[SBT Toán Lớp 8 Cánh diều] Giải bài 18 trang 14 sách bài tập toán 8 - Cánh diều
Bài học này tập trung vào giải bài tập số 18 trang 14 sách bài tập toán 8 - Cánh diều. Bài tập này liên quan đến hình học, cụ thể là việc vận dụng kiến thức về đường trung bình của tam giác và tứ giác để chứng minh các quan hệ về độ dài đoạn thẳng và tính chất hình học. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững cách vận dụng lý thuyết vào giải quyết các bài toán thực tế.
2. Kiến thức và kỹ năng Kiến thức: Học sinh cần nắm vững định nghĩa và tính chất của đường trung bình của tam giác và tứ giác. Học sinh cần hiểu rõ các dạng bài tập liên quan đến đường trung bình. Kỹ năng: Học sinh sẽ rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán, xác định các yếu tố liên quan, lựa chọn phương pháp giải phù hợp, trình bày lời giải một cách chặt chẽ và chính xác. Kỹ năng vẽ hình chính xác cũng được chú trọng. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sử dụng phương pháp hướng dẫn giải chi tiết. Giải bài tập sẽ được chia thành các bước rõ ràng:
1. Đọc kỹ đề bài
: Xác định yêu cầu và các dữ kiện của bài toán.
2. Phân tích bài toán
: Liệt kê các yếu tố liên quan đến đường trung bình của tam giác và tứ giác.
3. Vẽ hình
: Vẽ hình minh họa bài toán một cách chính xác.
4. Lập luận
: Sử dụng các kiến thức và tính chất đã học để chứng minh kết quả cần tìm.
5. Viết lời giải
: Trình bày lời giải một cách logic và đầy đủ.
6. Kiểm tra kết quả
: Kiểm tra lại kết quả tìm được.
Kiến thức về đường trung bình của tam giác và tứ giác có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:
Thiết kế:
Trong thiết kế các công trình kiến trúc, đường trung bình của tam giác có thể được sử dụng để xác định các điểm quan trọng.
Đo đạc:
Đường trung bình của tứ giác có thể được áp dụng để tính toán diện tích hoặc các thông số khác trong các phép đo đạc.
Bài học này là một phần mở rộng và củng cố kiến thức về hình học lớp 8, liên quan trực tiếp đến các bài học về đường trung bình của tam giác và tứ giác đã học trước đó. Nó cũng là nền tảng cho việc học các bài toán hình học phức tạp hơn trong các lớp học tiếp theo.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ bài: Học sinh cần đọc kỹ nội dung bài học và nắm vững các định lý, tính chất liên quan. Làm bài tập: Thực hành giải các bài tập tương tự để củng cố kiến thức. Vẽ hình chính xác: Vẽ hình chính xác là rất quan trọng để phân tích bài toán. Phân tích bài toán: Phân tích bài toán cẩn thận để xác định các yếu tố liên quan đến đường trung bình. Sử dụng tài liệu tham khảo: Sử dụng sách giáo khoa, tài liệu tham khảo để tìm hiểu thêm về các kiến thức liên quan. Hỏi đáp: Nếu có thắc mắc, học sinh nên hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được giải đáp. * Làm bài tập trong sách bài tập: Làm bài tập trong sách bài tập sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Từ khóa:Giải bài 18, sách bài tập toán 8, toán 8, đường trung bình, đường trung bình tam giác, đường trung bình tứ giác, hình học, bài tập hình học, Cánh Diều, sách giáo khoa, giải bài tập, hướng dẫn, giải chi tiết, phương pháp giải, chứng minh, toán học, bài tập, học sinh, lớp 8, giải bài tập sách bài tập toán, ... (40 keywords)
Đề bài
Tính nhanh:
a) \({202^2}\)
b) \(299.301\)
c) \({95^3} + {15.95^2} + 3.95.25 + {5^3}\)
d) \(9\left( {{{10}^2} + 10 + 1} \right) + 100\left( {{{98}^2} + 392 + {2^2}} \right)\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng các hằng đẳng thức để tính nhanh
Lời giải chi tiết
a) \({202^2} = {\left( {200 + 2} \right)^2} = {200^2} + 2.200.2 + {2^2} = 40000 + 800 + 4 = 40804\)
b) \(299.301 = \left( {300 - 1} \right)\left( {300 + 1} \right) = {300^2} - 1 = 90000 - 1 = 89999\)
c) \(\begin{array}{l}{95^3} + {15.95^2} + 3.95.25 + {5^3}\\ = {95^3} + {3.95^2}.5 + {3.95.5^2} + {5^3} = {\left( {95 + 5} \right)^3} = {100^3} = 1000000\end{array}\)
d) \(\begin{array}{l}9\left( {{{10}^2} + 10 + 1} \right) + 100\left( {{{98}^2} + 392 + {2^2}} \right)\\ = \left( {10 - 1} \right)\left( {{{10}^2} + 10 + 1} \right) + 100\left( {{{98}^2} + 2.98.2 + {2^2}} \right) = {10^3} - 1 + 100{\left( {98 + 2} \right)^2}\\ = 1000 - 1 + {100.100^2} = 999 + 100.10000 = 999 + 1000000 = 1000999\end{array}\)