Unit 4. Spending time with family and friends - Tiếng Anh Lớp 5 Global Success

Unit 4: Spending time with family and friends trong sách giáo khoa Tiếng Anh Lớp 5 (Phonics Smart) tập trung vào chủ đề thời gian dành cho gia đình và bạn bè . Chương này giúp học sinh khám phá các hoạt động thường ngày, sở thích và cách giao tiếp liên quan đến mối quan hệ gia đình và bạn bè. Mục tiêu chính của chương là: Mở rộng vốn từ vựng liên quan đến các hoạt động giải trí, địa điểm và tính cách. Luyện tập các cấu trúc ngữ pháp để diễn đạt sở thích, khả năng và đưa ra lời mời. Phát triển kỹ năng nghe, nói, đọc và viết thông qua các bài tập tương tác và tình huống giao tiếp thực tế. Tăng cường sự tự tin trong việc sử dụng tiếng Anh để diễn đạt về bản thân và mối quan hệ với người thân, bạn bè.

Chương 4 thường bao gồm các bài học sau, mỗi bài tập trung vào một khía cạnh cụ thể của chủ đề:

Bài 1: Vocabulary (Từ vựng): Giới thiệu các từ vựng mới liên quan đến các hoạt động như xem phim, chơi game, đi dã ngoại, đọc sách; các địa điểm như rạp chiếu phim, công viên, thư viện; và các tính từ miêu tả tính cách như vui vẻ, hòa đồng, tốt bụng. Bài 2: Phonics (Ngữ âm): Tập trung vào các âm và cách phát âm của chúng. Ví dụ, có thể là âm /u0254u02d0/ như trong từ "sport" hay /ai/ trong từ "like". Bài 3: Grammar (Ngữ pháp): Hướng dẫn các cấu trúc ngữ pháp chính. Các cấu trúc ngữ pháp thường gặp bao gồm: Thì hiện tại đơn (Simple Present Tense) để diễn tả thói quen, sự thật hiển nhiên. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) để diễn tả hành động đang xảy ra. Cách diễn đạt sở thích và không thích (like/love/hate + V-ing hoặc like/love/hate + to V) Cách đưa ra lời mời và đáp lại lời mời (Would you like to...?, Yes, I'd love to./ No, thank you.). Bài 4: Communication (Giao tiếp): Cung cấp các tình huống giao tiếp thực tế, cho phép học sinh thực hành các kỹ năng nghe và nói, chẳng hạn như: Nói về các hoạt động yêu thích với gia đình và bạn bè. Mời và trả lời lời mời tham gia các hoạt động. Chia sẻ thông tin về sở thích và thói quen. Bài 5: Reading & Writing (Đọc và Viết): Cung cấp các bài đọc ngắn về chủ đề gia đình và bạn bè, kèm theo các bài tập đọc hiểu. Học sinh cũng được hướng dẫn viết các đoạn văn ngắn hoặc email về các hoạt động yêu thích hoặc về bạn bè.

Chương 4 giúp học sinh phát triển các kỹ năng sau:

Kỹ năng nghe: Nghe hiểu các đoạn hội thoại và bài đọc liên quan đến chủ đề. Kỹ năng nói: Diễn đạt ý tưởng, chia sẻ thông tin và tham gia vào các cuộc trò chuyện về gia đình và bạn bè. Kỹ năng đọc: Đọc hiểu các bài đọc ngắn, xác định thông tin chính và trả lời các câu hỏi liên quan. Kỹ năng viết: Viết các câu, đoạn văn ngắn và email về các chủ đề liên quan. Kỹ năng xã hội: Học cách giao tiếp lịch sự, đưa ra lời mời và đáp lại lời mời, chia sẻ thông tin và bày tỏ cảm xúc. Phát triển khả năng tư duy: Phân tích thông tin, liên kết các ý tưởng và rút ra kết luận.

Học sinh có thể gặp một số khó khăn trong quá trình học chương này, bao gồm:

Ghi nhớ từ vựng: Việc học và ghi nhớ các từ vựng mới, đặc biệt là các từ khó phát âm. Sử dụng ngữ pháp: Áp dụng đúng các cấu trúc ngữ pháp, đặc biệt là khi phân biệt giữa thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn. Phát âm: Phát âm chuẩn các âm mới và các từ vựng. Nghe hiểu: Hiểu rõ các đoạn hội thoại và bài đọc, đặc biệt là khi chúng có tốc độ nhanh hoặc chứa nhiều từ mới. Tự tin giao tiếp: Vượt qua sự e ngại và tự tin sử dụng tiếng Anh để giao tiếp.

Để học hiệu quả chương 4, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

Học từ vựng theo chủ đề: Ghi chép từ vựng theo chủ đề, sử dụng hình ảnh minh họa và flashcards để dễ nhớ.
Thực hành ngữ pháp thường xuyên: Làm nhiều bài tập ngữ pháp và sử dụng ngữ pháp trong các hoạt động giao tiếp.
Luyện tập phát âm: Nghe và lặp lại các âm và từ vựng mới. Sử dụng các ứng dụng hoặc video trực tuyến để luyện phát âm.
Thực hành giao tiếp: Tham gia vào các hoạt động nhóm, đóng vai và trò chơi để thực hành kỹ năng nói.
Đọc nhiều: Đọc các bài đọc ngắn, truyện tranh hoặc các bài viết liên quan đến chủ đề.
Xem video và nghe nhạc: Xem các video hoặc nghe nhạc tiếng Anh liên quan đến chủ đề để làm quen với cách sử dụng ngôn ngữ trong ngữ cảnh thực tế.
Học tập tích cực: Đặt câu hỏi, tham gia vào các hoạt động trong lớp và làm bài tập đầy đủ.

Chương 4 liên kết với các chương khác trong sách giáo khoa. Các kiến thức về từ vựng, ngữ pháp và kỹ năng giao tiếp được phát triển trong chương này sẽ là nền tảng cho các chương sau. Ví dụ:

Từ vựng: Các từ vựng về hoạt động, địa điểm và tính cách có thể được sử dụng trong các chương khác khi học về sở thích, hoạt động giải trí hoặc miêu tả người khác. Ngữ pháp: Các cấu trúc ngữ pháp được học trong chương 4 sẽ được sử dụng và mở rộng trong các chương sau. Kỹ năng: Các kỹ năng nghe, nói, đọc và viết được rèn luyện trong chương 4 sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong việc học tiếng Anh ở các chương và cấp độ cao hơn. Từ khóa (Keywords) của Unit 4:

Family (Gia đình)
Friends (Bạn bè)
Activities (Hoạt động)
Places (Địa điểm)
Hobbies (Sở thích)
Simple Present Tense (Thì hiện tại đơn)
Present Continuous Tense (Thì hiện tại tiếp diễn)
Like/Love/Hate + V-ing/to V (Thích/Yêu/Ghét)
Invitations (Lời mời)
Communication (Giao tiếp)
Reading Comprehension (Đọc hiểu)
Writing (Viết)
Phonics (Ngữ âm)
Vocabulary (Từ vựng)
Fun (Vui vẻ)
Happy (Hạnh phúc)
Kind (Tốt bụng)
Play games (Chơi game)
Watch a movie (Xem phim)
Go camping (Đi cắm trại)
Read a book (Đọc sách)
Cinema (Rạp chiếu phim)
Park (Công viên)
* Library (Thư viện)

Các bài giải khác có thể bạn quan tâm

Chương khác mới cập nhật

Lời giải và bài tập Lớp 5 đang được quan tâm

Bài 3 dạng 5: Để đánh số thứ tự các trang của một cuốn sách, người ta đã dùng 216 lượt chữ số. Hỏi cuốn sách đó có bao nhiêu trang? Bài tập áp dụng Dạng 5 Bài 2 : Sách giáo khoa Toán 5 có 184 trang. Hỏi người ta đã dùng bao nhiêu lượt chữ số để đánh số thứ tự các trang của cuốn sách đó? Bài tập áp dụng Dạng 5 : Bài 1 : Một bạn học sinh viết 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5; 1 ; 2 ; 3 ; …. và tiếp tục như thế để được một dãy số. Em hãy tính xem số thứ 1996 của dãy số là số nào? Bài tập áp dụng Dạng 4 : Bài 3 : Tính tổng 50 số lẻ liên tiếp biết số lẻ lớn nhất trong dãy đó là 2019. Bài tập áp dụng Dạng 4 : Bài 2 : Cho tổng sau A = 2 + 4 + 6 + 8 + … + 246 Hỏi phải thêm vào A bao nhiêu đơn vị để A chia hết cho 100. Bài tập áp dụng Dạng 4 : Bài 1 : Tính nhanh: 1 + 9 + 17 + …. + 73 Ôn dạng 3 Bài 3 : Cho dãy số: 2 ; 6 ; 12 ; 20 ; …. ; 10100 Hỏi dãy trên có bao nhiêu số hạng? Ôn dạng 3 Bài 2 : Tìm số số hạng của dãy số 2 ; 3 ; 6 ; 7 ; 10 ; 11 ; ….. ; 2014 ; 2015 Ôn dạng 3 Bài 1 : Tìm số số hạng của dãy số 7 ; 11 ; 15 ; 19 ; …. ; 2015 Ôn dạng 2 Bài 3 : Cho dãy số 1 ; 4 ; 9 ; 16 ; 25 ; …. a) Viết tiếp 3 số hạng của dãy số trên. b) Số 1089 có thuộc dãy số trên hay không? Ôn dạng 2 Bài 2 : Cho dãy số 1 ; 7 ; 13 ; 19 ; 25 ; …. a) Em hãy tính xem số thứ 362 của dãy số là số nào? b) Số 2735 có thuộc dãy số trên không? Ôn dạng 2 Bài 1 : Cho dãy số 2, 6, 10, 14, 18, … Hãy xét xem các số sau đây có thuộc dãy số đã cho hay không? 142, 225, 111, 358 Ôn dạng 1 Bài 3 : Viết thêm 2 số hạng tiếp theo của dãy số: a) 1 ; 3 ; 7 ; 15 ; 31 ; 63 ; …… ; …….. b) 3 ; 8 ; 15 ; 24 ; 35 ; 48 ; ….. ; ……. Ôn dạng 1 Bài 2 : Viết thêm 2 số hạng tiếp theo của dãy số của dãy số: 2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 12 ; 17 ; 23 ; ……; ……… Ôn dạng 1 Bài 1 : Viết thêm 2 số tiếp theo vào dãy số sau: 1 ; 2 ; 3 ; 6 ; 11 ; 20 ; 37; ……. ; ……… Bài 18 : Trường Tiểu học Thành Công có 987 học sinh. Hỏi để ghi số thứ tự học sinh trường đó người ta phải dùng bao nhiêu chữ số? Bài 17 : Để đánh số trang một quyển truyện người ta phải dùng tất cả 1242 chữ số. Hỏi quyển truyện dày bao nhiêu trang? Bài 16 : Trong một kỳ thi có 327 thí sinh dự thi. Hỏi người ta phải dùng bao nhiêu lượt chữ số để đánh số báo danh cho các thí sinh dự thi? Bài 15 Một người viết liên tiếp nhóm chữ CHAM HOC CHAM LAM thành dãy CHAMHOCCHAMLAM CHAMHOCCHAMLAM... a, Chữ cái thứ 1000 trong dãy là chữ gì? b, Nếu người ta đếm được trong dãy có 1200 chữ H thì đếm được bao nhiêu chữ A? Bài 14 Người ta viết TOÁNTUỔITHƠ thành một dãy, mỗi chữ cái được viết bằng 1 màu theo thứ tự xanh, đỏ, vàng. Hỏi chữ thứ 2000 là chữ gì, màu gì? Bài 13 : Tính nhanh các tổng sau: a, 3 + 6 + 9 +... + 147 + 150. b, 11 + 13 + 15 +... + 1999. c) 1 + 4 + 9 + 16 + …. + 169 Bài 12 Cho dãy số 1, 5, 9, 13, ..., 2005. Hỏi dãy số có bao nhiêu số hạng? Bài 11 : Viết các số chẵn bắt đầu từ 2. Số cuối cùng là 938. Dãy số có bao nhiêu số? Bài 10 : Cho dãy số: 3, 18, 48, 93, 153, ... Tìm số hạng thứ 100 của dãy. Bài 9 : Cho dãy các số lẻ liên tiếp : 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; …. Hỏi số hạng thứ 2007 trong dãy là số nào ? Giải thích cách tìm. Bài 8 : Cho dãy các số chẵn liên tiếp 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; …. Hỏi số 1996 là số hạng thứ mấy của dãy này ? Giải thích cách tìm. Bài 7 : Cho dãy số: 1 ; 7 ; 13 ; 19 ; … a) Nêu quy luật của dãy số rồi viết 3 số hạng tiếp theo. b) Trong 2 số 1999 và 2001 thì số nào thuộc dãy số? Vì sao? Bài 6 : Cho dãy số 6, 7, 9 , 12 , 16, …. Tìm số hạng thứ 50 của dãy số trên? Bài 5 : Tìm số hạng thứ 20 của dãy số sau: 1 ; 3 ; 7 ; 13 ; 21 ; 31 ; …. toán lớp 5 Bài 4 : Tìm số hạng thứ 40 của dãy số sau: 3 ; 8 ; 15 ; 24 ; 35 ; …. toán lớp 5 Bài 3 : Tìm số hạng thứ 50 của dãy số sau: a) 1 ; 4 ; 7 ; 10 ; 13; …. b) 3 ; 7 ; 11 ; 15 ; 19 ; ….. Bài 2 : Tìm quy luật rồi viết thêm 3 số hạng tiếp theo vào dãy số sau: a) 1 ; 2 ; 4 ; 7 ; 11 ; 16 ; 22 ; …. b) 2 ; 6; 12 ; 20 ; 30 ; ….. c) 2 ; 3 ; 6 ; 11 ; 18 ; 27 ; … Tìm quy luật rồi viết thêm 2 số hạng tiếp theo vào dãy số sau: a) 1 ; 4 ; 9; 16 ; 25 ; 36 ; …. b) 2 ; 12 ; 30 ; 56 ; 90 ; …. c) 1 ; 5 ; 14 ; 33 ; 72 ; ….. Self-check 2 - SBT Tiếng Anh 5 - Global Success Unit 14. Staying healthy - SBT Tiếng Anh 5 - Global Success Unit 12: Something new to watch! - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends Unit 11: Will it really happen? - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends Unit 10: What's the matter? - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends Review 3 - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends Unit 9: In the park - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm