[Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4 Cánh diều] Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 10

Hướng dẫn học bài: Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 10 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4 Cánh diều Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Giá trị của chữ số 6 trong số 641 781 là:

  • A.

    6 000

  • B.

    60 000           

  • C.

    600 000         

  • D.

    6 000 000

Câu 2 :

Trong các số sau: 412 854, 353 142, 471 213, 426 458. Số nào là số lớn nhất?

  • A.

    412 854         

  • B.

    353 142

  • C.

    471 213

  • D.

    426 458

Câu 3 :

Cửa hành bán 5 quyển vở giá 60 000 đồng. Hỏi Hồng muốn mua 8 quyển vở như thế thì phải trả bao nhiêu tiền?

  • A.

    96 000 đồng

  • B.

    84 000 đồng

  • C.

    90 000 đồng

  • D.

    102 000 đồng

Câu 4 :

Số 561 481 làm tròn đến hàng trăm nghìn, ta được số:

  • A.

    600 000

  • B.

    560 000

  • C.

    500 000

  • D.

    550 000

Câu 5 :

Có 3 can đựng nước, can thứ nhất đựng 28 lít nước, can thứ hai đường 37 lít nước, can thứ ba đựng 46 lít nước. Hỏi trung bình mỗi can đựng bao nhiêu lít nước?

  • A.

    38 lít

  • B.

    37 lít

  • C.

    36 lít

  • D.

    35 lít

Câu 6 :

Hình bên có:

  • A.

    4 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt

  • B.

    4 góc nhọn, 2 góc tù, 1 góc bẹt

  • C.

    5 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt      

  • D.

    5 góc nhọn, 2 góc tù, 1 góc bẹt

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Giá trị của chữ số 6 trong số 641 781 là:

  • A.

    6 000

  • B.

    60 000           

  • C.

    600 000         

  • D.

    6 000 000

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xác định hàng của chữ số 6 trong số đã cho để xác định giá trị của chữ số đó.

Lời giải chi tiết :

Giá trị của chữ số 6 trong số 641 781 là: 600 000

Câu 2 :

Trong các số sau: 412 854, 353 142, 471 213, 426 458. Số nào là số lớn nhất?

  • A.

    412 854         

  • B.

    353 142

  • C.

    471 213

  • D.

    426 458

Đáp án : C

Phương pháp giải :

So sánh các số đã cho để xác định số lớn nhất

Lời giải chi tiết :

Số lớn nhất trong các số đã cho là: 471 213

Câu 3 :

Cửa hành bán 5 quyển vở giá 60 000 đồng. Hỏi Hồng muốn mua 8 quyển vở như thế thì phải trả bao nhiêu tiền?

  • A.

    96 000 đồng

  • B.

    84 000 đồng

  • C.

    90 000 đồng

  • D.

    102 000 đồng

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Tìm giá tiền của 1 quyển vở

- Tìm giá tiền của 8 quyển vở

Lời giải chi tiết :

Giá tiền của 1 quyển vở là: 60 000 : 5 = 12 000 (đồng)

Giá tiền của 8 quyển vở là 12 000 x 8 = 96 000 (đồng)

Câu 4 :

Số 561 481 làm tròn đến hàng trăm nghìn, ta được số:

  • A.

    600 000

  • B.

    560 000

  • C.

    500 000

  • D.

    550 000

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xét xem số đã cho gần với số tròn trăm nghìn nào hơn rồi kết luận.

Lời giải chi tiết :

Số 561 481 gần với số 600 000 hơn số 500 000 nên khi làm tròn đến hàng trăm nghìn, ta được số 600 000.

Câu 5 :

Có 3 can đựng nước, can thứ nhất đựng 28 lít nước, can thứ hai đường 37 lít nước, can thứ ba đựng 46 lít nước. Hỏi trung bình mỗi can đựng bao nhiêu lít nước?

  • A.

    38 lít

  • B.

    37 lít

  • C.

    36 lít

  • D.

    35 lít

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Số lít nước trung bình trong mỗi can = Tổng số lít nước trong ba can : 3

Lời giải chi tiết :

Trung bình mỗi can đựng số lít nước là: (28 + 37 + 46) : 3 = 37 (lít)

Câu 6 :

Hình bên có:

  • A.

    4 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt

  • B.

    4 góc nhọn, 2 góc tù, 1 góc bẹt

  • C.

    5 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt      

  • D.

    5 góc nhọn, 2 góc tù, 1 góc bẹt

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để xác định số góc nhọn, góc vuông, góc tù

Lời giải chi tiết :

Hình bên có: 5 góc nhọn, 2 góc tù, 1 góc bẹt

II. Tự luận
Phương pháp giải :

- Đặt tính theo quy tắc đã học

- Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái.

- Chia lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Phương pháp giải :

So sánh số dân các tỉnh rồi sắp xếp theo thứ tự từ ít nhất đến đông nhất.

Lời giải chi tiết :

Tên các tỉnh theo số dân từ ít nhất đến đông nhất là: Đà Nẵng, Quảng Ninh, Thái Bình, Bình Dương.

Phương pháp giải :

Tìm khối lượng xe và hàng hóa rồi so sánh với trọng tải tối đa của cầu

Lời giải chi tiết :

Khối lượng xe và hàng hóa trên xe là:

5 tấn + 3 tấn 500 kg = 8 tấn 500 kg

Ta có: 8 tấn 500 kg < 10 tấn

Vậy xe được phép qua cầu vì trọng tải của xe và hàng hóa ít hơn trọng tải tối đa của cầu.

Phương pháp giải :

- Tìm số lít mật ong trong mỗi can

- Tìm số can để rót hết 80 lít mật ong

Lời giải chi tiết :

Số lít mật ong trong mỗi can là:

45 : 9 = 5 (lít)

Để rót hết 80 l mật ong cần số can như thế là:

80 : 5 = 16 (can)

Đáp số: 16 can

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm