Tuần 13: Niềm vui sáng tạo - VBT Tiếng Việt Lớp 4 Kết nối tri thức

1. Giới thiệu chương:

Chương "Niềm vui sáng tạo" trong sách Tiếng Việt lớp 4 tập trung vào việc khơi dậy và phát triển khả năng sáng tạo của học sinh thông qua các hoạt động ngôn ngữ phong phú. Mục tiêu chính của chương là giúp học sinh:

Hiểu được ý nghĩa của sự sáng tạo và tầm quan trọng của nó trong cuộc sống. Rèn luyện khả năng tưởng tượng, liên tưởng và hình thành ý tưởng mới. Phát triển kỹ năng diễn đạt bằng lời nói và văn viết một cách tự nhiên, sinh động và giàu hình ảnh. Tự tin thể hiện cá tính và quan điểm riêng của mình. Biết cách vận dụng kiến thức đã học vào việc sáng tạo các sản phẩm văn học đơn giản. 2. Các bài học chính:

Chương trình bao gồm các bài học đa dạng, trải rộng từ việc đọc hiểu các tác phẩm văn học giàu tính sáng tạo đến việc thực hành viết văn, làm thơ, kể chuyệnu2026 Cụ thể:

Bài 1: Khám phá thế giới xung quanh: Bài học giúp học sinh quan sát, ghi chép và miêu tả những điều thú vị xung quanh mình, rèn luyện khả năng quan sát và ghi nhớ.
Bài 2: Thế giới trong trí tưởng tượng: Bài học hướng dẫn học sinh phát huy trí tưởng tượng, xây dựng câu chuyện, nhân vật và bối cảnh dựa trên những hình ảnh, gợi ý được cung cấp.
Bài 3: Viết một câu chuyện ngắn: Học sinh được hướng dẫn cách xây dựng cốt truyện, nhân vật, tình tiết và kết thúc một câu chuyện ngắn một cách logic và hấp dẫn.
Bài 4: Làm thơ bốn chữ: Bài học giúp học sinh làm quen với thể thơ bốn chữ, rèn luyện kỹ năng sử dụng từ ngữ, vần điệu và nhịp điệu để tạo nên những bài thơ ngắn gọn, dễ nhớ.
Bài 5: Kể chuyện sáng tạo: Học sinh được khuyến khích kể những câu chuyện do chính mình nghĩ ra, thể hiện sự sáng tạo và cá tính riêng.
Bài 6: Ôn tập và tổng kết: Bài học giúp học sinh củng cố kiến thức và kỹ năng đã học trong suốt chương, chuẩn bị cho các bài kiểm tra và hoạt động tiếp theo.

3. Kỹ năng phát triển:

Thông qua các hoạt động trong chương, học sinh sẽ được phát triển các kỹ năng sau:

Kỹ năng quan sát và ghi chép: Học sinh sẽ rèn luyện khả năng quan sát tỉ mỉ, ghi chép chi tiết các hiện tượng, sự vật, sự việc.
Kỹ năng tưởng tượng và liên tưởng: Học sinh sẽ được khuyến khích phát huy trí tưởng tượng, liên tưởng để tạo ra những ý tưởng mới lạ, độc đáo.
Kỹ năng xây dựng cốt truyện và nhân vật: Học sinh sẽ học cách xây dựng một câu chuyện có cốt truyện mạch lạc, nhân vật sống động, hấp dẫn.
Kỹ năng diễn đạt bằng lời nói và văn viết: Học sinh sẽ được rèn luyện khả năng diễn đạt trôi chảy, tự tin, sử dụng ngôn ngữ chính xác, giàu hình ảnh.
Kỹ năng sáng tạo văn học: Học sinh sẽ được làm quen với các thể loại văn học khác nhau như truyện ngắn, thơ và được hướng dẫn cách sáng tạo các sản phẩm văn học đơn giản.
Kỹ năng tự học và làm việc nhóm: Học sinh sẽ được rèn luyện khả năng tự học, làm việc nhóm, chia sẻ ý tưởng và học hỏi kinh nghiệm từ bạn bè.

4. Khó khăn thường gặp:

Một số khó khăn mà học sinh có thể gặp phải trong quá trình học tập chương này bao gồm:

Khó khăn trong việc phát huy trí tưởng tượng: Một số học sinh có thể gặp khó khăn trong việc hình thành ý tưởng mới, liên tưởng và phát triển ý tưởng.
Khó khăn trong việc diễn đạt bằng lời nói và văn viết: Học sinh có thể gặp khó khăn trong việc lựa chọn từ ngữ, cấu trúc câu, diễn đạt ý tưởng một cách mạch lạc và hấp dẫn.
Khó khăn trong việc tuân thủ cấu trúc của các thể loại văn học: Học sinh có thể chưa nắm vững cấu trúc của truyện ngắn, thơ, dẫn đến việc viết bài chưa đạt yêu cầu.
Thiếu tự tin trong việc thể hiện ý tưởng của mình: Một số học sinh có thể thiếu tự tin trong việc thể hiện ý tưởng, quan điểm của mình trước lớp.

5. Phương pháp tiếp cận:

Để học tập hiệu quả chương này, giáo viên và học sinh nên áp dụng các phương pháp sau:

Tạo không khí học tập thoải mái, khuyến khích sự sáng tạo: Giáo viên cần tạo ra môi trường học tập tích cực, khuyến khích học sinh tự do bày tỏ ý kiến, không sợ sai.
Sử dụng nhiều hình thức hoạt động đa dạng: Kết hợp các hoạt động cá nhân, nhóm, trò chơi, hoạt động thực tế để kích thích sự hứng thú và khả năng sáng tạo của học sinh.
Hỗ trợ học sinh trong việc tìm kiếm ý tưởng và phát triển ý tưởng: Giáo viên cần hướng dẫn học sinh cách tìm kiếm ý tưởng, phát triển ý tưởng, lựa chọn từ ngữ, cấu trúc câu sao cho phù hợp.
Đánh giá đa dạng, khuyến khích sự nỗ lực: Giáo viên nên sử dụng nhiều hình thức đánh giá khác nhau, không chỉ tập trung vào kết quả mà còn chú trọng đến quá trình học tập và sự nỗ lực của học sinh.
Liên hệ thực tiễn: Kết nối các bài học với thực tiễn cuộc sống để học sinh dễ hiểu và vận dụng kiến thức vào cuộc sống.

6. Liên kết kiến thức:

Chương "Niềm vui sáng tạo" có liên hệ mật thiết với các chương khác trong sách Tiếng Việt lớp 4, đặc biệt là các chương về đọc hiểu, viết văn, làm văn. Kiến thức về từ vựng, ngữ pháp, kỹ năng đọc hiểu được học ở các chương trước sẽ là nền tảng để học sinh hoàn thành tốt các bài tập trong chương này. Ngược lại, việc rèn luyện kỹ năng sáng tạo trong chương này sẽ giúp học sinh nâng cao khả năng diễn đạt và viết văn tốt hơn ở các chương sau.

40 Keywords: Niềm vui sáng tạo, tưởng tượng, liên tưởng, câu chuyện, thơ, truyện ngắn, kể chuyện, miêu tả, quan sát, ghi chép, xây dựng cốt truyện, nhân vật, ngôn ngữ, từ ngữ, văn học, hình ảnh, thể loại văn học, kỹ năng viết, kỹ năng đọc, kỹ năng diễn đạt, tự tin, cá tính, sáng tạo, thực tế, quan điểm, học tập, giáo dục, phát triển kỹ năng, ôn tập, tổng kết, bài tập, đánh giá, thách thức, khó khăn, giải pháp, phương pháp, liên kết kiến thức, thế giới xung quanh, trí tưởng tượng.

Các bài giải khác có thể bạn quan tâm

Chương khác mới cập nhật

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ Bài 14 : Bác An đi bằng ô tô từ Hà Nội về quê. Nửa quãng đường đầu xe chạy với vận tốc 60km/giờ, nửa quãng đường sau xe chạy với vận tốc 40 km/giờ. Tính vận tốc trung bình của ô tô chạy trên quãng đường đó? Bài 13 : Khối lớp 4 của trường tiểu học Kim Liên tham gia trồng cây trong vườn sinh thái của trường. Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A 12 cây, lớp 4C trồng ít hơn lớp 4B 5 cây. Bài 12 : Hai người đi xe gắn máy khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 216 km và đi ngược chiều nhau, họ đi sau 3 giờ thì gặp nhau. Hỏi trung bình một giờ mỗi người đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 11 : Số thứ nhất là 267. Số thứ hai hơn số thứ nhất là 32 đơn vị nhưng kém số thứ ba 51 đơn vị. Số thứ tư hơn trung bình cộng của cả bốn số là 8 đơn vị. Tìm số thứ tư. Bài 10 : Trung bình cộng của 3 số bằng 24. Nếu gấp số thứ nhất lên 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 28. Nếu gấp số thứ hai lên 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 36. Tìm 3 số đó. Bài 9 : Số thứ nhất là 155, số thứ hai là 279. Số thứ ba hơn trung bình cộng của cả ba số là 26 đơn vị. Tìm số thứ ba. Bài 8 : Có 4 bạn chơi bi: An, Bình, Dũng, Minh. Biết An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình. Minh có số bi bằng trung bình cộng số bi của cả 4 bạn. Hỏi Minh có bao nhiêu viên bi? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 7 : Một lần, Nam, Hùng, Dũng đi câu cá. Dũng câu được 15 con cá, Hùng câu được 11 con cá. Nam câu được số cá đúng bằng trung bình cộng số cá của ba bạn. Hỏi Nam câu được mấy con cá? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 6 : Tìm 10 số lẻ liên tiếp biết trung bình cộng của chúng là 2 316. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 5 : Tìm 7 số chẵn liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng là 1 886. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 4 : Tìm trung bình cộng của tất cả các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2013. Bài tập tự luyện toán 4 Bài 3 : Tìm trung bình cộng của các số lẻ có 3 chữ số. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 2 : Điểm 4 bài kiểm tra môn Toán của bạn Cúc đạt được là 7 ; 8 ; 8 ; 9. Hỏi để điểm trung bình môn Toán tăng lên 0,4 điểm nữa thì bài kiểm tra tiếp theo bạn Cúc phải đạt bao nhiêu điểm? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 1 : Tuổi trung bình của 6 cầu thủ trong đội tuyển bóng chuyền Việt Nam là 24. Nếu không tính tuổi đội trưởng thì tuổi trung bình của 5 cầu thủ còn lại là 23. Tính tuổi của đội trưởng? Bài 4 dạng 3 toán 4 : Túi kẹo thứ nhất có 25 viên, túi thứ hai nhiều hơn túi thứ nhất 7 viên kẹo. Túi thứ ba ít hơn trung bình cộng số kẹo của cả ba túi là 3 viên kẹo. Hỏi túi thứ ba có bao nhiêu viên kẹo? Bài 3 dạng 3 toán 4 : Thùng thứ nhất có 50 lít dầu, thùng thứ hai có 37 lít dầu. Thùng thứ ba có nhiều hơn trung bình cộng số dầu của cả ba thùng là 9 lít dầu. Hỏi thùng thứ ba có bao nhiêu lít dầu? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 2 : Số thứ nhất là 98, số thứ hai gấp 2 lần số thứ nhất. Số thứ ba bằng trung bình cộng của ba số. Tìm số thứ ba? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 1 : Hải có 14 cái nhãn vở, Lâm có 20 cái nhãn vở. Số nhãn vở của Hà bằng trung bình cộng số nhãn vở của cả ba bạn. Hỏi Hà có bao nhiêu cái nhãn vở? Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 4 : Tìm dãy số gồm các số chẵn liên tiếp biết rằng trung bình cộng của các số đó bằng 20 và số cuối hơn số đầu 16 đơn vị. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 3 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 14, 18, 22, …, 142 Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 2 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 10, 20, 30, 40, …., 240. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 1 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy số 3, 6, 9, …., 105 Bài 3 dạng 1 toán 4 : Có 3 bạn An, Bình, Hà. Tìm cân nặng trung bình của 3 bạn, biết rằng: tổng cân nặng của An và Bình là 50 kg, tổng cân nặng của Bình và Hà là 63 kg, tổng cân nặng của của Hà và An là 55 kg. Bài 2 dạng 1 toán 4 : Có 3 tổ lao động đắp đê, trung bình mỗi tổ đắp được 35 m đê. Biết tổ một đắp được 28 m đê, tổ hai đắp hơn tổ một 4 m. Hỏi tổ ba đắp được bao nhiêu mét đê? Bài 1 dạng 1 toán 4: Một đội xe hàng, hai xe đầu mỗi xe chở được 2 tấn 5 tạ gạo, ba xe sau mỗi xe chở được 2 150 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 21 : Điền các số tự nhiên vào ô trống sao cho tổng các số trong 3 ô liên tiếp bằng 267. Bài 20 : Khi nhân 234 với một số tự nhiên, do sơ suất, một học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng nghìn với hàng chục và chữ số hàng đơn vị với hàng trăm của số tự nhiên đó nên được kết quả là 2 250 846. Tìm tích đúng của phép nhân đó. Bài 19 : An mua 4 chiếc bút và 7 quyển sách hết 209 000 đồng. Bình mua 2 chiếc bút và 5 quyển sách cùng loại của An hết 139 000 đồng. Hỏi giá 1 chiếc bút? 1 quyển sách? Bài 18 : Người ta cần chuyển một số lít nước mắm, đầu tiên số lít nước mắm được chứa trong các thùng 20 lít, nhưng sau đó lại rót sang các thùng 5 lít thì thấy số thùng 5 lít nhiều hơn số thùng 20 lít là 27 thùng. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít nước mắm? Bài 17 : Khi trừ một số tự nhiên đi 223, do sơ suất, một học sinh đã viết nhầm số trừ là 23 đồng thời viết nhầm dấu trừ thành dấu cộng nên nhận được kết quả bằng 1462. Tìm kết quả đúng của phép tính đó.

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm