[SBT Toán lớp 6 Kết nối tri thức] Giải Bài 1.4 trang 6 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc phân loại các số tự nhiên thành số nguyên tố và số hợp số. Học sinh sẽ hiểu được khái niệm về số nguyên tố, số hợp số, và cách xác định một số liệu cho trước có phải là số nguyên tố hay không. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh nắm vững khái niệm này và áp dụng vào các bài toán thực tế.
2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu khái niệm: Học sinh sẽ hiểu được định nghĩa của số nguyên tố và số hợp số. Xác định số nguyên tố/hợp số: Học sinh sẽ được hướng dẫn các bước để xác định xem một số tự nhiên cho trước là số nguyên tố hay số hợp số. Phân tích số: Học sinh sẽ được thực hành phân tích các số thành tích các thừa số nguyên tố (nếu có). Vận dụng: Học sinh sẽ vận dụng kiến thức và kỹ năng để giải quyết các bài toán liên quan đến số nguyên tố và số hợp số. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo các bước sau:
Giới thiệu khái niệm: Giáo viên sẽ giới thiệu khái niệm số nguyên tố và số hợp số thông qua các ví dụ cụ thể. Minh họa: Giáo viên sẽ đưa ra các ví dụ minh họa về cách xác định một số là số nguyên tố hay số hợp số. Thực hành: Học sinh sẽ được thực hành xác định số nguyên tố và số hợp số thông qua các bài tập thực hành. Vận dụng: Học sinh sẽ được giải các bài toán vận dụng kiến thức đã học vào các tình huống thực tế. Trò chơi/ hoạt động nhóm: Để tăng tính tương tác và hứng thú, bài học có thể kết hợp các trò chơi hoặc hoạt động nhóm để học sinh cùng nhau thảo luận và tìm lời giải. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức về số nguyên tố và số hợp số có nhiều ứng dụng trong cuộc sống, ví dụ như:
Mã hóa:
Trong lĩnh vực mã hóa, số nguyên tố đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra các thuật toán mã hóa an toàn.
Toán học ứng dụng:
Trong nhiều lĩnh vực khoa học kỹ thuật, kiến thức về số nguyên tố được sử dụng để giải quyết các bài toán thực tế.
Phân tích dữ liệu:
Trong một số trường hợp phân tích dữ liệu, việc phân loại các số liệu thành số nguyên tố hay hợp số có thể giúp đưa ra kết luận một cách hiệu quả.
Bài học này là một phần quan trọng trong việc xây dựng nền tảng kiến thức về số học cho học sinh lớp 6. Nó sẽ được sử dụng làm nền tảng cho các bài học về ước số, bội số, và các bài toán về số học phức tạp hơn trong chương trình học tiếp theo.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ định nghĩa về số nguyên tố và số hợp số. Làm nhiều bài tập: Thực hành thường xuyên để nắm vững kỹ năng xác định số nguyên tố và số hợp số. Tìm kiếm ví dụ: Tìm các ví dụ thực tế liên quan đến số nguyên tố và số hợp số để hiểu rõ hơn về ứng dụng của chúng. Hỏi đáp: Đừng ngại đặt câu hỏi cho giáo viên hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. * Học nhóm: Thảo luận với bạn bè để cùng nhau hiểu rõ hơn về bài học. Tiêu đề Meta: Số Nguyên Tố và Hợp Số - Toán 6 Mô tả Meta: Bài học này giới thiệu khái niệm về số nguyên tố và số hợp số, hướng dẫn cách xác định và phân tích các số thành tích các thừa số nguyên tố. Học sinh sẽ học cách vận dụng kiến thức vào các bài toán thực tế. Từ khóa:1. Số nguyên tố
2. Số hợp số
3. Số tự nhiên
4. Phân tích thừa số nguyên tố
5. Ước số
6. Bội số
7. Toán học lớp 6
8. Sách bài tập Toán 6
9. Kết nối tri thức với cuộc sống
10. Giáo trình Toán 6
11. Học Toán
12. Bài tập Toán
13. Số học
14. Ước chung lớn nhất
15. Bội chung nhỏ nhất
16. Số chẵn
17. Số lẻ
18. Số chính phương
19. Số nguyên tố nhỏ hơn 100
20. Số hợp số nhỏ hơn 100
21. Kiến thức cơ bản
22. Phân tích số
23. Bài tập thực hành
24. Phương pháp học
25. Kỹ năng học tập
26. Học nhóm
27. Trò chơi
28. Hoạt động nhóm
29. Ứng dụng thực tế
30. Mã hóa
31. Toán học ứng dụng
32. Phân tích dữ liệu
33. 1.4
34. Trang 6
35. Sách bài tập
36. Toán lớp 6
37. Kêu0301t nôu0301i tri thưu0301c vơu0301i cuôu0323c sôu0301ng
38. Giáo dục
39. Học sinh
40. Giáo viên
Đề bài
Một năm có bốn quý. Đặt tên và viết tập hợp các tháng (dương lịch) của quý Hai trong năm. Tập hợp này có bao nhiêu phần tử?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
* Tên tập hợp ta có thể đặt tùy ý
* Liệt kê các phần tử của tập hợp và đếm
* Các phần tử được liệt kê trong dấu {}, mỗi phần tử ngăn cách nhau bởi dấu ;
Một năm có 12 tháng, chia làm 4 quý:
+ Quý 1 gồm tháng 1, tháng 2, tháng 3
+ Quý 2 gồm tháng 4, tháng 5, tháng 6
+ Quý 3 gồm tháng 7, tháng 8, tháng 9
+ Quý 4 gồm tháng 10, tháng 11, tháng 12
Lời giải chi tiết
Gọi S là tập hợp các tháng của quý Hai trong năm.
Vậy tập hợp S các tháng của quý Hai trong năm là: S = {tháng 4; tháng 5; tháng 6}. Tập hợp S có ba phần tử.
Lời giải hay