[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 7 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm Bài 5: Đường trung trực của một đoạn thẳng Toán 7 Chân trời sáng tạo
Bài học này tập trung vào khái niệm đường trung trực của một đoạn thẳng trong hình học phẳng lớp 7. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu rõ định nghĩa, tính chất và cách nhận biết đường trung trực của một đoạn thẳng. Bài học sẽ trang bị cho học sinh những công cụ cần thiết để giải quyết các bài toán liên quan đến đường trung trực, từ đó phát triển tư duy hình học và kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải quyết vấn đề.
2. Kiến thức và kỹ năngSau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ:
Hiểu rõ định nghĩa: Định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng. Nắm vững tính chất: Tính chất của đường trung trực, bao gồm tính chất quan trọng về khoảng cách từ điểm trên đường trung trực đến hai đầu mút của đoạn thẳng. Vận dụng kiến thức: Áp dụng định nghĩa và tính chất để giải quyết các bài toán liên quan đến đường trung trực. Vẽ hình: Vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. Phân tích: Phân tích các bài toán, xác định các yếu tố cần thiết để tìm lời giải. Giải quyết vấn đề: Áp dụng kiến thức đã học để tìm lời giải cho các bài toán thực tế liên quan. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.
Giảng bài: Giáo viên sẽ trình bày các khái niệm, định nghĩa, tính chất và các ví dụ minh họa. Thảo luận: Học sinh sẽ được khuyến khích tham gia thảo luận, đặt câu hỏi và cùng nhau tìm hiểu các bài toán. Thực hành: Bài học sẽ có nhiều bài tập thực hành khác nhau, từ dễ đến khó, để học sinh có thể luyện tập và vận dụng kiến thức. Trắc nghiệm: Phần trắc nghiệm sẽ giúp học sinh kiểm tra và củng cố kiến thức đã học. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức về đường trung trực có nhiều ứng dụng trong thực tế:
Xây dựng: Trong việc thiết kế và xây dựng các công trình, đường trung trực được sử dụng để xác định tâm của các hình dạng đối xứng. Đo đạc: Trong các hoạt động đo đạc, đường trung trực giúp xác định vị trí chính xác của các điểm. Thiết kế: Trong thiết kế đồ họa, đường trung trực có vai trò quan trọng trong việc tạo ra các hình dạng đối xứng. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần quan trọng trong chương trình hình học lớp 7, giúp học sinh làm nền tảng cho việc học các khái niệm hình học phức tạp hơn trong tương lai. Nó kết nối với các kiến thức đã học về các dạng tam giác, đường thẳng song song và các khái niệm hình học cơ bản khác.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tốt bài học này, học sinh nên:
Đọc kỹ lý thuyết:
Đọc kỹ định nghĩa, tính chất và các ví dụ minh họa.
Vẽ hình:
Vẽ hình minh họa cho các bài toán để giúp hình dung rõ hơn các khái niệm.
Luyện tập:
Thực hành giải các bài tập từ dễ đến khó.
Hỏi đáp:
Hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu có thắc mắc.
Tìm hiểu thêm:
Tìm hiểu thêm về các ứng dụng thực tế của đường trung trực.
* Làm trắc nghiệm:
Kiểm tra lại kiến thức đã học bằng cách làm trắc nghiệm.
Trắc nghiệm Đường trung trực - Toán 7 Chân trời sáng tạo
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Trắc nghiệm Đường trung trực của một đoạn thẳng lớp 7, Chân trời sáng tạo. Ôn tập lý thuyết, tính chất, bài tập trắc nghiệm. Định nghĩa, vẽ hình, giải bài tập. Tải file trắc nghiệm và tài liệu học tập hữu ích.
40 Keywords về Trắc nghiệm Bài 5: Đường trung trực của một đoạn thẳng Toán 7 Chân trời sáng tạo:1. Đường trung trực
2. Đoạn thẳng
3. Hình học
4. Toán 7
5. Chân trời sáng tạo
6. Trắc nghiệm
7. Bài tập
8. Định nghĩa
9. Tính chất
10. Vẽ hình
11. Giải bài tập
12. Ôn tập
13. Kiểm tra
14. Học tập
15. Đường thẳng
16. Khoảng cách
17. Điểm
18. Tam giác
19. Hình học phẳng
20. Phân tích bài toán
21. Vận dụng kiến thức
22. Ứng dụng thực tế
23. Xây dựng
24. Đo đạc
25. Thiết kế
26. Bài tập trắc nghiệm
27. Bài tập tự luận
28. Tài liệu học tập
29. Download
30. File PDF
31. Giáo án
32. Bài giảng
33. Hình ảnh minh họa
34. Phương pháp học
35. Kỹ năng giải toán
36. Đường thẳng vuông góc
37. Điểm cách đều hai đầu mút
38. Khoảng cách bằng nhau
39. Lý thuyết hình học
40. Bài tập nâng cao
Đề bài
Cho d là đường trung trực của đoạn thẳng AB. Gọi O là trung điểm của AB. Trên d lấy 2 điểm M, N sao cho OM = ON. Tứ giác AMBN là hình gì? Chọn câu trả lời đúng nhất.
-
A.
Hình chữ nhật
-
B.
Hình vuông
-
C.
Hình thoi
-
D.
Hình bình hành
Cho tam giác ABC cân tại B. Kẻ đường trung trực của BA cắt AB tại H, trung trực của BC cắt BC tại K và trung trực của AC cắt AC tại L. 3 đường trung trực này cắt nhau tại I.
-
A.
IH = IK
-
B.
IH = IL
-
C.
IH +IK = IL
-
D.
IK = IL
Lời giải và đáp án
Cho d là đường trung trực của đoạn thẳng AB. Gọi O là trung điểm của AB. Trên d lấy 2 điểm M, N sao cho OM = ON. Tứ giác AMBN là hình gì? Chọn câu trả lời đúng nhất.
-
A.
Hình chữ nhật
-
B.
Hình vuông
-
C.
Hình thoi
-
D.
Hình bình hành
Đáp án : C
Sử dụng tính chất đường trung trực của đoạn thẳng.
Áp dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác suy ra các cạnh bằng nhau.
Vì M nằm trên đường trung trực của AB nên MA = MB ( tính chất)
Vì N nằm trên đường trung trực của AB nên NA = NB ( tính chất)
Xét tam giác AOM và AON có:
OM = ON
\(\widehat {AOM} = \widehat {AON}( = 90^\circ )\)
AO chung
\( \Rightarrow \Delta AOM = \Delta AON\) ( c.g.c)
\( \Rightarrow \) AM = AN ( 2 cạnh tương ứng)
Mà MA = MB; NA = NB
\( \Rightarrow \) MA = MB = NB = NA
\( \Rightarrow \) Tứ giác AMBN là hình thoi ( Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau)
Cho tam giác ABC cân tại B. Kẻ đường trung trực của BA cắt AB tại H, trung trực của BC cắt BC tại K và trung trực của AC cắt AC tại L. 3 đường trung trực này cắt nhau tại I.
-
A.
IH = IK
-
B.
IH = IL
-
C.
IH +IK = IL
-
D.
IK = IL
Đáp án : A
Dựa vào tính chất tam giác cân
Vì tam giác ABC cân tại B nên BA = BC
Mà H, K lần lượt là trung điểm của BA và BC nên BH = BK
Xét tam giác vuộng BHI và BKI có:
BI chung
BH = BK
\( \Rightarrow BHI = \Delta BKI\) ( cạnh huyền – cạnh góc vuông)
\( \Rightarrow \) IH = IK (hai cạnh tương ứng).