[SBT Toán lớp 6 Kết nối tri thức] Giải Bài 1.9 trang 9 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc giải quyết bài tập 1.9 trang 9 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập liên quan đến việc tìm hiểu các số nguyên tố, cách phân tích một số tự nhiên thành tích các thừa số nguyên tố. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững khái niệm số nguyên tố, cách xác định số nguyên tố, và áp dụng kiến thức này để phân tích một số tự nhiên thành tích các thừa số nguyên tố.
2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu rõ khái niệm số nguyên tố: Học sinh sẽ nắm được định nghĩa số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Xác định các số nguyên tố: Học sinh sẽ được hướng dẫn cách xác định một số tự nhiên cho trước có phải là số nguyên tố hay không. Phân tích một số tự nhiên thành tích các thừa số nguyên tố: Học sinh sẽ được hướng dẫn cách phân tích một số tự nhiên thành tích các thừa số nguyên tố, sử dụng sơ đồ cây hoặc phương pháp chia liên tiếp. Vận dụng kiến thức vào bài toán thực tế: Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài tập liên quan đến phân tích số tự nhiên thành tích các thừa số nguyên tố. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được triển khai theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành. Giáo viên sẽ trình bày lý thuyết về số nguyên tố và cách phân tích số tự nhiên thành tích các thừa số nguyên tố. Sau đó, học sinh sẽ được thực hành giải các bài tập tương tự. Bài tập 1.9 sẽ được giải chi tiết, kèm theo các ví dụ minh họa, nhằm giúp học sinh hiểu rõ cách tiếp cận và giải quyết vấn đề.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức về số nguyên tố và phân tích số tự nhiên thành tích các thừa số nguyên tố có nhiều ứng dụng trong đời sống, ví dụ như:
Mã hóa thông tin: Trong lĩnh vực an ninh mạng, phân tích số nguyên tố đóng vai trò quan trọng trong việc mã hóa thông tin. Phân tích dữ liệu: Trong phân tích dữ liệu, việc phân tích số tự nhiên thành tích các thừa số nguyên tố giúp tìm ra các mối liên hệ, quy luật giữa các dữ liệu. Toán học ứng dụng: Kiến thức này là nền tảng cho nhiều lĩnh vực toán học ứng dụng khác. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này liên kết chặt chẽ với các bài học trước về số tự nhiên, ước và bội. Nắm vững kiến thức trong bài học này sẽ giúp học sinh chuẩn bị cho việc học các bài học sau về phân số, số thập phân, và các phép tính với số nguyên.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ bài lý thuyết:
Học sinh cần đọc kỹ phần lý thuyết về số nguyên tố và cách phân tích số tự nhiên thành tích các thừa số nguyên tố.
Làm các bài tập ví dụ:
Học sinh cần làm các bài tập ví dụ để hiểu rõ hơn về cách áp dụng kiến thức vào giải bài toán.
Thực hành giải bài tập:
Học sinh cần dành thời gian để thực hành giải bài tập 1.9 và các bài tập tương tự.
Hỏi đáp với giáo viên:
Học sinh nên đặt câu hỏi cho giáo viên nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập.
Làm việc nhóm:
Học sinh có thể làm việc nhóm để thảo luận và cùng nhau giải quyết các bài tập.
Đề bài
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số, trong đó chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục là 3. Hãy mô tả tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử của nó.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Số tự nhiên có 2 chữ số có dạng \(\overline {ab} (a,b \in N;0 < a \le 9;0 \le b \le 9)\)
Lời giải chi tiết
Gọi số tự nhiên có 2 chữ số cần tìm là \(\overline {ab} (a,b \in N;0 < a \le 9;0 \le b \le 9)\)
Vì chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục là 3 nên b>3 ta có bảng sau:
b |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
a |
1(TM) |
2(TM) |
3(TM) |
4(TM) |
5(TM) |
6(TM) |
Các số tự nhiên có hai chữ số thỏa mãn đề bài là: 14; 25; 36; 47; 58; 69.
Vậy A = {14; 25; 36; 47; 58; 69}.