[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 7 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm Bài 2: Làm quen với xác suất của biến cố ngẫu nhiên Toán 7 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 2: Làm quen với xác suất của biến cố ngẫu nhiên - Toán 7 Chân trời sáng tạo 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc làm quen với khái niệm xác suất của một biến cố ngẫu nhiên, một khái niệm quan trọng trong toán học, đặc biệt là trong thống kê và lý thuyết xác suất. Học sinh sẽ được làm quen với cách tính xác suất dựa trên các trường hợp có thể xảy ra và hiểu được ý nghĩa của xác suất trong việc dự đoán các kết quả của các hiện tượng ngẫu nhiên. Mục tiêu chính là giúp học sinh:

Hiểu được khái niệm biến cố ngẫu nhiên. Tính được xác suất của một biến cố. Vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến xác suất. 2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ:

Hiểu rõ: Khái niệm biến cố, biến cố ngẫu nhiên, không gian mẫu, biến cố chắc chắn, biến cố không thể.
Nắm vững: Định nghĩa xác suất của một biến cố.
Có thể: Tính xác suất của một biến cố đơn giản.
Vận dụng: Áp dụng công thức tính xác suất để giải quyết các bài tập liên quan.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ được tổ chức theo phương pháp kết hợp lý thuyết và thực hành:

Giải thích lý thuyết: Bắt đầu bằng việc giới thiệu các khái niệm cơ bản như biến cố, biến cố ngẫu nhiên, không gian mẫu, biến cố chắc chắn, biến cố không thể. Các khái niệm sẽ được minh họa bằng các ví dụ cụ thể.
Thảo luận nhóm: Học sinh được chia nhóm để thảo luận về các ví dụ và bài tập, giúp họ tự vận dụng kiến thức.
Giải quyết bài tập: Các bài tập được thiết kế theo trình tự tăng dần độ khó, từ bài tập cơ bản đến bài tập nâng cao, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán xác suất.
Thực hành trắc nghiệm: Phần trắc nghiệm giúp học sinh tự đánh giá kiến thức và kỹ năng của mình.
Hỏi đáp: Học sinh được khuyến khích đặt câu hỏi để hiểu rõ hơn về các khái niệm và giải quyết các vấn đề khó khăn.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về xác suất có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ:

Dự đoán thời tiết: Xác suất mưa, nắng,u2026 Chơi xổ số: Xác suất trúng thưởng. Lập kế hoạch: Xác suất xảy ra các sự kiện. Quản lý rủi ro: Xác suất xảy ra tai nạn. Phân tích dữ liệu: Xác suất của các sự kiện trong thống kê. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình học về xác suất, chuẩn bị cho học sinh tiếp cận với các chủ đề phức tạp hơn về thống kê và lý thuyết xác suất ở các lớp học cao hơn. Nó cũng liên quan đến các kiến thức toán học khác như:

Số học: Giải quyết các bài toán liên quan đến tỉ số.
Hình học: Ví dụ minh họa bằng các hình vẽ.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm cơ bản.
Làm các bài tập: Vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán cụ thể.
Thảo luận với bạn bè: Trao đổi ý kiến, cùng nhau giải quyết các vấn đề khó khăn.
Tìm hiểu thêm: Đọc thêm sách, tài liệu liên quan để mở rộng kiến thức.
Luyện tập thường xuyên: Làm nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức.

Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Xác suất Toán 7 Chân trời sáng tạo

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Trắc nghiệm Bài 2: Làm quen với xác suất của biến cố ngẫu nhiên Toán 7 Chân trời sáng tạo. Bài học bao gồm lý thuyết, ví dụ, bài tập, và trắc nghiệm giúp học sinh hiểu rõ khái niệm xác suất, tính xác suất của biến cố. Tải file trắc nghiệm ngay!

Keywords:

(40 keywords)
xác suất, biến cố ngẫu nhiên, không gian mẫu, biến cố, xác suất của biến cố, tính xác suất, toán 7, toán 7 chân trời sáng tạo, trắc nghiệm toán 7, bài tập toán 7, bài học toán 7, thống kê, lý thuyết xác suất, dự đoán, kết quả, sự kiện, hiện tượng ngẫu nhiên, tỉ lệ, hình học, số học, bài tập trắc nghiệm, thực hành, thảo luận nhóm, học sinh, giáo dục, học tập, kết quả đầu ra, bài tập, công thức, ví dụ minh họa, chắc chắn, không thể, lớp 7, download file, trắc nghiệm, tải file, bài tập thực hành, bài tập vận dụng, tính toán xác suất.

Đề bài

Câu 1 :

Khánh tham gia chơi bốc thăm trúng thưởng. Ban tổ chức phát cho mỗi người chơi 1 số từ 1 đến 10. Chủ tọa bốc ngẫu nhiên 1 quả bóng có đánh số. Con số được chọn thuộc về ai thì người đó đạt được phần thưởng. Xác suất để Khánh trúng thưởng là:

  • A.

    1

  • B.

    \(\dfrac{1}{{100}}\)

  • C.

    \(\dfrac{1}{2}\)

  • D.

    \(\dfrac{1}{{10}}\)

Câu 2 :

Một hộp đựng 30 viên bi, trong đó 13 viên màu đỏ và 17 viên màu đen có cùng kích thước. Bạn Ly lấy ngẫu nhiên một viên bi từ trong hộp. Hỏi khả năng Ly lấy được viên bi màu nào lớn hơn?

  • A.

    Màu đen

  • B.

    Màu đỏ

  • C.

    Như nhau

  • D.

    Không so sánh được

Câu 3 :

2 biến cố nào sau là 2 biến cố đồng khả năng?

  • A.

    “ Lượng mưa tháng 6 tại Hà Nội là 800 mm” và “ Lượng mưa tháng 7 tại Hà Nội là 800 mm”

  • B.

    “ Tung 1 đồng xu xuất hiện mặt sấp” và “ Tung 1 đồng xu xuất hiện mặt ngửa”

  • C.

    Viết 1 số tự nhiên bất kì. Hai biến cố là “ Viết được số nguyên tố” và “ Viết được hợp số”

  • D.

    Lớp 7A2 có 15 học sinh nam, 30 học sinh. Cô giáo gọi ngẫu nhiên 1 bạn lên làm bài tập. 2 biến cố “Cô gọi được bạn nam ” và “ Cô gọi được bạn nữ”

Câu 4 :

Tổ học sinh của lớp 7A1 có 6 bạn nam và 6 bạn nữ. Giáo viên gọi ngẫu nhiên một bạn lên bảng để kiểm tra bài tập. Xác suất để cô gọi được bạn nữ là:

  • A.

    \(\dfrac{1}{6}\)

  • B.

    1

  • C.

    \(\dfrac{1}{3}\)

  • D.

    \(\dfrac{1}{2}\)

Câu 5 :

Thực hiện gieo 1 con xúc xắc. Xác suất của biến cố A: “ Số chấm xuất hiện là số nguyên tố” là:

  • A.

    \(\dfrac{1}{6}\)

  • B.

    1

  • C.

    \(\dfrac{1}{3}\)

  • D.

    \(\dfrac{1}{2}\)

Câu 6 :

Thực hiện gieo 1 con xúc xắc. Xác suất của biến cố: “ Gieo được mặt 4 chấm ” là:

  • A.

    50%

  • B.

    0

  • C.

    1

  • D.

    \(\dfrac{1}{6}\)

Câu 7 :

Thực hiện gieo 1 con xúc xắc. Xác suất của biến cố: “ Gieo được mặt 8 chấm ” là:

  • A.

    50%

  • B.

    0

  • C.

    100%

  • D.

    16,7%

Câu 8 :

Xác suất của biến cố: “ Tháng 4 có 30 ngày” là:

  • A.

    50%

  • B.

    0%

  • C.

    100%

  • D.

    8,3%

Câu 9 :

Các chuyên gia nhận định về trận đấu ngày mai giữa 2 đội bóng M và N: Đội M có xác suất thắng là 40%, xác suất thua là 50%, xác suất hòa là 10%. Hỏi theo nhận định trên, đội nào có khả năng thắng cao hơn?

  • A.

    Đội M

  • B.

    Đội N

  • C.

    Xác suất thắng của 2 đội bằng nhau

  • D.

    Chưa kết luận được

Câu 10 :

Xác suất p của một biến cố có giá trị thỏa mãn:

  • A.

    0 < p < 100

  • B.

    0 < p < 1

  • C.

    0 \( \le \) p \( \le \) 1

  • D.

    1 \( \le \) p \( \le \) 100

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Khánh tham gia chơi bốc thăm trúng thưởng. Ban tổ chức phát cho mỗi người chơi 1 số từ 1 đến 10. Chủ tọa bốc ngẫu nhiên 1 quả bóng có đánh số. Con số được chọn thuộc về ai thì người đó đạt được phần thưởng. Xác suất để Khánh trúng thưởng là:

  • A.

    1

  • B.

    \(\dfrac{1}{{100}}\)

  • C.

    \(\dfrac{1}{2}\)

  • D.

    \(\dfrac{1}{{10}}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Có k biến cố đồng khả năng và luôn xảy ra 1 trong k biến cố này thì xác suất của mỗi biến cố đó là \(\dfrac{1}{k}\)

Lời giải chi tiết :

Có 10 biến cố đồng khả năng ( tương ứng với việc chủ trò chọn được 1 số trong số 10 số từ 1 đến 10) và luôn xảy ra 1 trong 10 biến cố này

Vậy xác suất chủ trò chọn được con số Khánh đang giữ là \(\dfrac{1}{{10}}\), tức là xác suất Khánh trúng thưởng là \(\dfrac{1}{{10}}\)

Câu 2 :

Một hộp đựng 30 viên bi, trong đó 13 viên màu đỏ và 17 viên màu đen có cùng kích thước. Bạn Ly lấy ngẫu nhiên một viên bi từ trong hộp. Hỏi khả năng Ly lấy được viên bi màu nào lớn hơn?

  • A.

    Màu đen

  • B.

    Màu đỏ

  • C.

    Như nhau

  • D.

    Không so sánh được

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Số bi màu nào nhiều hơn thì khả năng lấy được bi màu đó lớn hơn

Lời giải chi tiết :

Vì số bi đen nhiều hơn số bi đỏ nên khả năng Ly lấy được viên bi màu đen lớn hơn.

Câu 3 :

2 biến cố nào sau là 2 biến cố đồng khả năng?

  • A.

    “ Lượng mưa tháng 6 tại Hà Nội là 800 mm” và “ Lượng mưa tháng 7 tại Hà Nội là 800 mm”

  • B.

    “ Tung 1 đồng xu xuất hiện mặt sấp” và “ Tung 1 đồng xu xuất hiện mặt ngửa”

  • C.

    Viết 1 số tự nhiên bất kì. Hai biến cố là “ Viết được số nguyên tố” và “ Viết được hợp số”

  • D.

    Lớp 7A2 có 15 học sinh nam, 30 học sinh. Cô giáo gọi ngẫu nhiên 1 bạn lên làm bài tập. 2 biến cố “Cô gọi được bạn nam ” và “ Cô gọi được bạn nữ”

Đáp án : B

Phương pháp giải :

2 biến cố đồng khả năng là 2 biến cố có khả năng xảy ra như nhau.

Lời giải chi tiết :

B. “ Tung 1 đồng xu xuất hiện mặt sấp” và “ Tung 1 đồng xu xuất hiện mặt ngửa” là 2 biến cố đồng khả năng.

Câu 4 :

Tổ học sinh của lớp 7A1 có 6 bạn nam và 6 bạn nữ. Giáo viên gọi ngẫu nhiên một bạn lên bảng để kiểm tra bài tập. Xác suất để cô gọi được bạn nữ là:

  • A.

    \(\dfrac{1}{6}\)

  • B.

    1

  • C.

    \(\dfrac{1}{3}\)

  • D.

    \(\dfrac{1}{2}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Có k biến cố đồng khả năng và luôn xảy ra 1 trong k biến cố này thì xác suất của mỗi biến cố đó là \(\dfrac{1}{k}\)

Lời giải chi tiết :

Xét hai biến cố sau:

A: “ Bạn được gọi là nam”

B: “ Bạn được gọi là nữ”

Hai biến cố A và B đồng khả năng vì đều có 6 khả năng cô gọi trúng bạn nam và 6 khả năng cô gọi trúng bạn nữ

Do đó xác suất của mỗi biến cố đó là \(\dfrac{1}{2}\)

Câu 5 :

Thực hiện gieo 1 con xúc xắc. Xác suất của biến cố A: “ Số chấm xuất hiện là số nguyên tố” là:

  • A.

    \(\dfrac{1}{6}\)

  • B.

    1

  • C.

    \(\dfrac{1}{3}\)

  • D.

    \(\dfrac{1}{2}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Biến cố ngẫu nhiên: Có k biến cố đồng khả năng và luôn xảy ra 1 trong k biến cố này thì xác suất của mỗi biến cố đó là \(\dfrac{1}{k}\)

Lời giải chi tiết :

Xét biến cố A: “ Số chấm xuất hiện là số nguyên tố” . Có 3 khả năng xảy ra biến cố này là: Xuất hiện mặt 2 chấm, 3 chấm, 5 chấm.

Xét biến cố B: “ Số chấm xuất hiện không là số nguyên tố”. Có 3 khả năng xảy ra biến cố này là: Xuất hiện mặt 1 chấm, 4 chấm, 6 chấm.

Khi đó 2 biến cố A và B là 2 biến cố đồng khả năng và luôn xảy ra 1 trong 2 biến cố này.

Vậy xác suất của biến cố A là: \(\dfrac{1}{2}\)

Câu 6 :

Thực hiện gieo 1 con xúc xắc. Xác suất của biến cố: “ Gieo được mặt 4 chấm ” là:

  • A.

    50%

  • B.

    0

  • C.

    1

  • D.

    \(\dfrac{1}{6}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Có k biến cố đồng khả năng và luôn xảy ra 1 trong k biến cố này thì xác suất của mỗi biến cố đó là \(\dfrac{1}{k}\)

Lời giải chi tiết :

Có 6 biến cố đồng khả năng và luôn xảy ra 1 trong 6 biến cố đó là: “ Xuất hiện 1 chấm”; “ Xuất hiện 2 chấm”; “ Xuất hiện 3 chấm”; “ Xuất hiện 4 chấm”; “ Xuất hiện 5 chấm”;“ Xuất hiện 6 chấm”

Xác suất của mỗi biến cố đó là \(\dfrac{1}{6}\)

Vậy xác suất để số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là 4 là \(\dfrac{1}{6}\)

Câu 7 :

Thực hiện gieo 1 con xúc xắc. Xác suất của biến cố: “ Gieo được mặt 8 chấm ” là:

  • A.

    50%

  • B.

    0

  • C.

    100%

  • D.

    16,7%

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Biến cố không thể có xác suất là 0

Lời giải chi tiết :

Vì biến cố: “ Gieo được mặt 8 chấm ” là biến cố không thể nên xác suất của biến cố là 0.

Câu 8 :

Xác suất của biến cố: “ Tháng 4 có 30 ngày” là:

  • A.

    50%

  • B.

    0%

  • C.

    100%

  • D.

    8,3%

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Biến cố chắc chắn có xác suất là 100%

Lời giải chi tiết :

Vì tháng 4 luôn có 30 ngày nên biến cố: “ Tháng 4 có 30 ngày” là biến cố chắc chắn nên có xác suất là 100%.

Câu 9 :

Các chuyên gia nhận định về trận đấu ngày mai giữa 2 đội bóng M và N: Đội M có xác suất thắng là 40%, xác suất thua là 50%, xác suất hòa là 10%. Hỏi theo nhận định trên, đội nào có khả năng thắng cao hơn?

  • A.

    Đội M

  • B.

    Đội N

  • C.

    Xác suất thắng của 2 đội bằng nhau

  • D.

    Chưa kết luận được

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xác suất của biến cố càng gần 1 thì biến cố đó càng có nhiều khả năng xảy ra. Xác suất của biến cố càng gần 0 thì biến cố đó càng có ít khả năng xảy ra.

Lời giải chi tiết :

Xác suất thua của đội M là 50% nên xác suất thắng của đội N là 50%.

Vì 40% < 50%. Như vậy xác suất thắng của đội M nhỏ hơn xác suất thắng của đội N

Vậy đội N có khả năng thắng cao hơn

Câu 10 :

Xác suất p của một biến cố có giá trị thỏa mãn:

  • A.

    0 < p < 100

  • B.

    0 < p < 1

  • C.

    0 \( \le \) p \( \le \) 1

  • D.

    1 \( \le \) p \( \le \) 100

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Khả năng xảy ra của một biến cố được đo lường bởi một số nhận giá trị từ 0 đến 1, gọi là xác suất của biến cố.

Lời giải chi tiết :

0 \( \le \) xác suất \( \le \) 1

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm