[Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4 Cánh diều] Đề thi học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 4

Hướng dẫn học bài: Đề thi học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 4 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4 Cánh diều Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Đã tô màu \(\frac{4}{7}\) hình nào dưới đây?

  • A.
    Hình 1
  • B.
    Hình 2
  • C.
    Hình 3
  • D.
    Hình 4
Câu 2 :

Tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu dưới đây:

a) Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau

Đúng
Sai

b) Hình chữ nhật có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau

Đúng
Sai

c) Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau

Đúng
Sai

d) Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau

Đúng
Sai
Câu 3 :

Có hai xe chở \(\frac{7}{4}\) tấn hoa quả đến các siêu thị. Xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai \(\frac{3}{8}\) tấn. Vậy khối lượng hoa quả xe thứ hai chở là:

  • A.
    \(\frac{{11}}{{16}}\) tấn
  • B.
    \(\frac{{17}}{{16}}\) tấn
  • C.
    \(\frac{{11}}{8}\) tấn
  • D.
    \(\frac{5}{8}\) tấn
Câu 4 :

Trong một bài kiểm tra môn Tiếng Anh, Mai làm bài hết  giờ, Lan$\frac{2}{3}$ làm hết $\frac{3}{5}$ giờ, Minh làm hết $\frac{{11}}{{15}}$ giờ. Hỏi bạn nào làm nhanh nhất?

  • A.
    Mai
  • B.
    Lan
  • C.
    Minh
  • D.
    Không xác định được
Câu 5 :

Sắp xếp các phân số $\frac{5}{2};\frac{{21}}{{18}};\frac{7}{7};\frac{{12}}{{17}};\frac{{132}}{{143}}$ theo thứ tự từ bé đến lớn là:

  • A.
    \(\frac{{132}}{{143}};\frac{{12}}{{17}};\frac{7}{7};\frac{{21}}{{18}};\frac{5}{2}\)
  • B.
    $\frac{5}{2};\frac{7}{7};\frac{{12}}{{17}};\frac{{21}}{{18}};\frac{{132}}{{143}}$
  • C.
    $\frac{{132}}{{143}};\frac{{12}}{{17}};\frac{7}{7};\frac{5}{2};\frac{{21}}{{18}}$
  • D.
    $\frac{{12}}{{17}};\frac{{132}}{{143}};\frac{7}{7};\frac{{21}}{{18}};\frac{5}{2}$
Câu 6 :

Phân số nào không bằng phân số \(\frac{{15}}{{27}}\)?

  • A.

    \(\frac{{10}}{{18}}\)

  • B.

    \(\frac{{5}}{{9}}\)

  • C.

    \(\frac{{20}}{{36}}\)

  • D.
    \(\frac{{28}}{{54}}\)
II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Đã tô màu \(\frac{4}{7}\) hình nào dưới đây?

  • A.
    Hình 1
  • B.
    Hình 2
  • C.
    Hình 3
  • D.
    Hình 4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về phân số.

Lời giải chi tiết :

Hình ảnh biểu thị phân số \(\frac{4}{7}\) là B.

Đáp án B.

Câu 2 :

Tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu dưới đây:

a) Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau

Đúng
Sai

b) Hình chữ nhật có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau

Đúng
Sai

c) Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau

Đúng
Sai

d) Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau

Đúng
Sai
Đáp án

a) Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau

Đúng
Sai

b) Hình chữ nhật có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau

Đúng
Sai

c) Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau

Đúng
Sai

d) Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào đặc điểm của hình thoi, hình bình hành, hình chữ nhật

Lời giải chi tiết :

b) Sai vì không phải hình chữ nhật nào cũng có độ dài bốn cạnh bằng nhau.

c) Sai vì không phải hình bình hành nào cũng có độ dài bốn cạnh bằng nhau. Chỉ trường hợp hình bình hành đặc biệt có độ dài 4 cạnh bằng nhau (đó là hình thoi).

Câu 3 :

Có hai xe chở \(\frac{7}{4}\) tấn hoa quả đến các siêu thị. Xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai \(\frac{3}{8}\) tấn. Vậy khối lượng hoa quả xe thứ hai chở là:

  • A.
    \(\frac{{11}}{{16}}\) tấn
  • B.
    \(\frac{{17}}{{16}}\) tấn
  • C.
    \(\frac{{11}}{8}\) tấn
  • D.
    \(\frac{5}{8}\) tấn

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Số bé = (tổng – hiệu) : 2

Lời giải chi tiết :

Khối lượng hoa quả xe thứ hai chở là: \(\left( {\frac{7}{4} - \frac{3}{8}} \right):2 = \frac{{11}}{{16}}\) (tấn)

Đáp án A.

Câu 4 :

Trong một bài kiểm tra môn Tiếng Anh, Mai làm bài hết  giờ, Lan$\frac{2}{3}$ làm hết $\frac{3}{5}$ giờ, Minh làm hết $\frac{{11}}{{15}}$ giờ. Hỏi bạn nào làm nhanh nhất?

  • A.
    Mai
  • B.
    Lan
  • C.
    Minh
  • D.
    Không xác định được

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh thời gian làm bài của 3 bạn

Lời giải chi tiết :

Ta có $\frac{2}{3} = \frac{{10}}{{15}}$ ; $\frac{3}{5} = \frac{9}{{15}}$ nên $\frac{3}{5} < \frac{2}{3} < \frac{{11}}{{15}}$

Vậy Lan làm bài nhanh nhất.

Đáp án B.

Câu 5 :

Sắp xếp các phân số $\frac{5}{2};\frac{{21}}{{18}};\frac{7}{7};\frac{{12}}{{17}};\frac{{132}}{{143}}$ theo thứ tự từ bé đến lớn là:

  • A.
    \(\frac{{132}}{{143}};\frac{{12}}{{17}};\frac{7}{7};\frac{{21}}{{18}};\frac{5}{2}\)
  • B.
    $\frac{5}{2};\frac{7}{7};\frac{{12}}{{17}};\frac{{21}}{{18}};\frac{{132}}{{143}}$
  • C.
    $\frac{{132}}{{143}};\frac{{12}}{{17}};\frac{7}{7};\frac{5}{2};\frac{{21}}{{18}}$
  • D.
    $\frac{{12}}{{17}};\frac{{132}}{{143}};\frac{7}{7};\frac{{21}}{{18}};\frac{5}{2}$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

So sánh các phân số

Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+) Các phân số bé hơn 1:  $\frac{{132}}{{143}};\frac{{12}}{{17}}$

Ta so sánh $\frac{{132}}{{143}} và \frac{{12}}{{17}}$

$\frac{{132}}{{143}} = \frac{{12}}{{13}};\frac{{12}}{{17}}$ là 2 phân số có tử số giống nhau (đều là 12); có mẫu số (13<17) nên $\frac{{12}}{{17}} < \frac{{12}}{{13}}$hay $\frac{{12}}{{17}} < \frac{{132}}{{143}}$

+) $\frac{7}{7} = 1$

+) Các phân số lớn hơn 1: $\frac{5}{2};\frac{{21}}{{18}}$

$\frac{5}{2};\frac{{27}}{{18}} = \frac{3}{2}$ là 2 phân số có mẫu số giống nhau (đều là 2); có tử số (5>3) nên$\frac{{27}}{{18}} < \frac{5}{2}$

Vậy sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn là: $\frac{{12}}{{17}};\frac{{132}}{{143}};\frac{7}{7};\frac{{21}}{{18}};\frac{5}{2}$

Đáp án D.

Câu 6 :

Phân số nào không bằng phân số \(\frac{{15}}{{27}}\)?

  • A.

    \(\frac{{10}}{{18}}\)

  • B.

    \(\frac{{5}}{{9}}\)

  • C.

    \(\frac{{20}}{{36}}\)

  • D.
    \(\frac{{28}}{{54}}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất cơ bản của phân số:

- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

- Nếu chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

Lời giải chi tiết :

\(\frac{{10}}{{18}} = \frac{{10:2}}{{18:2}} = \frac{5}{9} = \frac{{5 \times 3}}{{9 \times 3}} = \frac{{15}}{{27}}\)

\(\frac{5}{9} = \frac{{5 \times 3}}{{9 \times 3}} = \frac{{15}}{{27}}\)

\(\frac{{20}}{{36}} = \frac{{20:4}}{{36:4}} = \frac{5}{9} = \frac{{5 \times 3}}{{9 \times 3}} = \frac{{15}}{{27}}\)

Vậy phân số không bằng phân số \(\frac{{15}}{{27}}\)  là phân số \(\frac{{28}}{{54}}\)

Đáp án D.

II. Tự luận
Phương pháp giải :

Dựa vào cách tìm thành phần chưa biết của phép tính

Lời giải chi tiết :

a) ? - \(\frac{5}{{14}} = \frac{3}{7}\)

? = \(\frac{3}{7} + \frac{5}{{14}}\)

? = \(\frac{{11}}{{14}}\)

b) \(\frac{2}{{11}}\) x ? \( = \frac{4}{5}\)

? = \(\frac{4}{5}:\frac{2}{{11}}\)

? = \(\frac{4}{5} \times \frac{{11}}{2}\)=\(\frac{{22}}{5}\)

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi:

1 tấn = 1 000 kg;  1 yến = 10 kg;

1m2 = 10 000 cm2 ; 1 cm2 = 100 mm2

1 phút = 60 giây

Lời giải chi tiết :

a) 3 tấn 18 yến = 3 180 kg

b) 3m2 5 cm2 = 30 005 cm2

c) 6 623 mm2 = 66 cm2 23 mm2

d) $\frac{5}{6}$ phút 17 giây = 67 giây

Phương pháp giải :

- Tổng số phần của đoạn đường nhóm công nhân sửa được trong ngày thứ nhất và ngày thứ 2 = Số phần của đoạn đường nhóm công nhân sửa được trong ngày thứ nhất + Số phần của đoạn đường nhóm công nhân sửa được trong ngày thứ 2

- Số phần của đoạn đường mà nhóm công nhân còn phải sửa trong ngày thứ 3 = Tổng số phần của đoạn đường mà nhóm công nhân cần sửa trong 3 ngày - Tổng số phần của đoạn đường nhóm công nhân sửa được trong ngày thứ nhất và ngày thứ 2

Lời giải chi tiết :

Tổng số phần của đoạn đường nhóm công nhân sửa được trong ngày thứ nhất và ngày thứ 2 là:

$\frac{2}{7} + \frac{4}{{11}} = \frac{{50}}{{77}}$(đoạn đường)

Số phần của đoạn đường mà nhóm công nhân còn phải sửa trong ngày thứ 3 là:

$\frac{{77}}{{77}} - \frac{{50}}{{77}} = \frac{{27}}{{77}}$(đoạn đường) hoặc $1 - \frac{{50}}{{77}} = \frac{{27}}{{77}}$(đoạn đường)

Đáp số: $\frac{{27}}{{77}}$ (đoạn đường)

Phương pháp giải :

- Số ki-lô-gam thóc cửa hàng bán được vào buổi sáng = Số ki-lô-gam thóc cửa hàng nhập về x \(\frac{1}{2}\)

- Số ki-lô-gam thóc cửa hàng còn lại  = Số ki-lô-gam thóc cửa hàng nhập về - Số ki-lô-gam thóc cửa hàng bán được vào buổi sáng

- Số ki-lô-gam thóc cửa hàng bán được vào buổi chiều = Số ki-lô-gam thóc cửa hàng còn lại  x \(\frac{3}{4}\)

- Cửa hàng đã bán tất cả số ki-lô-gam thóc  = Số ki-lô-gam thóc cửa hàng bán được vào buổi sáng + Số ki-lô-gam thóc cửa hàng bán được vào buổi chiều

Lời giải chi tiết :

Buổi sáng cửa hàng bán được số ki-lô-gam thóc là:

56 x \(\frac{1}{2}\) = 28 (kg)

Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam thóc là:

56 – 28 = 28 (kg)

Buổi chiều cửa hàng bán được số ki-lô-gam thóc là:

28 x \(\frac{3}{4}\)= 21 (kg)

Cửa hàng đã bán tất cả số ki-lô-gam thóc là:

28 + 21 = 49 (kg)

Đáp số: 49 kg thóc

Phương pháp giải :

- Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)

- Tính bằng cách thuận tiện với phép nhân phân số

Lời giải chi tiết :

a) \(\frac{1}{2} \times \frac{{12}}{{13}} + \frac{1}{3} \times \frac{{12}}{{13}} + \frac{1}{4} \times \frac{{12}}{{13}}\)

\(\begin{array}{l} = \frac{{12}}{{13}} \times (\frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{1}{4})\\ = \frac{{12}}{{13}} \times \frac{{13}}{{12}}\\ = 1\end{array}\)

b) \((1 - \frac{1}{2})\)×\((1 - \frac{1}{3})\)×\((1 - \frac{1}{4})\)×\((1 - \frac{1}{5})\)

\(\begin{array}{l} = \frac{1}{2} \times \frac{2}{3} \times \frac{3}{4} \times \frac{4}{5}\\ = \frac{1}{5}\end{array}\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm