[SGK Toán Lớp 8 Kết nối tri thức] Giải bài 1.14 trang 16 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 1.14 trang 16 sách giáo khoa Toán 8 tập 1, chương trình Kết nối tri thức. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng các kiến thức về phân tích đa thức thành nhân tử, cụ thể là phương pháp nhóm hạng tử, để giải quyết bài toán thực tế liên quan đến diện tích hình chữ nhật. Qua bài học, học sinh sẽ được củng cố kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử và rèn luyện khả năng tư duy logic trong giải quyết vấn đề.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và vận dụng các kiến thức sau:
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử: Đây là kỹ thuật cốt lõi để giải bài tập. Học sinh cần hiểu rõ cách nhóm các hạng tử sao cho có nhân tử chung để phân tích. Tính diện tích hình chữ nhật: Bài toán liên quan đến diện tích hình chữ nhật giúp học sinh hiểu rõ cách vận dụng kiến thức toán học vào giải quyết vấn đề thực tiễn. Giải quyết bài toán bằng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử: Học sinh sẽ học cách sử dụng phân tích đa thức thành nhân tử để tìm ra chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo các bước sau:
1. Phân tích đề bài:
Xác định rõ yêu cầu của bài tập, các thông tin đã cho và cần tìm.
2. Phân tích đa thức thành nhân tử:
Áp dụng phương pháp nhóm hạng tử để phân tích đa thức biểu diễn diện tích thành nhân tử.
3. Tìm chiều dài và chiều rộng:
Sử dụng kết quả phân tích đa thức để tìm ra các giá trị chiều dài và chiều rộng.
4. Kiểm tra kết quả:
Kiểm tra lại tính hợp lý của kết quả tìm được dựa trên dữ liệu bài toán.
5. Tổng kết:
Tóm tắt lại các bước giải và rút ra bài học kinh nghiệm.
Kiến thức trong bài học có thể được áp dụng trong nhiều tình huống thực tế, ví dụ:
Tính diện tích khu đất:
Trong việc tính toán diện tích các khu đất hình chữ nhật.
Thiết kế hình học:
Trong việc thiết kế các hình dạng hình học phức tạp.
Giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến diện tích:
Trong nhiều lĩnh vực khác như xây dựng, thiết kế, và kinh doanh.
Bài học này liên quan đến các kiến thức đã học ở các bài trước về đa thức, phân tích đa thức thành nhân tử. Nó cũng là nền tảng cho việc học các bài toán phức tạp hơn về đại số trong các chương trình tiếp theo.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học hiệu quả, học sinh cần:
Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài tập, các thông tin đã cho và cần tìm. Phân tích đa thức thành nhân tử: Thực hành các bước phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử. Vận dụng kiến thức: Áp dụng các kiến thức đã học vào việc giải quyết bài toán. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra lại tính hợp lý của kết quả tìm được. Trao đổi nhóm: Thảo luận với bạn bè để hiểu sâu hơn về bài tập. Tham khảo tài liệu: Tham khảo thêm các tài liệu hướng dẫn hoặc ví dụ tương tự. Phần giải chi tiết bài 1.14 (giả sử bài toán đã được trình bày đầy đủ):(Ở đây, bạn cần đưa ra lời giải chi tiết cho bài toán 1.14, bao gồm các bước phân tích, nhóm hạng tử, tìm chiều dài và chiều rộng, và kiểm tra kết quả. Đây là phần quan trọng nhất của bài viết.)
Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Giải bài 1.14 Toán 8 Kết nối tri thức
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Hướng dẫn chi tiết giải bài 1.14 trang 16 SGK Toán 8 tập 1 Kết nối tri thức. Học sinh sẽ học cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử để tìm chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật. Bài viết bao gồm phương pháp tiếp cận, ứng dụng thực tế và hướng dẫn học tập.
40 Keywords:Giải bài tập, Toán 8, Kết nối tri thức, Bài 1.14, Phân tích đa thức, Nhóm hạng tử, Diện tích hình chữ nhật, Hình chữ nhật, Phương pháp giải, Kiến thức toán học, Học sinh lớp 8, Đại số, Kỹ năng giải toán, Toán học, SGK Toán 8, Bài tập 1.14 trang 16, Phương pháp nhóm hạng tử, Chiều dài, Chiều rộng, Ứng dụng thực tế, Học tập hiệu quả, Kỹ năng phân tích, Phân tích, Nhân tử, Toán học lớp 8, Giải bài tập SGK, Bài tập, Bài giải, Kết quả, Kiểm tra, Lý thuyết, Hướng dẫn, Củng cố, Vận dụng.
Đề bài
Tính tổng và hiệu của hai đa thức \(P = {x^2}y + {x^3} - x{y^2} + 3\) và \(Q = {x^3} + x{y^2} - xy - 6\).
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Muốn cộng (hay trừ) hai đa thức, ta nối hai đa thức đã cho bởi dấu (+) (hoặc dấu (-)) rồi bỏ dấu ngoặc (nếu có) và thu gọn đa thức nhận được.
Chú ý trước dấu ngoặc là dấu (-) thì khi phá ngoặc, ta đổi dấu tất cả các hạng tử trong dấu ngoặc.
Sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp các hạng tử đồng dạng với nhau rồi thu gọn.
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{l}P + Q = {x^2}y + {x^3} - x{y^2} + 3 + {x^3} + x{y^2} - xy - 6\\ = \left( {{x^3} + {x^3}} \right) + {x^2}y + \left( { - x{y^2} + x{y^2}} \right) - xy + \left( {3 - 6} \right)\\ = 2{x^3} + {x^2}y - xy - 3\\P - Q = {x^2}y + {x^3} - x{y^2} + 3 - \left( {{x^3} + x{y^2} - xy - 6} \right)\\ = {x^2}y + {x^3} - x{y^2} + 3 - {x^3} - x{y^2} + xy + 6\\ = \left( {{x^3} - {x^3}} \right) + {x^2}y + \left( { - x{y^2} - x{y^2}} \right) + xy + \left( {3 + 6} \right)\\ = - 2x{y^2} + {x^2}y + xy + 9\end{array}\)