[Ôn tập hè Toán lớp 4] Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 9

Hướng dẫn học bài: Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 9 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Ôn tập hè Toán lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

đề bài

i. trắc nghiệm

khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

câu 1: rút gọn phân số $\frac{{63}}{{72}}$ ta được phân số:

a. $\frac{6}{7}$                                b. $\frac{4}{5}$               

c. $\frac{7}{8}$                                 d. $\frac{3}{8}$

câu 2. năm 1760 thuộc thế kỉ thứ mấy?

a. xiv                                                b. xvii                             

c. xviii                                               d. xix

câu 3. đổi 4 phút 18 giây = …. giây

a. 258                                                b. 224                               

c. 220                                                d. 280

câu 4. tổng của 4 số là 660. trung bình cộng của 3 số đầu là 135. hỏi số thứ tư là bao nhiêu?

a. 120                                                b. 255                               

c. 235                                                d. 250

câu 5: một hình chữ nhật có tổng độ dài hai cạnh liên tiếp là 65m, chiều rộng bằng $\frac{2}{3}$ chiều dài. diện tích hình chữ nhật là:

a. 1700 m2                                         b. 1050 m2                        

c. 1014 m2                                         d. 507 m2

câu 6: trên bản đồ theo tỉ lệ 1: 1 000 000. độ dài 2 cm ứng với độ dài thật là bao nhiêu?

a. 20 000 cm                                      b. 20 km                           

c. 2 m                                                d. 2 km

ii. tự luận

câu 1: điền số thích hợp vào ô trống:

35m2 9dm2 =….  dm2                                                          

80 003 dm2 = …..m2 …..cm2    

6 tấn 12 kg = ….. kg                                                        

8026 kg = …..tạ …..kg    

câu 2. tính.

a) $\frac{3}{{10}} \times \frac{5}{{12}} + \frac{1}{3}$                                                   

b) $\frac{{11 \times 14 \times 18}}{{9 \times 33 \times 7}}$

câu 3. một cửa hàng bán vải. ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 63 mét vải. biết rằng số vải ngày sau bán bằng $\frac{5}{8}$số vải ngày đầu bán được.

a) hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải.

b) nếu mỗi mét vải giá 75 000 đồng thì trong 2 ngày, cửa hàng đó thu được bao nhiêu tiền.

câu 4. một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 136 m. tính diện tích thửa ruộng đó biết nếu tăng chiều rộng 8 m và giảm chiều dài 8 m thì thửa ruộng đó trở thành hình vuông.

câu 5. người ta dùng 234 chữ số để đánh số trang của một quyển sách kể từ trang 1. hỏi quyển sách đó dày bao nhiêu trang?

đáp án

i. trắc nghiệm

1. c

2. c

3. a

4. b

5. c

6. b

ii. tự luận

câu 1.

điền số thích hợp vào ô trống:

35m2 9dm2 =….  dm2                                                          

80 003 dm2 = …..m…..cm2    

6 tấn 12 kg = ….. kg                                                        

8026 kg = …..tạ …..kg 

phương pháp giải

áp dụng cách đổi: 1 m2 = 100 dm2

                               1 tấn = 1000 kg

lời giải chi tiết

35m2 9dm2 = 3509 dm2                                                      

80 003 dm2 = 800 m2 300 cm

6 tấn 12 kg = 6012 kg                                                      

8026 kg = 80 tạ 26 kg      

câu 2

tính.

a) $\frac{3}{{10}} \times \frac{5}{{12}} + \frac{1}{3}$                                                   

b) $\frac{{11 \times 14 \times 18}}{{9 \times 33 \times 7}}$

phương pháp giải

a) với biểu thức có phép nhân và phép cộng ta thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép cộng sau.

b) phân tích tử số và mẫu số thành tích của các thừa số chung rồi rút gọn.

lời giải chi tiết

a) $\frac{3}{{10}} \times \frac{5}{{12}} + \frac{1}{3} = \frac{{3 \times 5}}{{10 \times 12}} + \frac{1}{3} = \frac{{3 \times 5}}{{5 \times 2 \times 4 \times 3}} + \frac{1}{3} = \frac{1}{8} + \frac{1}{3} = \frac{3}{{24}} + \frac{8}{{24}} = \frac{{11}}{{24}}$                        

b) $\frac{{11 \times 14 \times 18}}{{9 \times 33 \times 7}} = \frac{{11 \times 7 \times 2 \times 9 \times 2}}{{9 \times 3 \times 11 \times 7}} = \frac{4}{3}$

câu 3.

một cửa hàng bán vải. ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 63 mét vải. biết rằng số vải ngày sau bán bằng $\frac{5}{8}$số vải ngày đầu bán được.

a) hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải.

b) nếu mỗi mét vải giá 75 000 đồng thì trong 2 ngày, cửa hàng đó thu được bao nhiêu tiền.

phương pháp giải

a) - vẽ sơ đồ

- tìm hiệu số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần

- tìm số mét vải mỗi ngày bán được.

b) - tìm tổng số mét vải bán trong hai ngày

    - tìm số tiền thu được sau 2 ngày

lời giải chi tiết

a) ta có sơ đồ:

 

hiệu số phần bằng nhau là

8 – 5 = 3 (phần)

số mét vải bán được trong ngày thứ hai là

63 : 3 x 5 = 105 (mét)

số mét vải bán được trong ngày thứ nhất là

105 + 63 = 168 (mét)

b)                                                  trong hai ngày cửa hàng thu được số tiền là

75 000 x (168 + 105) = 20 475 000 (đồng)

đáp số: a) ngày thứ nhất 168 m

              ngày thứ hai 105 m

        b) 20 475 000 đồng

câu 4.

một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 136 m. tính diện tích thửa ruộng đó biết nếu tăng chiều rộng 8 m và giảm chiều dài 8 m thì thửa ruộng đó trở thành hình vuông.

phương pháp giải

- tìm nửa chu vi của hình chữ nhật = chu vi hình chữ nhật : 2

- tìm hiệu giữa chiều dài và chiều rộng

- tìm chiều dài và chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

- tìm diện tích thửa ruộng hình chữ nhật

lời giài chi tiết

nửa chu vi của hình chữ nhật là

136 : 2 = 68 (m)

nếu tăng chiều rộng 8 m và giảm chiều dài 8m thì thửa ruộng đó trở thành hình vuông nên chiều dài hơn chiều rộng số mét là

8 + 8 = 16 (mét)

chiều rộng của thửa ruộng là

(68 – 16) : 2 = 26 (m)

chiều dài của thửa ruộng là

68 – 26 = 42 (m)

diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là

26 x 42 = 1092 (m2)

đáp số: 1092 m2

câu 5.

người ta dùng 234 chữ số để đánh số trang của một quyển sách kể từ trang 1. hỏi quyển sách đó dày bao nhiêu trang?

lời giải chi tiết

a) từ trang 1 đến trang 9 có 9 trang gồm 1 chữ số

từ trang 10 đến trang 99 có 90 trang gồm 2 chữ số.

từ trang 1 đến trang 99 có số chữ số là:

      1 x 9 + 2 x 90 = 189 (chữ số)

số chữ số để đánh các trang có 3 chữ số là:

      234 – 189 = 45 (chữ số)

số các trang có 3 chữ số là:

      45 : 3 = 15 (trang)

số trang của quyển sách là:

      9 + 90 + 15 = 114 (trang)

                      đáp số: 114 trang sách

                                               

 

 

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm