[Ôn tập hè Toán lớp 4] Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 3

Hướng dẫn học bài: Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 3 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Ôn tập hè Toán lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

đề bài

i. trắc nghiệm

chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng!

câu 1: giá trị của chữ số 8 trong số 28 245 301 là

a. 8 000                                                  b. 80 000                          

c. 800 000                                              d. 8 000 000

câu 2: số trung bình cộng của hai số là 45. biết rằng số thứ nhất là 58. tìm số thứ hai?

a. 32                                                      b. 90                                 

c. 51                                                      d. 18

câu 3: vườn rau nhà minh có $\frac{3}{5}$ diện tích trồng rau cải, $\frac{2}{7}$ diện tích trồng rau su hào. diện tích vườn còn lại để trồng hoa. hỏi diện tích trồng hoa bằng bao nhiêu phần diện tích vườn rau?

a. $\frac{4}{{35}}$                               b. $\frac{8}{{35}}$                     

c. $\frac{1}{{35}}$                               d. $\frac{6}{{35}}$

câu 4: số nào sau đây chia hết cho 2 và 9:

a. 53 252                                               b. 41 832                          

c. 43 768                                               d. 27845

câu 5: quãng đường từ nhà đến trường dài 1250 m. trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 000, quãng đường dài bao nhiêu mi-li-mét?

a. 15 mm                                               b. 20 mm                   

c. 25 mm                                               d. 250 mm

ii. tự luận

câu 1: điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:

6m2 9dm2 ……690 dm2

5 000 000 m2 ….. 5 km2

6 tấn 70kg …..66 tạ

5 tấn 70kg …. 5700kg

câu 2: tính:

a) $\frac{3}{8} \times \frac{4}{9} + \frac{1}{{12}}$                                   

b) $\frac{{11 \times 21 \times 27}}{{9 \times 33 \times 14}}$

câu 3: một trang trại nuôi gà có số gà mái nhiều hơn gà trống là 329 con. sau khi mua thêm 25 con gà trống thì số gà trống bằng $\frac{3}{5}$số gà mái. hỏi lúc đầu trang trại có bao nhiêu con gà trống, bao nhiêu con gà mái?

câu 4: một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 150 m, chiều rộng bằng $\frac{2}{3}$chiều dài.

a) tính diện tích của mảnh vườn đó.

b) người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ 10 m2 thu hoạch được 5 kg rau. vậy cả thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau?

câu 5: tính bằng cách hợp lý

a) $\frac{2}{7} + \frac{5}{9} + \frac{5}{7} + \frac{{11}}{{13}} + \frac{1}{3} + \frac{2}{{13}}$

b) $\frac{1}{2} \times \frac{6}{{13}} + \frac{1}{3} \times \frac{6}{{13}} + \frac{1}{4} \times \frac{6}{{13}}$

đáp án

i. trắc nghiệm

1. d

2. a

3. a

4. b

5. c

câu 1: giá trị của chữ số 8 trong số 28 245 301 là

a. 8 000                                                  b. 80 000                          

c. 800 000                                              d. 8 000 000

lời giải chi tiết

chữ số 8 nằm ở lớp triệu và thuộc hàng triệu nên chữ số 8 có giá trị là 8 000 000.

chọn d

câu 2: số trung bình cộng của hai số là 45. biết rằng số thứ nhất là 58. tìm số thứ hai?

a. 32                                                      b. 90                                 

c. 51                                                      d. 18

tổng của cả hai số là:

\(45 \times 2 = 90\)

số thứ hai là:

90 - 58 = 32

chọn a

câu 3: vườn rau nhà minh có $\frac{3}{5}$ diện tích trồng rau cải, $\frac{2}{7}$ diện tích trồng rau su hào. diện tích vườn còn lại để trồng hoa. hỏi diện tích trồng hoa bằng bao nhiêu phần diện tích vườn rau?

a. $\frac{4}{{35}}$                               b. $\frac{8}{{35}}$                     

c. $\frac{1}{{35}}$                               d. $\frac{6}{{35}}$

lời giải chi tiết

diện tích trồng hoa chiếm số phần diện tích vườn rau là:

\(1 - \frac{3}{5} - \frac{2}{7} = \frac{4}{{35}}\) (diện tích vườn rau)

chọn a

câu 4: số nào sau đây chia hết cho 2 và 9:

a. 53 252                                               b. 41 832                          

c. 43 768                                               d. 27845

phương pháp giải:

- số chia hết cho 2 là số có tận cùng là các chữ số 0, 2, 4, 6, 8

- số chia hết cho 9 là số có tổng các chữ số chia hết cho 9

chọn b

câu 5: quãng đường từ nhà đến trường dài 1250 m. trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 000, quãng đường dài bao nhiêu mi-li-mét?

a. 15 mm                                               b. 20 mm                   

c. 25 mm                                               d. 250 mm

lời giải chi tiết

đổi 1 250m = 1 250 000mm

trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 000, quãng đường dài số mi-li-mét là:

\(1250000 \div 50000 = 25\) (mm)

chọn c


ii. tự luận

bài 1.

điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:

6m9dm2 ……690 dm2

5 000 000 m2 ….. 5 km2

6 tấn 70kg …..66 tạ

5 tấn 70kg …. 5700kg

phương pháp giải

áp dụng cách đổi:

1m2 = 100 dm2                                   1 tấn = 1000 kg

1 km2 = 1 000 000m2

lời giải chi tiết

6m2 9dm2 < 690 dm2 (vì 6m2 9dm2 = 609 dm2)

5 000 000 m2 = 5 km2

6 tấn 70kg > 66 tạ (vì 6 tấn 70 kg = 67 tạ)

5 tấn 70kg < 5700kg (vì 5 tấn 70 kg = 5070 kg)

câu 2:

tính:

a) $\frac{3}{8} \times \frac{4}{9} + \frac{1}{{12}}$                                   

b) $\frac{{11 \times 21 \times 27}}{{9 \times 33 \times 14}}$

phương pháp giải

- biểu thức có phép tính cộng và phép nhân ta thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau.

- muốn nhân các phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

lời giải chi tiết

a) $\frac{3}{8} \times \frac{4}{9} + \frac{1}{{12}} = \frac{{3 \times 4}}{{8 \times 9}} + \frac{1}{{12}} = \frac{{3 \times 4}}{{4 \times 2 \times 3 \times 3}} + \frac{1}{{12}} = \frac{1}{6} + \frac{1}{{12}} = \frac{3}{{12}} = \frac{1}{4}$                                   

b) $\frac{{11 \times 21 \times 27}}{{9 \times 33 \times 14}} = \frac{{11 \times 7 \times 3 \times 9 \times 3}}{{9 \times 11 \times 3 \times 7 \times 2}} = \frac{3}{2}$

câu 3

một trang trại nuôi gà có số gà mái nhiều hơn gà trống là 329 con. sau khi mua thêm 25 con gà trống thì số gà trống bằng $\frac{3}{5}$số gà mái. hỏi lúc đầu trang trại có bao nhiêu con gà trống, bao nhiêu con gà mái?

phương pháp giải

- tìm hiệu giữa số gà mái và gà trống sau khi mua thêm 25 con gà trống.

- vẽ sơ đồ

- tìm hiệu số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.

- tìm số gà trống và gà mái.

lời giải chi tiết

sau khi mua thêm 25 con gà trống thì số gà mái nhiều hơn số gà trống là

329 – 25 = 304 (con)

ta có sơ đồ:

 

số con gà trống là

304 : 2 x 3 = 456 (con)

số con gà mái là

456 + 304 = 760 (con)

đáp số: gà trống 456 con

          gà mái 760 con

câu 4.

một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 150 m, chiều rộng bằng $\frac{2}{3}$chiều dài.

a) tính diện tích của mảnh vườn đó.

b) người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ 10 m2 thu hoạch được 5 kg rau. vậy cả thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau?

 

phương pháp giải

a)

- tìm nửa chu vi mảnh vườn hình chữu nhật = chu vi mảnh vườn : 2

- tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.

- tìm chiều rộng và chiều dài mảnh vườn

- tìm diện tích mảnh vườn hình chữ nhật

b) tìm số ki-lô-gam rau trên cả mảnh vườn = (diện tích vườn : 10) x 5

lời giải chi tiết

a) nửa chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật là

                  150 : 2 = 75 (m)

ta có sơ đồ:

 

tổng số phần bằng nhau là

        2 + 3 = 5 (phần)

chiều rộng của mảnh vườn đó là

       75 : 5 x 2 = 30 (m)

chiều dài của mảnh vườn là

       75 – 30 = 45 (m)

diện tích của mảnh vườn đó là

      30 x 45 = 1 350 (m2)

b) cả thửa ruộng thu hoạch được số ki-lô-gam rau là

  (1 350 : 10) x 5 = 675 (kg)

                        đáp số: a) 1 350 m2

                                     b) 675 kg

bài 5.

tính bằng cách hợp lý

a) $\frac{2}{7} + \frac{5}{9} + \frac{5}{7} + \frac{{11}}{{13}} + \frac{1}{3} + \frac{2}{{13}}$

b) $\frac{1}{2} \times \frac{6}{{13}} + \frac{1}{3} \times \frac{6}{{13}} + \frac{1}{4} \times \frac{6}{{13}}$

phương pháp giải

a) nhóm các phân số có cùng mẫu số rồi thực hiện cộng các phân số.

b) lấy phân số $\frac{6}{{13}}$ làm nhân tử chung rồi nhân với tổng của các phân số còn lại.

lời giải chi tiết

a) $\frac{2}{7} + \frac{5}{9} + \frac{5}{7} + \frac{{11}}{{13}} + \frac{1}{3} + \frac{2}{{13}}$

= $\left( {\frac{2}{7} + \frac{5}{7}} \right) + \left( {\frac{{11}}{{13}} + \frac{2}{{13}}} \right) + \left( {\frac{5}{9} + \frac{1}{3}} \right)$

 = $1 + 1 + \left( {\frac{5}{9} + \frac{3}{9}} \right)$

 = $2 + \frac{8}{9}$

= $\frac{{18}}{9} + \frac{8}{9}$

 

= $\frac{{26}}{9}$


b) $\frac{1}{2} \times \frac{6}{{13}} + \frac{1}{3} \times \frac{6}{{13}} + \frac{1}{4} \times \frac{6}{{13}}$

= $\frac{6}{{13}} \times \left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{1}{4}} \right)$

= $\frac{6}{{13}} \times \left( {\frac{6}{{12}} + \frac{4}{{12}} + \frac{3}{{12}}} \right)$

 

= $\frac{6}{{13}} \times \frac{{13}}{{12}} = \frac{1}{2}$

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm