[Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4 Cánh diều] Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 2

Hướng dẫn học bài: Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 2 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4 Cánh diều Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

đề bài

i. trắc nghiệm

(khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

câu 1. số “tám trăm triệu” có số chữ số 0 là:

a. 7 số                                   

b. 8 số                                   

c. 9 số                       

d. 6 số

câu 2. chữ số 5 trong số 256 092 431 thuộc hàng:

a. chục triệu                       

b. trăm triệu                        

c. trăm nghìn         

d. triệu

câu 3. số liền trước của số 8 000 000 là:

a. 7 999 989                        

b. 7 999 000                        

c. 7 999 899            

d. 7 999 999

câu 4. điền câu thích hợp vào chỗ chấm. góc đỉnh a; cạnh an, ac là ……………….

a. góc vuông                       

b. góc nhọn                         

c. góc tù                  

d. góc bẹt

câu 5. cầu long biên được đưa vào sử dụng năm 1903. năm đó thuộc thế kỉ nào?

a. xviii                               

b. xix                                   

c. xx                        

d. xxi

câu 6. người ta đóng 27 chiếc bánh vào 3 hộp đều nhau. hỏi 4 104 chiếc bánh thì đóng được bao nhiêu hộp bánh như thế?

a. 456 hộp                            

b. 420 hộp                            

c. 385 hộp                

d. 386 hộp

phần 2. tự luận

câu 1. điền vào chỗ trống:

cho các số 7 682 536 , 6 830 042 , 8 875 123, 6 305 960

a) số có chữ số 6 vừa thuộc lớp triệu vừa thuộc lớp đơn vị là: …………………………..

b) giá trị của chữ số 8 trong số 6 830 042 là ……….

c) các số trên được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: …………………………………………………

d) làm tròn số lớn nhất đến hàng trăm nghìn được số ………………….

câu 2. điền số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 6 tấn 31 yến = …….. yến

b) 19 tạ 7 kg = ……… kg

c) 6 phút 45 giây = …….. giây

d) 317 năm = …….. thế kỉ ……. năm

câu 3. tính bằng cách thuận tiện

a) 1 542 + 2 816 + 5 184 + 1 458                          

b) 5 430 + (13 128 + 570)

câu 4.hải có 36 viên bi, hà có 48 viên bi và nam có số bi nhiều hơn trung bình cộng của hải và hà là 15 viên. tính trung bình số bi của ba bạn?

 

câu 5. điền số thích hợp vào chỗ trống:

 

trong hình bên có:

……. góc vuông

……. góc nhọn

…….. góc tù

 

đáp án

hướng dẫn giải chi tiết

i. trắc nghiệm

câu 1. số “tám trăm triệu” có số chữ số 0 là:

a. 7 số                                   

b. 8 số                                   

c. 9 số                       

d. 6 số

phương pháp

viết số “tám trăm triệu” rồi đếm số chữ số 0

lời giải

số “tám trăm triệu” viết là: 800 000 000

vậy số “tám trăm triệu” có 8 chữ số 0

chọn b

câu 2. chữ số 5 trong số 256 092 431 thuộc hàng:

a. chục triệu                       

b. trăm triệu                        

c. trăm nghìn         

d. triệu

phương pháp

trong số có 9 chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt thuộc hàng trăm triệu, chục triệu, triệu, trăm nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.

lời giải

chữ số 5 trong số 256 092 431 thuộc hàng chục triệu   

chọn a

câu 3. số liền trước của số 8 000 000 là:

a. 7 999 989                        

b. 7 999 000                        

c. 7 999 899            

d. 7 999 999

phương pháp

số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị

lời giải

số liền trước của số 8 000 000 là 7 999 999

chọn d

câu 4. điền câu thích hợp vào chỗ chấm. góc đỉnh a; cạnh an, ac là ……………….

a. góc vuông                       

b. góc nhọn                         

c. góc tù                  

d. góc bẹt

phương pháp

 

góc nhọn bé hơn góc vuông

góc tù lớn hơn góc vuông

góc bẹt bằng 2 lần góc vuông

lời giải

góc đỉnh a; cạnh an, ac là góc nhọn.

chọn b

câu 5. cầu long biên được đưa vào sử dụng năm 1903. năm đó thuộc thế kỉ nào?

a. xviii                               

b. xix                                   

c. xx                        

d. xxi

phương pháp

từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ xx

lời giải

cầu long biên được đưa vào sử dụng năm 1903. năm đó thuộc thế kỉ xx.

chọn c

câu 6. người ta đóng 27 chiếc bánh vào 3 hộp đều nhau. hỏi 4 104 chiếc bánh thì đóng được bao nhiêu hộp bánh như thế?

a. 456 hộp                            

b. 420 hộp                            

c. 385 hộp                

d. 386 hộp

phương pháp

- tìm số chiếc bánh trong mỗi hộp

- tìm số hộp để xếp 4 104 chiếc bánh

lời giải

số chiếc bánh trong mỗi hộp là 27 : 3 = 9 (chiếc bánh)

số hộp để xếp 4 104 chiếc bánh là: 4 104 : 9 = 456 (hộp)

chọn a

ii. tự luận

câu 1. điền vào chỗ trống:

cho các số 7 682 536 , 6 830 042 , 8 875 123, 6 305 960

a) số có chữ số 6 vừa thuộc lớp triệu vừa thuộc lớp đơn vị là: …………………………..

b) giá trị của chữ số 8 trong số 6 830 042 là ……….

c) các số trên được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: …………………………………………………

d) làm tròn số lớn nhất đến hàng trăm nghìn được số ………………….

phương pháp

- xác định hàng của chữ số 8 trong số đã cho từ đó tìm được giá trị của chữ số đó

- so sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn

- xét xem số lớn nhất đó gần với số tròn trăm nghìn nào hơn

lời giải

cho các số 7 682 536, 6 830 042, 8 875 123, 6 305 960

a) số có chữ số 6 vừa thuộc lớp triệu vừa thuộc lớp đơn vị là: 6 305 960

b) giá trị của chữ số 8 trong số 6 830 042 là 800 000

c) các số trên được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 6 305 960, 6 830 042, 7 682 536, 8 875 123

d) làm tròn số lớn nhất đến hàng trăm nghìn được số 8 900 000 (vì số 8 875 123 gần với số 8 900 000 hơn số 8 800 000)

câu 2. điền số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 6 tấn 31 yến = …….. yến

b) 19 tạ 7 kg = ……… kg

c) 6 phút 45 giây = …….. giây

d) 317 năm = …….. thế kỉ ……. năm

phương pháp

áp dụng cách đổi:

1 tấn = 100 kg   ,   1 tạ = 100 kg

1 phút = 60 giây   ,   1 thế kỉ = 100 năm

lời giải

a) 6 tấn 31 yến = 631 yến

b) 19 tạ 7 kg = 1 907 kg

c) 6 phút 45 giây = 405 giây

d) 317 năm = 3 thế kỉ 17 năm

câu 3. tính bằng cách thuận tiện

a) 1 542 + 2 816 + 5 184 + 1 458                          

b) 5 430 + (13 128 + 570)

phương pháp

áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số tròn nghìn với nhau.

lời giải

a) 1 542 + 2 816 + 5 184 + 1 458 = (1 542 + 1 458) + (2 816 + 5 184)

                                                   = 3 000 + 8 000

                                                   = 11 000                     

b) 5 430 + (13 128 + 570) = (5 430 + 570) + 13 128

                                        = 6 000 + 13 128

                                        = 19 128

câu 4. hải có 36 viên bi, hà có 48 viên bi và nam có số bi nhiều hơn trung bình cộng của hải và hà là 15 viên. tính trung bình số bi của ba bạn?

phương pháp

- tìm trung bình cộng số bi của hải và hà = (số bi của hải + số bi của hà) : 2

tìm số bi của nam = trung bình cộng số bi của hải và hà + 15

- tìm trung bình số bi của ba bạn = tổng số bi của ba bạn : 3

lời giải

trung bình cộng số bi của hải và hà là

(36 + 48) : 2 = 42 (viên)

số bi của nam là

42 + 15 = 57 (viên)

trung bình số bi của ba bạn là

(36 + 48 + 57) : 3 = 47 (viên)

đáp số: 47 viên bi

câu 5. điền số thích hợp vào chỗ trống:

trong hình bên có:

……. góc vuông

……. góc nhọn

…….. góc tù

phương pháp

góc nhọn bé hơn góc vuông

góc tù lớn hơn góc vuông

góc bẹt bằng 2 lần góc vuông

lời giải

trong hình bên có:

1 góc vuông

5 góc nhọn

1 góc tù

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm