[SGK Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo] Giải bài 3 trang 105 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2
Bài học này tập trung vào việc giải quyết bài tập số 3 trên trang 105 của sách giáo khoa Toán 6, Chân trời sáng tạo, Tập 2. Bài tập liên quan đến việc tìm hiểu về các phép tính với số nguyên, cụ thể là cộng, trừ, nhân, chia số nguyên. Mục tiêu chính là giúp học sinh củng cố và vận dụng các kiến thức về quy tắc dấu, tính chất của phép toán trên số nguyên để giải quyết các bài toán cụ thể. Qua bài học này, học sinh sẽ nâng cao khả năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ:
Nắm vững: Quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên. Vận dụng: Các tính chất của phép cộng, phép nhân số nguyên (tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối). Áp dụng: Các quy tắc dấu vào các phép tính. Phân tích: Bài toán để xác định các phép tính cần thực hiện. Giải quyết: Các bài toán liên quan đến phép toán với số nguyên một cách chính xác và hiệu quả. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn - thực hành.
Phân tích bài toán:
Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh phân tích bài tập số 3, xác định các phép tính cần thực hiện và áp dụng các quy tắc.
Thảo luận nhóm:
Học sinh sẽ thảo luận trong nhóm để tìm ra các bước giải và giải quyết vấn đề.
Giải mẫu:
Giáo viên sẽ trình bày cách giải bài toán một cách chi tiết và rõ ràng.
Thực hành:
Học sinh sẽ thực hành giải các bài tập tương tự để củng cố kiến thức và kỹ năng.
Đánh giá:
Giáo viên sẽ đánh giá quá trình làm bài của học sinh để kịp thời hỗ trợ và điều chỉnh.
Kiến thức về phép toán với số nguyên có nhiều ứng dụng trong đời sống, ví dụ:
Tính toán lợi nhuận/lỗ: Trong kinh doanh, việc tính toán lợi nhuận hoặc lỗ cần sử dụng số nguyên. Đo lường nhiệt độ: Nhiệt độ trên 0 độ được biểu diễn bằng số nguyên dương, dưới 0 độ được biểu diễn bằng số nguyên âm. Tính toán độ cao/sâu: Độ cao so với mực nước biển hoặc độ sâu dưới mực nước biển được thể hiện bằng số nguyên. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần quan trọng trong chương trình học số nguyên của lớp 6. Nó liên kết với các bài học trước về số nguyên và chuẩn bị cho các bài học sau về các phép toán phức tạp hơn với số nguyên. Học sinh cần nắm vững kiến thức này để học tốt hơn các chủ đề tiếp theo.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ bài toán:
Hiểu rõ yêu cầu của bài tập.
Phân tích bài toán:
Xác định các phép tính cần thực hiện và các quy tắc áp dụng.
Ghi nhớ quy tắc:
Học thuộc các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số nguyên.
Thực hành thường xuyên:
Giải nhiều bài tập tương tự để củng cố kiến thức.
Hỏi đáp:
Hỏi giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
* Kiểm tra lại:
Kiểm tra lại kết quả tính toán của mình để tránh sai sót.
1. Giải bài tập
2. Toán 6
3. Số nguyên
4. Cộng số nguyên
5. Trừ số nguyên
6. Nhân số nguyên
7. Chia số nguyên
8. Quy tắc dấu
9. Tính chất phép toán
10. SGK Chân trời sáng tạo
11. Trang 105
12. Bài tập 3
13. Bài học
14. Học sinh lớp 6
15. Phương pháp giải
16. Ứng dụng thực tế
17. Củng cố kiến thức
18. Kỹ năng giải toán
19. Phép tính số nguyên
20. Toán học
21. Học toán
22. Giáo dục
23. Học tập
24. Tập 2
25. Chương trình học
26. Kiến thức
27. Kỹ năng
28. Bài tập
29. Thảo luận nhóm
30. Giải mẫu
31. Thực hành
32. Đánh giá
33. Lợi nhuận
34. Lỗ
35. Nhiệt độ
36. Độ cao
37. Độ sâu
38. Số nguyên dương
39. Số nguyên âm
40. Giải bài toán
đề bài
tổng hợp kết quả xét nghiệm bệnh viêm gan ở một phòng khám trong một năm ta được bảng sau:
hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện một ca xét nghiệm có kết quả dương tính
a) theo từng quý trong năm.
b) sau lần lượt tổng quý tính từ đầu năm.
phương pháp giải - xem chi tiết
xác xuất thực nghiệm của sự kiện a = số lần sự kiện a xảy ra : tổng số lần thực hiện hoạt động.
lời giải chi tiết
a) xác suất thực hiện một ca xét nghiệm có kết quả dương tính theo từng quý là:
quý i: \(15:150 = \frac{1}{{10}}\)
quý ii: \(21:200 = \;\frac{{21}}{{200}}\)
quý iii:\(\;17:180{\rm{ }} = \;\frac{{17}}{{180}}\)
quý iv: \(24:220 = \;\frac{6}{{55}}\)
b) sau lần lượt từng quý tính từ đầu năm
quý i: \(15:750{\rm{ }} = \;\frac{1}{{50}}\)
quý ii: \(21{\rm{ }}:{\rm{ }}750{\rm{ }} = \;\frac{7}{{250}}\)
quý iii: \(17:750 = \;\frac{{17}}{{750}}\)
quý iv: \(24:750 = \;\frac{{12}}{{325}}\)