạn không tuần hoàn Bài tập trắc nghiệm ôn tập Toán 7 Trắc nghiệm online Đáp án chi tiết Bài 28 Toán 7 Kiểm tra kiến thức Củng cố kiến thức Ôn tập Toán 7 bài 28 Bài tập Toán 7 bài 28 Luyện tập Toán 7 Toán lớp 7 Hướng dẫn học Toán 7 Giải bài tập Toán 7 Toán 7 online Học Toán online Tài liệu Toán 7 Trắc nghiệm Toán 7 ôn thi Toán 7 Toán lớp 7 online Toán 7 kết nối tri thức có đáp án Trắc nghiệm Toán 7 bài 28 kết nối tri thức có đáp án học trực tuyến giáo dục toán học bài tập bài giảng tài liệu online Điểm tin: Trắc nghiệm toán 7 bài 28 kết nối tri thức có đáp án là tài liệu học tập hữu ích cho học sinh lớp 7.
Tài liệu được thiết kế theo tiêu chuẩn chương trình mới, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng một cách hiệu quả.
Học sinh có thể download tài liệu tại đây: [link download]
Đề bài
Tìm kết quả của phép chia 8x4 - 2x3 cho 4x2
-
A.
2x2
-
B.
4x5
-
C.
2x2 - 0,5.x
-
D.
2x2 + 1
Phép chia 2x4 – x3 + 2x – 1 cho x2 – x + 1 có thương là:
-
A.
0,5. x2 + 2x – 1
-
B.
- 2x2 + 2x – 1
-
C.
2x2 + x – 1
-
D.
2x2 + x + 1
Phép chia 2x5 – 3x3 + 1 cho -2x3 + 3 có dư là:
-
A.
3x2 – 3,5
-
B.
–x2 + 1,5
-
C.
x2 - 1,5
-
D.
-3x2 + 3,5
Thương của phép chia đa thức một biến bậc 6 cho đa thức một biến bậc 2 là đa thức bậc mấy?
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
Không xác định được
Tìm đa thức bị chia biết đa thức chia là \(\left( {{x^2} + x + 1} \right)\), thương là \(\left( {x + 3} \right)\), dư là \(x - 2\):
-
A.
\({x^3} + 4{x^2} + 5x + 1\)
-
B.
\({x^3} - 4{x^2} + 5x + 1\)
-
C.
\({x^3} - 4{x^2} - 5x + 1\)
-
D.
\({x^3} + 4{x^2} - 5x + 1\)
Tính giá trị biểu thức \(A = \left( {4{x^3} + 3{x^2} - 2x} \right):\left( {{x^2} + \dfrac{3}{4}x - \dfrac{1}{2}} \right)\) tại \(x = 2\)
-
A.
\(8\)
-
B.
\(9\)
-
C.
\(10\)
-
D.
\(12\)
Xác định hằng số \(a\) và \(b\) sao cho \(\left( {{x^4} + ax + b} \right) \vdots \left( {{x^2} - 4} \right)\):
-
A.
\(a = 0\) và \(b = - 16\)
-
B.
\(a = 0\) và \(b = 16\)
-
C.
\(a = 0\) và \(b = 0\)
-
D.
\(a = 1\) và \(b = 1\)
Xác định a để \(\left( {6{x^3} - 7{x^2} - x + a} \right):\left( {2x + 1} \right)\) dư \(2\):
-
A.
\( - 4\)
-
B.
\(2\)
-
C.
\( - 2\)
-
D.
\(4\)
Cho \(P = \dfrac{{2{n^3} - 3{n^2} + 3n - 1}}{{n - 1}}\). Có bao nhiêu giá trị \(n \in Z\) để \(P \in Z\).
-
A.
0
-
B.
1
-
C.
2
-
D.
Vô số
Lời giải và đáp án
Tìm kết quả của phép chia 8x4 - 2x3 cho 4x2
-
A.
2x2
-
B.
4x5
-
C.
2x2 - 0,5.x
-
D.
2x2 + 1
Đáp án : C
Muốn chia đa thức cho đơn thức, ta chia từng hạng tử của đa thức cho đơn thức rồi tổng các kết quả thu được.
Ta có:
(8x4 - 2x3) : 4x2 = 8x4 : 4x2 - 2x3 : 4x2 = 2x2 – 0,5.x
Phép chia 2x4 – x3 + 2x – 1 cho x2 – x + 1 có thương là:
-
A.
0,5. x2 + 2x – 1
-
B.
- 2x2 + 2x – 1
-
C.
2x2 + x – 1
-
D.
2x2 + x + 1
Đáp án : C
Muốn chia đa thức A cho đa thức B, ta làm như sau:
Bước 1: Đặt tính chia tương tự như chia hai số tự nhiên. Lấy hạng tử bậc cao nhất của A chia cho hạng tử bậc cao nhất của B.
Bước 2: Lấy A trừ đi tích của B với thương mới thu được ở bước 1
Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của B
Bước 4: Lấy dư thứ nhất trừ đi tích B với thương vừa thu được ở bước 3
Bước 5: Làm tương tự như trên
Đến khi dư cuối cùng có bậc nhỏ hơn bậc của B thì quá trình chia kết thúc.
Phép chia 2x5 – 3x3 + 1 cho -2x3 + 3 có dư là:
-
A.
3x2 – 3,5
-
B.
–x2 + 1,5
-
C.
x2 - 1,5
-
D.
-3x2 + 3,5
Đáp án : A
Muốn chia đa thức A cho đa thức B, ta làm như sau:
Bước 1: Đặt tính chia tương tự như chia hai số tự nhiên. Lấy hạng tử bậc cao nhất của A chia cho hạng tử bậc cao nhất của B.
Bước 2: Lấy A trừ đi tích của B với thương mới thu được ở bước 1
Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của B
Bước 4: Lấy dư thứ nhất trừ đi tích B với thương vừa thu được ở bước 3
Bước 5: Làm tương tự như trên
Đến khi dư cuối cùng có bậc nhỏ hơn bậc của B thì quá trình chia kết thúc.
Thương của phép chia đa thức một biến bậc 6 cho đa thức một biến bậc 2 là đa thức bậc mấy?
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
Không xác định được
Đáp án : C
Viết dạng tổng quát của phép chia đa thức bậc 6 cho đa thức bậc 2
Ta có: Đa thức biến x bậc 6 có dạng: a6 . x6 + a5 . x5 + a4 . x4 + a3 . x3 + a2 . x2 + a1. x + a0 (a6 khác 0)
Đa thức biến x bậc 2 có dạng: b2 . x2 + b1. x + b0 (b2 khác 0)
Khi chia đa thức biến x bậc 6 cho đa thức biến x bậc 2, đầu tiên, ta lấy hạng tử : a6 . x6 chia cho b2 . x2 nên thu được đa thức thương có bậc là 6 – 2 = 4
Tìm đa thức bị chia biết đa thức chia là \(\left( {{x^2} + x + 1} \right)\), thương là \(\left( {x + 3} \right)\), dư là \(x - 2\):
-
A.
\({x^3} + 4{x^2} + 5x + 1\)
-
B.
\({x^3} - 4{x^2} + 5x + 1\)
-
C.
\({x^3} - 4{x^2} - 5x + 1\)
-
D.
\({x^3} + 4{x^2} - 5x + 1\)
Đáp án : A
Tìm đa thức A thỏa mãn A = B. Q + R
Trong đó, A là đa thức bị chia, B là đa thức chia, Q là thương, R là dư
Ta có: Đa thức bị chia = \(\left( {{x^2} + x + 1} \right)\). \(\left( {x + 3} \right)\) + \(x - 2\)
= x2 . (x + 3) + x. (x+3) + 1. (x+3) + x – 2
= x2 . x + x2 . 3 + x .x + x . 3 + 1. x + 1.3 + x – 2
= x3 + 3x2 + x2 + 3x + x + 3 + x – 2
= x3 + (3x2 + x2 ) + (3x + x + x ) + (3 – 2)
= x3 + 4x2 + 5x + 1
Tính giá trị biểu thức \(A = \left( {4{x^3} + 3{x^2} - 2x} \right):\left( {{x^2} + \dfrac{3}{4}x - \dfrac{1}{2}} \right)\) tại \(x = 2\)
-
A.
\(8\)
-
B.
\(9\)
-
C.
\(10\)
-
D.
\(12\)
Đáp án : A
+) Chia đa thức cho đa thức: Muốn chia đa thức A cho đa thức B, ta làm như sau:
Bước 1: Đặt tính chia tương tự như chia hai số tự nhiên. Lấy hạng tử bậc cao nhất của A chia cho hạng tử bậc cao nhất của B.
Bước 2: Lấy A trừ đi tích của B với thương mới thu được ở bước 1
Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của B
Bước 4: Lấy dư thứ nhất trừ đi tích B với thương vừa thu được ở bước 3
Bước 5: Làm tương tự như trên
Đến khi dư cuối cùng có bậc nhỏ hơn bậc của B thì quá trình chia kết thúc.
+) Thay x = 2 vào đa thức thương vừa thu được
Tại \(x = 2\) , ta có: \(A = 4x = 4.2 = 8\)
Xác định hằng số \(a\) và \(b\) sao cho \(\left( {{x^4} + ax + b} \right) \vdots \left( {{x^2} - 4} \right)\):
-
A.
\(a = 0\) và \(b = - 16\)
-
B.
\(a = 0\) và \(b = 16\)
-
C.
\(a = 0\) và \(b = 0\)
-
D.
\(a = 1\) và \(b = 1\)
Đáp án : A
+) Chia đa thức cho đa thức: Muốn chia đa thức A cho đa thức B, ta làm như sau:
Bước 1: Đặt tính chia tương tự như chia hai số tự nhiên. Lấy hạng tử bậc cao nhất của A chia cho hạng tử bậc cao nhất của B.
Bước 2: Lấy A trừ đi tích của B với thương mới thu được ở bước 1
Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của B
Bước 4: Lấy dư thứ nhất trừ đi tích B với thương vừa thu được ở bước 3
Bước 5: Làm tương tự như trên
Đến khi dư cuối cùng có bậc nhỏ hơn bậc của B thì quá trình chia kết thúc.
+) Biện luận để \(\left( {{x^4} + ax + b} \right) \vdots \left( {{x^2} - 4} \right)\) thì dư = 0, tìm a,b
Để \({x^4} + ax + b\) chia hết cho \({x^2} - 4\) thì \(ax + b + 16 = 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}ax = 0\\b + 16 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 0\\b = - 16\end{array} \right.\)
Xác định a để \(\left( {6{x^3} - 7{x^2} - x + a} \right):\left( {2x + 1} \right)\) dư \(2\):
-
A.
\( - 4\)
-
B.
\(2\)
-
C.
\( - 2\)
-
D.
\(4\)
Đáp án : D
+) Chia đa thức cho đa thức: Muốn chia đa thức A cho đa thức B, ta làm như sau:
Bước 1: Đặt tính chia tương tự như chia hai số tự nhiên. Lấy hạng tử bậc cao nhất của A chia cho hạng tử bậc cao nhất của B.
Bước 2: Lấy A trừ đi tích của B với thương mới thu được ở bước 1
Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của B
Bước 4: Lấy dư thứ nhất trừ đi tích B với thương vừa thu được ở bước 3
Bước 5: Làm tương tự như trên
Đến khi dư cuối cùng có bậc nhỏ hơn bậc của B thì quá trình chia kết thúc.
+) Biện luận để dư = 2
Để \(6{x^3} - 7{x^2} - x + a\) chia \(2x + 1\) dư \(2\) thì \(a - 2 = 2 \Leftrightarrow a = 4\).
Cho \(P = \dfrac{{2{n^3} - 3{n^2} + 3n - 1}}{{n - 1}}\). Có bao nhiêu giá trị \(n \in Z\) để \(P \in Z\).
-
A.
0
-
B.
1
-
C.
2
-
D.
Vô số
Đáp án : C
- Đặt phép chia.
- Để thỏa mãn điều kiện của đề bài thì số dư cuối cùng phải chia hết cho số chia nên số chia là ước của số dư cuối cùng.
- Lập bảng thử chọn để chọn ra giá trị của \(n\)thỏa mãn.
Vậy \(2{n^3} - 3{n^2} + 3n - 1 = \left( {2{n^2} - n + 2} \right)\left( {n - 1} \right) + 1\)
Để \(2{n^3} - 3{n^2} + 3n - 1\) chia hết cho \(n - 1\) thì \(1\) chia hết cho \(n - 1\).
\( \Rightarrow \left( {n - 1} \right) \in \left\{ {1; - 1} \right\}\)
Do đó n \( \in \) {0;2} để \(P \in Z\)
Vậy có 2 giá trị n thỏa mãn.