[Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4 Cánh diều] Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 4
Hướng dẫn học bài: Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 4 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4 Cánh diều Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.
Đề bài
Giá trị của chữ số 2 trong số 492 357 061 là:
-
A.
200 000
-
B.
2 000
-
C.
20 000 000
-
D.
2 000 000
Làm tròn số 18 765 312 đến hàng trăm nghìn ta được:
-
A.
18 770 000
-
B.
18 800 000
-
C.
19 000 000
-
D.
19 800 000
-
A.
XIX
-
B.
XX
-
C.
XXI
-
D.
XVIII
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: 45 x 54 x 44 ……… 55 x 44 x 45
-
A.
>
-
B.
<
-
C.
=
-
D.
Không xác định được
-
A.
2 cặp cạnh song song, 2 góc vuông
-
B.
1 cặp cạnh song song, 3 góc vuông
-
C.
2 cặp cạnh song song, 3 góc vuông
-
D.
2 cặp cạnh song song, 4 góc vuông
Chị Hiền nướng 3 khay bánh thì được 105 chiếc bánh. Vậy để hoàn thành đơn đặt hàng 560 chiếc bánh, chị Hiền cần nướng số khay bánh là:
-
A.
14 khay
-
B.
15 khay
-
C.
16 khay
-
D.
17 khay
Lời giải và đáp án
Giá trị của chữ số 2 trong số 492 357 061 là:
-
A.
200 000
-
B.
2 000
-
C.
20 000 000
-
D.
2 000 000
Đáp án : D
Xác đinh hàng của chữ số 2 trong số đã cho, từ đó tìm được giá trị của chữ số 2 trong số đó.
Chữ số 2 trong số 492 357 061 thuộc hàng triệu nên có giá trị là 2 000 000.
Làm tròn số 18 765 312 đến hàng trăm nghìn ta được:
-
A.
18 770 000
-
B.
18 800 000
-
C.
19 000 000
-
D.
19 800 000
Đáp án : B
Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5.
Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Làm tròn số 18 765 312 đến hàng trăm nghìn ta được số 18 800 000.
-
A.
XIX
-
B.
XX
-
C.
XXI
-
D.
XVIII
Đáp án : B
Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ XX
Năm 1980 thuộc thế kỉ XX.
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: 45 x 54 x 44 ……… 55 x 44 x 45
-
A.
>
-
B.
<
-
C.
=
-
D.
Không xác định được
Đáp án : B
Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để điền dấu thích hợp
Ta có 45 x 54 x 44 < 55 x 44 x 45
-
A.
2 cặp cạnh song song, 2 góc vuông
-
B.
1 cặp cạnh song song, 3 góc vuông
-
C.
2 cặp cạnh song song, 3 góc vuông
-
D.
2 cặp cạnh song song, 4 góc vuông
Đáp án : C
Quan sát hình vẽ để chọn đáp án thích hợp.
Hình vẽ bên có: 2 cặp cạnh song song, 3 góc vuông
Chị Hiền nướng 3 khay bánh thì được 105 chiếc bánh. Vậy để hoàn thành đơn đặt hàng 560 chiếc bánh, chị Hiền cần nướng số khay bánh là:
-
A.
14 khay
-
B.
15 khay
-
C.
16 khay
-
D.
17 khay
Đáp án : C
- Tìm số chiếc bánh trên mỗi khay
- Số khay bánh cần nướng = Số bánh được đặt hàng : số chiếc bánh trên mỗi khay
Số chiếc bánh trên mỗi khay là: 105 : 3 = 35 (chiếc bánh)
Chị Hiền cần nướng số khay bánh là: 560 : 35 = 16 (khay)
- Đặt tính
- Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Tính lần lượt từ phải sang trái
- Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải
Áp dụng cách đổi: 1 tạ = 100 kg ; 1 tấn = 10 tạ
1 phút = 60 giây
a) 18 tạ 45 kg = 1 800 kg + 45 kg = 1 845 kg
b) 225 tấn 8 tạ = 2 250 tạ + 8 tạ = 2 258 tạ
c) 17 phút 25 giây = 1 045 giây
d) 927 giây = 15 phút 27 giây
a) Áp dụng công thức: a x b – a x c = a x (b – c)
b) Áp dụng tính chất giáo hoán, kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn nghìn với nhau.
a) 183 x 12 694 – 183 x 2 694 = 183 x (12 694 – 2 694)
= 183 x 10 000
= 1 830 000
b) 125 x 6 154 x 8 = (125 x 8) x 6 154
= 1 000 x 6 154 = 6 154 000
- Tìm số kg gạo bán trong ngày thứ hai
- Số kg gạo trung bình mỗi ngày bán được = tổng số kg gạo 2 ngày bán được : 2
Số ki-lô-gam gạo bán trong ngày thứ hai là:
238 + 96 = 334 (kg)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:
(238 + 334) : 2 = 286 (kg)
Đáp số: 286 kg gạo
Số gà mái = (tổng + hiệu) : 2
Số gà trống = tổng số con gà – số gà trống
Số gà mái là:
(560 + 340) : 2 = 450 (con)
Số gà trống là:
560 – 450 = 110 (con)
Đáp số: Gà mái: 450 con
Gà trống: 110 con