[SGK Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo] Trả lời Hoạt động khám phá 3 trang 98 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo
Bài học này tập trung vào việc giải quyết Hoạt động khám phá 3 trang 98 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo. Chủ đề chính là tìm hiểu các quy tắc về phép tính với số nguyên, cụ thể là cộng và trừ các số nguyên. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững quy tắc cộng, trừ số nguyên và vận dụng linh hoạt các quy tắc này để giải quyết các bài tập liên quan.
2. Kiến thức và kỹ năng Kiến thức: Học sinh sẽ củng cố và mở rộng kiến thức về số nguyên, phép cộng và trừ số nguyên. Họ sẽ hiểu rõ các quy tắc dấu khi cộng và trừ số nguyên, phân biệt các trường hợp cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu và trừ số nguyên. Kỹ năng: Học sinh sẽ rèn luyện kỹ năng vận dụng các quy tắc cộng, trừ số nguyên vào việc giải quyết các bài toán. Họ sẽ phát triển kỹ năng phân tích đề bài, xác định các bước giải và trình bày lời giải một cách chính xác, logic. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo phương pháp khám phá u2013 tìm tòi, kết hợp với thảo luận nhóm và hướng dẫn của giáo viên.
Khám phá: Học sinh được khuyến khích tham gia vào hoạt động khám phá, quan sát các ví dụ, tìm ra quy luật của phép cộng và trừ số nguyên. Thảo luận nhóm: Học sinh sẽ thảo luận trong nhóm để cùng nhau tìm hiểu và giải quyết các bài tập. Hướng dẫn: Giáo viên sẽ hướng dẫn, giải đáp các thắc mắc và giúp học sinh hiểu rõ hơn về các quy tắc và cách vận dụng. Luyện tập: Bài học bao gồm nhiều bài tập đa dạng, từ dễ đến khó, giúp học sinh củng cố kiến thức và kỹ năng. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức về phép cộng và trừ số nguyên có nhiều ứng dụng trong thực tế như:
Tính toán lợi nhuận và lỗ: Ví dụ tính số tiền lãi hoặc lỗ của một doanh nghiệp. Đo nhiệt độ: Tính sự chênh lệch nhiệt độ giữa các ngày. Tính toán độ cao: Tính độ cao của một vật so với mực nước biển. Giải quyết các bài toán thực tế khác: Ví dụ tính toán số lượng hàng hóa, so sánh các giá trị, vân vân. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần quan trọng trong chương trình số nguyên của lớp 6. Nó kết nối với các bài học trước về tập hợp số nguyên và sẽ là nền tảng cho việc học các phép tính khác với số nguyên trong các bài học tiếp theo.
6. Hướng dẫn học tập Chuẩn bị: Học sinh nên đọc kỹ đề bài, tìm hiểu các ví dụ và xem lại các quy tắc đã học. Làm bài tập: Cần làm thật nhiều bài tập để củng cố kiến thức và kỹ năng. Thảo luận: Học sinh nên thảo luận với bạn bè trong nhóm để cùng nhau hiểu rõ hơn về bài học. Hỏi đáp: Học sinh nên đặt câu hỏi cho giáo viên hoặc các bạn nếu có thắc mắc. * Tự học: Học sinh nên tự tìm hiểu thêm các tài liệu khác để mở rộng kiến thức. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Giải Hoạt động khám phá 3 Toán 6 - Số nguyên
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Học cách cộng, trừ số nguyên thông qua hoạt động khám phá 3 trang 98 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo. Bài học hướng dẫn chi tiết các quy tắc, ví dụ và bài tập. Ứng dụng thực tế của kiến thức số nguyên trong cuộc sống. Phù hợp với học sinh lớp 6.
Keywords:1. Số nguyên
2. Phép cộng số nguyên
3. Phép trừ số nguyên
4. Quy tắc dấu
5. Cộng hai số nguyên cùng dấu
6. Cộng hai số nguyên khác dấu
7. Trừ số nguyên
8. Hoạt động khám phá 3
9. SGK Toán 6
10. Chân trời sáng tạo
11. Lớp 6
12. Toán học
13. Số học
14. Bài tập toán
15. Giải bài tập
16. Học toán
17. Học số nguyên
18. Cộng trừ số nguyên
19. Quy tắc cộng trừ số nguyên
20. Vận dụng thực tế
21. Ứng dụng toán học
22. Bài học toán
23. Kiến thức toán học
24. Kỹ năng toán học
25. Giải toán
26. Bài tập thực hành
27. Phương pháp học toán
28. Thảo luận nhóm
29. Học tập nhóm
30. Hướng dẫn học
31. Học sinh lớp 6
32. Học tập hiệu quả
33. Phương pháp khám phá
34. Phương pháp tìm tòi
35. Bài tập SGK
36. Giải bài tập SGK
37. Tài liệu học tập
38. Tài liệu tham khảo
39. Kiến thức cơ bản
40. Nền tảng kiến thức
đề bài
em hãy chỉ ra các điểm không hợp lí trong các bảng dữ liệu sau:
a) danh sách đội học sinh dự thi văn nghệ của lớp 6a5.
b) điều tra tuổi của 20 bé đăng kí tiêm chủng tại phường 15 trong một buổi sáng, người ta thu được bảng số liệu ban đầu như sau:
phương pháp giải - xem chi tiết
quan sát bảng và sửa vào kiến thức thực tế để rút ra nhận xét về sự không hợp lý của dữ liệu.
lời giải chi tiết
a) ở stt 4, họ và tên viết bằng chữ số “38448784” => không hợp lí vì tên người không được thể hiện bằng số => tên người phải được thể hiện bằng chữ.
b) ở bảng 3, tuổi của bé có số tuổi “-3"= > không hợp lí vì tuổi không được thể hiện bằng số âm = > tuổi của con người phải được thể hiện bằng số nguyên dương.