[Ôn tập hè Toán lớp 4] Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 14

Hướng dẫn học bài: Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 14 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Ôn tập hè Toán lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

đề bài

i. trắc nghiệm

khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

câu 1.  6 tạ 50kg =…?... kg

a. 650kg                              

b. 6500kg                       

c. 6050kg                       

d. 5060kg

câu 2. năm 1459 thuộc thế kỉ thứ mấy?

a. xii                                   

b. xiii                             

c. xiv                             

d. xv

câu 3. trung bình cộng của các số 43; 166; 151 là:

a. 360                                  

b. 180                              

c. 120                              

d. 12

câu 4. một cửa hàng bán gạo, buổi sáng bán được $\frac{1}{7}$ số gạo, buổi chiều bán được $\frac{2}{7}$ số gạo. hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu phần số gạo?

a. 4 kg                                 

b. $\frac{4}{7}$ kg       

c. $\frac{3}{{14}}$             

d. $\frac{4}{7}$

câu 5. trên bản đồ theo tỉ lệ 1:1 000 000. độ dài 3cm ứng với độ dài thật là bao nhiêu?

a. 30 000cm                        

b. 30km                           

c. 3m                               

d. 3km

câu 6. một hình thoi có độ dài hai đường chéo là 18cm và 3dm. diện tích của hình thoi đó là:

a. 270cm2                            

b. 540cm2                       

c. 27dm2                         

d. 54dm2

ii. tự luận

câu 1. tìm $x$

$x:15 + 18960 = 19134$

câu 2. tính $\frac{2}{3} \times \frac{3}{7}:\frac{7}{4} + 1$

câu 3. điền dấu <; = ; > vào chỗ chấm:

a) 48m2 5dm2……….4850 dm2

b) 7000cm2………… 70dm2

c) 8 tấn 23kg ………………. 80023kg

d) 9m 2cm ………….. 902cm

câu 4. một cửa hàng bán vải. ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 81 mét vải. biết rằng số vải ngày sau bán bằng $\frac{4}{7}$ số vải ngày đầu bán được.

a) hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải ?

b) nếu mỗi mét vải giá 55 000 đồng thì trong 2 ngày, cửa hàng đã thu được bao nhiêu tiền?

câu 5. tìm một số biết rằng khi thêm chữ số 5 vào bên phải số đó ta được số mới hơn số đã cho là 3407 đơn vị.


đáp án

hướng dẫn giải chi tiết

i. trắc nghiệm

câu 1.  6 tạ 50kg =…?... kg

a. 650kg                              

b. 6500kg                       

c. 6050kg                       

d. 5060kg

phương pháp

áp dụng cách đổi: 1 tạ = 100 kg

lời giải

ta có 6 tạ 50kg = 650 kg

chọn a

câu 2. năm 1459 thuộc thế kỉ thứ mấy?

a. xii                                   

b. xiii                             

c. xiv                             

d. xv

phương pháp

từ năm 1401 đến năm 1500 là thế kỉ xv

lời giải

năm 1459 thuộc thế kỉ xv.

chọn d

câu 3. trung bình cộng của các số 43; 166; 151 là:

a. 360                                  

b. 180                              

c. 120                              

d. 12

phương pháp

muốn tìm trung bình cộng của 3 số, ta tính tổng các số đó rồi chia tổng đó cho 3

lời giải

trung bình cộng của các số 43; 166; 151 là (43 + 166 + 151) : 3 = 120

chọn c

câu 4. một cửa hàng bán gạo, buổi sáng bán được $\frac{1}{7}$ số gạo, buổi chiều bán được $\frac{2}{7}$ số gạo. hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu phần số gạo?

a. 4 kg                                 

b. $\frac{4}{7}$ kg       

c. $\frac{3}{{14}}$             

d. $\frac{4}{7}$

phương pháp

số phần gạo còn lại = 1 – số phần gạo đã bán buổi sáng và buổi chiều

lời giải

cửa hàng còn lại số phần số gạo là: 1 - $\frac{1}{7}$ - $\frac{2}{7}$ = $\frac{4}{7}$ (số gạo)

chọn d

câu 5. trên bản đồ theo tỉ lệ 1: 1 000 000. độ dài 3cm ứng với độ dài thật là bao nhiêu?

a. 30 000cm                        

b. 30km                           

c. 3m                               

d. 3km

phương pháp

độ dài thật = độ dài trên bản đồ x 1 000 000

lời giải

độ dài 3cm ứng với độ dài thật là 3 x 1 000 000 = 3 000 000 (cm) = 30 km

chọn b

câu 6. một hình thoi có độ dài hai đường chéo là 18cm và 3dm. diện tích của hình thoi đó là:

a. 270cm2                            

b. 540cm2                       

c. 27dm2                          

d. 54dm2

phương pháp

diện tích hình thoi bằng tích độ dài hai đường chéo chia cho 2.

lời giải

đổi 3 dm = 30 cm

diện tích của hình thoi đó là 18 x 30 : 2 = 270 (cm2)

chọn a

ii. tự luận

câu 1. tìm $x$

$x:15 + 18960 = 19134$

phương pháp

- tìm x : 15

- muốn tìm x ở vị trí số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

lời giải

$x:15 + 18960 = 19134$

$x:15 = 19134 - 18960$

$x:15 = 174$

$x = 174 \times 15$

$x = 2610$

câu 2. tính $\frac{2}{3} \times \frac{3}{7}:\frac{7}{4} + 1$

phương pháp

với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

lời giải

$\frac{2}{3} \times \frac{3}{7}:\frac{7}{4} + 1 = \frac{2}{3} \times \frac{3}{7} \times \frac{4}{7} + 1 = \frac{8}{{49}} + 1 = \frac{{57}}{{49}}$

câu 3. điền dấu <; = ; > vào chỗ chấm:

a) 48m2 5dm2……….4850 dm2

b) 7000cm2………… 70dm2

c) 8 tấn 23kg ………………. 80023kg

d) 9m 2cm ………….. 902cm

phương pháp

đổi hai vế về cùng một đơn vị đo rồi so sánh và điền dấu thích hợp.

áp dụng cách đổi: 1 m2 = 100 dm2 ; 100 cm2 = 1 dm2

1 tấn = 1 000 kg ; 1 m = 100 cm

lời giải

câu 4. một cửa hàng bán vải. ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 81 mét vải. biết rằng số vải ngày sau bán bằng $\frac{4}{7}$ số vải ngày đầu bán được.

a) hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải?

b) nếu mỗi mét vải giá 55 000 đồng thì trong 2 ngày, cửa hàng đã thu được bao nhiêu tiền?

phương pháp

a) tìm số vải mỗi ngày bán được theo bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

b) tìm tổng số mét vải 2 ngày bán được

     số tiền thu được = giá tiền mỗi mét vải x số mét vải

lời giải

a) ta có sơ đồ:

hiệu số phần bằng nhau là:

       7 – 4 = 3 (phần)

ngày thứ nhất cửa hàng bán được số mét vải là:

         81 : 3 x 7 = 189 (m)

ngày thứ hai cửa hàng bán được số mét vải là:

           189 – 81 = 108 (m)

b) trong 2 ngày cửa hàng bán được số mét vải là:

            189 + 108 = 297 (m)

trong 2 ngày, cửa hàng đã thu được số tiền là:

            55 000 x 297 = 16 335 000 (đồng)

                  đáp số: a) ngày thứ nhất: 189 m, ngày thứ hai: 108 m

                               b) 16 335 000 đồng

câu 5. tìm một số biết rằng khi thêm chữ số 5 vào bên phải số đó ta được số mới hơn số đã cho là 3407 đơn vị.

phương pháp

- vì khi thêm chữ số 5 vào bên phải số đó ta được số mới hơn số đã cho là 3407 đơn vị nên số đó có 3 chữ số.

- giải bài toán theo phương pháp phân tích cấu tạo số

lời giải

vì khi thêm chữ số 5 vào bên phải số đó ta được số mới hơn số đã cho là 3407 đơn vị nên số đó có 3 chữ số.

gọi số cần tìm là $\overline {abc} $ (a khác 0)

theo đề bài ta có: $\overline {abc5}  = \overline {abc}  + 3407$

$\overline {abc}  \times 10 + 5 = \overline {abc}  + 3407$

$\overline {abc}  \times 10 - \overline {abc}  = 3407 - 5$

$\overline {abc}  \times 9 = 3402$

$\overline {abc}  = 3402:9 = 378$

vậy số cần tìm là 378.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm