[SGK Toán Lớp 8 Kết nối tri thức] Giải mục 1 trang 22, 23 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức
Giải bài tập mục 1 trang 22, 23 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức
1. Tổng quan về bài họcBài học này tập trung vào việc giải quyết các bài tập mục 1 trang 22 và 23 của sách giáo khoa Toán 8 tập 1, chương trình Kết nối tri thức. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng các kiến thức về phân tích đa thức thành nhân tử, cụ thể là phương pháp dùng hằng đẳng thức để giải quyết các bài toán thực tế. Học sinh sẽ được làm quen với các dạng bài tập khác nhau liên quan đến phân tích đa thức thành nhân tử, rèn luyện kỹ năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và nâng cao các kiến thức sau:
Phân tích đa thức thành nhân tử: Học sinh sẽ ôn tập lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, đặc biệt là sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ. Hằng đẳng thức đáng nhớ: Bài học sẽ tập trung vào việc sử dụng linh hoạt và chính xác các hằng đẳng thức như bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương, lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu. Giải quyết bài toán thực tế: Học sinh sẽ được hướng dẫn cách vận dụng kiến thức phân tích đa thức thành nhân tử để giải quyết các bài toán thực tế, liên hệ với các tình huống đời sống. Kỹ năng phân tích và tư duy logic: Học sinh sẽ rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, nhận biết các hằng đẳng thức phù hợp để phân tích đa thức thành nhân tử. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ sử dụng phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.
Giải thích lý thuyết: Giáo viên sẽ trình bày rõ ràng các kiến thức về phân tích đa thức thành nhân tử và các hằng đẳng thức. Phân tích ví dụ: Các ví dụ minh họa sẽ được phân tích chi tiết, giúp học sinh nắm rõ cách vận dụng lý thuyết vào thực hành. Bài tập thực hành: Học sinh sẽ được làm các bài tập tương tự, từ dễ đến khó, giúp củng cố kiến thức và kỹ năng. Thảo luận nhóm: Học sinh sẽ được chia nhóm để thảo luận, chia sẻ ý tưởng và giải quyết các bài tập cùng nhau. Giải đáp thắc mắc: Giáo viên sẽ giải đáp các thắc mắc của học sinh, giúp học sinh hiểu rõ hơn về bài học. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức về phân tích đa thức thành nhân tử có nhiều ứng dụng trong đời sống và các lĩnh vực khác như:
Thiết kế và tính toán hình học:
Kiến thức này giúp tính toán diện tích, thể tích, các đại lượng hình học một cách hiệu quả.
Giải quyết các bài toán liên quan đến đại số:
Phân tích đa thức thành nhân tử giúp giải quyết nhiều dạng bài toán đại số phức tạp.
Ứng dụng trong khoa học tự nhiên:
Phân tích đa thức thành nhân tử là một công cụ quan trọng trong nhiều lĩnh vực khoa học tự nhiên.
Bài học này là một phần quan trọng trong việc xây dựng nền tảng kiến thức về đại số lớp 8. Nó kết nối trực tiếp với các bài học trước về hằng đẳng thức đáng nhớ và sẽ là nền tảng cho các bài học tiếp theo về phương trình, bất phương trình và các ứng dụng khác.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ bài học: Học sinh cần đọc kỹ lý thuyết và các ví dụ trong SGK. Ghi chú: Ghi chú lại những điểm quan trọng và những điều chưa hiểu rõ. Làm bài tập: Làm đầy đủ các bài tập trong SGK và bài tập bổ sung. Tìm hiểu thêm: Học sinh có thể tìm kiếm thêm thông tin trên internet hoặc các tài liệu khác để hiểu sâu hơn về bài học. Thảo luận: Thảo luận với bạn bè, giáo viên để giải quyết các vấn đề khó khăn. Ôn tập định kỳ: Ôn tập lại kiến thức thường xuyên để củng cố và nhớ lâu. Tiêu đề Meta: Giải Toán 8 - Phân tích đa thức Mô tả Meta: Bài học hướng dẫn chi tiết cách giải bài tập mục 1 trang 22, 23 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức. Học sinh sẽ học về phân tích đa thức thành nhân tử, sử dụng hằng đẳng thức và ứng dụng thực tế. Keywords:Phân tích đa thức, hằng đẳng thức, nhân tử, toán 8, SGK Toán 8, Kết nối tri thức, giải bài tập, phương pháp phân tích, bình phương, hiệu hai bình phương, lập phương, bài tập mục 1, trang 22, trang 23, đại số, toán học, học lớp 8, giải toán, hướng dẫn học tập, ứng dụng thực tế, hằng đẳng thức đáng nhớ, bài tập, ví dụ, bài tập thực hành, thảo luận nhóm, giải đáp thắc mắc, thiết kế hình học, đại lượng hình học, bài toán đại số, khoa học tự nhiên, chương trình học, kết nối bài học, ôn tập, củng cố kiến thức.
HĐ1
Video hướng dẫn giải
Hãy nhớ lại cách chia đơn thức cho đơn thức trong trường hợp chúng có một biến và hoàn thành các yêu cầu sau:
a) Thực hiện phép chia \(6{x^3}:3{x^2}\).
b) Với \(a,b \in \mathbb{R}\) và \(b \ne 0;m,n \in \mathbb{N}\), hãy cho biết:
- Khi nào thì \(a{x^m}\) chia hết cho \(b{x^n}\).
- Nhắc lại cách thực hiện phép chia \(a{x^m}\) cho \(b{x^n}\).
Phương pháp giải:
Muốn chia đơn thức cho đơn thức, ta chia phần hệ số cho nhau, chia lũy thừa của biến cho nhau rồi nhân các kết quả tìm được với nhau.
Lời giải chi tiết:
a) \(6{x^3}:3{x^2} = \left( {6:3} \right).\left( {{x^3}:{x^2}} \right) = 2x\)
b) * Khi \(m \ge n\)
* Để chia \(a{x^m}\) cho \(b{x^n}\) ta thực hiện phép chia a:b và \({x^m}:{x^n}\) rồi nhân 2 kết quả với nhau.
HĐ2
Video hướng dẫn giải
Với mỗi trường hợp sau, hãy đoán xem đơn thức A có chia hết cho đơn thức B không; nếu chia hết, hãy tìm thương của phép chia A cho B và giải thích cách làm:
a) \(A = 6{x^3}y,B = 3{x^2}y\)
b) \(A = {x^2}y,B = x{y^2}\)
Phương pháp giải:
Đơn thức A chia hết cho đơn thức B nếu mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A.
Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B, ta làm như sau:
+ Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B.
+ Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B.
+ Nhân các kết quả tìm được với nhau.
Lời giải chi tiết:
a) Đơn thức A chia hết cho đơn thức B:
\(A:B = 6{x^3}y:3{x^2}y = \left( {6:3} \right).\left( {{x^3}:{x^2}} \right).\left( {y:y} \right) = 2x\)
b) Đơn thức A không chia hết cho đơn thức B vì số mũ của biến y trong B lớn hơn số mũ của biến y trong A.
Luyện tập 1
Video hướng dẫn giải
Trong các phép chia sau đây, phép chia nào không là phép chia hết? Tại sao? Tìm thương của các phép chia còn lại:
a) \( - 15{x^2}{y^2}\) chia cho \(3{x^2}y\);
b) \(6xy\) chia cho \(2yz\);
c) \(4x{y^3}\) chia cho \(6x{y^2}\).
Phương pháp giải:
Đơn thức A chia hết cho đơn thức B nếu mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A.
Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B, ta làm như sau:
+ Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B.
+ Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B.
+ Nhân các kết quả tìm được với nhau.
Lời giải chi tiết:
a)
\( - 15{x^2}{y^2}:3{x^2}y = \left( { - 15:3} \right).\left( {{x^2}:{x^2}} \right):\left( {{y^2}:y} \right) = - 5y\)
b)
Không là phép chia hết vì số mũ của biến z trong \(2yz\) lớn hơn số mũ của biến z trong \(6xy\).
c)
\(4x{y^3}:6x{y^2} = \left( {4:6} \right).\left( {x:x} \right).\left( {{y^3}:{y^2}} \right) = \dfrac{2}{3}y\)
Vận dụng 1
Video hướng dẫn giải
Giải bài toán mở đầu:
Phương pháp giải:
Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B, ta làm như sau:
+ Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B.
+ Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B.
+ Nhân các kết quả tìm được với nhau.
Lời giải chi tiết:
Chiều cao của khối hộp thứ hai là: \(6{x^2}y:2xy = \left( {6:2} \right).\left( {{x^2}:x} \right).\left( {y:y} \right) = 3x\)