[Ôn tập hè Toán lớp 4] Lý thuyết Phân số. Các phép tính với phân số - Ôn hè Toán lớp 4

Hướng dẫn học bài: Lý thuyết Phân số. Các phép tính với phân số - Ôn hè Toán lớp 4 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Ôn tập hè Toán lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

1. phân số

mỗi phân số có tử số và mẫu số. tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.

ví dụ: 

\(\frac{4}{7}\) ;  $\frac{1}{5}$ ;  $\frac{{14}}{{13}}$ là những phân số.

2. cách đọc, viết phân số

 

3. phân số và phép chia số tự nhiên

thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

ví dụ:

$3:4 = \frac{3}{4}$     ;           $9:7 = \frac{9}{7}$

4. phân số lớn hơn 1, bằng 1, nhỏ hơn 1

- phân số có tử số lớn hơn mẫu số là phân số lớn hơn 1.

ví dụ: $\frac{7}{6} > 1$        ;           $\frac{{11}}{7} > 1$

- phân số có tử số bé hơn mẫu số là phân số lớn hơn 1.

ví dụ: $\frac{7}{9} < 1$        ;           $\frac{{12}}{{13}} < 1$

- phân số có tử số bằng mẫu số là phân số bằng 1.

ví dụ: $\frac{8}{8} = 1$

5. rút gọn phân số

khi rút gọn phân số có thể làm như sau:

- xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn \(1\).

- chia tử số và mẫu số cho số đó.

- cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.

ví dụ: $\frac{9}{{12}} = \frac{{9:3}}{{12:3}} = \frac{3}{4}$

           $\frac{{18}}{{27}} = \frac{{18:9}}{{27:9}} = \frac{2}{3}$

6. phép cộng hai phân số

muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

$\frac{a}{c} + \frac{b}{c} = \frac{{a + b}}{c}$

ví dụ: $\frac{3}{7} + \frac{2}{7} = \frac{5}{7}$

muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.

ví dụ: $\frac{2}{3} + \frac{4}{5} = \frac{{10}}{{15}} + \frac{{12}}{{15}} = \frac{{22}}{{15}}$

7. phép trừ hai phân số

muốn trừ hai phân số cùng mẫu số, ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.

$\frac{a}{c} - \frac{b}{c} = \frac{{a - b}}{c}$

ví dụ: $\frac{7}{9} - \frac{2}{9} = \frac{5}{9}$

muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.

ví dụ $\frac{5}{8} - \frac{1}{3} = \frac{{15}}{{24}} - \frac{8}{{24}} = \frac{7}{{24}}$

8. phép nhân phân số

$\frac{a}{b} \times \frac{c}{d} = \frac{{a \times c}}{{b \times d}}$

muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

ví dụ: $\frac{5}{{12}} \times \frac{3}{{10}} = \frac{{5 \times 3}}{{12 \times 10}} = \frac{{15}}{{120}} = \frac{1}{8}$

hoặc $\frac{5}{{12}} \times \frac{3}{{10}} = \frac{{5 \times 3}}{{12 \times 10}} = \frac{{\not 5 \times \not 3}}{{4 \times \not 3 \times \not 5 \times 2}} = \frac{1}{8}$

9. phép chia phân số

quy tắc: muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

$\frac{a}{b}:\frac{c}{d} = \frac{a}{b} \times \frac{d}{c} = \frac{{a \times d}}{{b \times c}}$

ví dụ: $\frac{7}{{15}}:\frac{2}{3} = \frac{7}{{15}} \times \frac{3}{2} = \frac{{21}}{{30}} = \frac{7}{{10}}$

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm