[SBT Toán lớp 6 Kết nối tri thức] Giải Bài 6.7 trang 6 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài tập 6.7 trang 6 sách bài tập Toán 6, thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về các phép tính với số nguyên và tính chất của phép nhân để giải quyết các bài toán thực tế. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh:
Áp dụng các quy tắc tính toán số nguyên đã học.
Phân tích và giải quyết các bài toán có liên quan đến số nguyên.
Nắm vững mối quan hệ giữa các phép tính và ứng dụng trong thực tế.
Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:
Quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên.
Quy tắc dấu ngoặc trong phép tính số nguyên.
Tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân.
Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
Các kỹ năng cần thiết được rèn luyện gồm:
Đọc hiểu đề bài.
Phân tích các dữ liệu trong bài toán.
Vận dụng đúng các quy tắc tính toán.
Viết lời giải chi tiết và chính xác.
Bài học được thiết kế theo phương pháp hướng dẫn - thực hành. Giáo viên sẽ:
Trình bày các ví dụ minh họa.
Hướng dẫn học sinh phân tích đề bài và xác định các bước giải.
Giúp học sinh áp dụng các quy tắc vào việc giải các bài tập.
Tạo cơ hội cho học sinh thảo luận và trao đổi ý kiến.
Cung cấp các bài tập luyện tập để củng cố kiến thức.
Kiến thức về số nguyên và phép tính với số nguyên được áp dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực đời sống như:
Quản lý tài chính cá nhân (thu chi, lợi nhuận).
Đo lường nhiệt độ, độ cao.
Vận dụng trong các bài toán liên quan đến thời tiết (nhiệt độ).
Giúp học sinh hiểu rõ hơn về các tình huống thực tế liên quan đến số nguyên.
Bài học này là một phần quan trọng trong việc xây dựng nền tảng về số học cho học sinh lớp 6. Nó liên kết với các bài học trước về số nguyên và các phép toán. Đồng thời, nó chuẩn bị cho học sinh làm quen với các bài toán phức tạp hơn trong các chương trình học sau này.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tốt bài tập này, học sinh cần:
Đọc kỹ đề bài và phân tích yêu cầu.
Ghi nhớ các quy tắc tính toán số nguyên.
Thực hành giải các bài tập trong sách bài tập.
Tìm hiểu thêm các ví dụ tương tự trên internet hoặc tài liệu tham khảo.
Hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu có thắc mắc.
Tập trung vào việc hiểu rõ từng bước giải.
Giải Bài 6.7 Toán 6 - Kết nối tri thức
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Giải chi tiết bài tập 6.7 trang 6 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức. Bài học hướng dẫn cách vận dụng phép tính số nguyên để giải các bài toán thực tế, ôn tập các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên. Phù hợp cho học sinh lớp 6.
Keywords:1. Bài tập Toán 6
2. Số nguyên
3. Phép cộng số nguyên
4. Phép trừ số nguyên
5. Phép nhân số nguyên
6. Phép chia số nguyên
7. Quy tắc dấu ngoặc
8. Tính chất phép nhân
9. Sách bài tập Toán 6
10. Kết nối tri thức
11. Toán lớp 6
12. Giáo trình Toán
13. Bài tập 6.7
14. Trang 6
15. Giải bài tập
16. Hướng dẫn giải
17. Số nguyên âm
18. Số nguyên dương
19. Quy tắc dấu
20. Phân tích bài toán
21. Ứng dụng thực tế
22. Vận dụng kiến thức
23. Bài tập thực hành
24. Phương pháp giải
25. Bài học
26. Học toán
27. Học sinh lớp 6
28. Học tập
29. Kiến thức toán học
30. Bài tập ôn tập
31. Phương pháp học tập
32. Bài giảng
33. Sách giáo khoa
34. Học trực tuyến
35. Học tại nhà
36. Tài liệu học tập
37. Giải bài tập toán
38. Bài tập về nhà
39. Bài tập bổ sung
40. Bài tập nâng cao
Đề bài
Rút gọn các phân số sau:
\(\begin{array}{l}a)\frac{{{2^3}{{.3}^2}}}{{{2^2}{{.3}^3}}}\\b) - \frac{{{{2.3.5}^2}}}{{{3^2}{{.5}^3}}}\end{array}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Triệt tiêu các thừa số giống nhau ở tử số và mẫu số
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{l}a)\frac{{{2^3}{{.3}^2}}}{{{2^2}{{.3}^3}}} = \frac{{{2^2}{{.2.3}^2}}}{{{2^2}{{.3}^2}.3}} = \frac{2}{3};\\b) - \frac{{{{2.3.5}^2}}}{{{3^2}{{.5}^3}}} = - \frac{{{{2.3.5}^2}}}{{{{3.3.5}^2}.5}} = - \frac{2}{{3.5}} = - \frac{2}{{15}}\end{array}\)