[SBT Toán Lớp 8 Cánh diều] Giải bài 15 trang 14 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải Bài 15 Trang 14 Sách Bài Tập Toán 8 - Cánh Diều 1. Tiêu đề Meta: Giải bài 15 Toán 8 Cánh Diều 2. Mô tả Meta: Hướng dẫn chi tiết giải bài tập số 15 trang 14 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều. Bài học cung cấp các bước giải bài toán liên quan đến hình học, giúp học sinh hiểu rõ hơn về tính chất hình thang cân và cách vận dụng vào bài tập thực tế. 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 15 trang 14 sách bài tập Toán 8 - Cánh Diều. Bài tập yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hình thang cân để tìm các yếu tố chưa biết của hình. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh nắm vững các tính chất của hình thang cân, cách chứng minh các yếu tố liên quan và rèn luyện kỹ năng giải quyết bài toán hình học.

2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu rõ tính chất của hình thang cân: Học sinh sẽ được nhắc lại các tính chất cơ bản như hai cạnh bên bằng nhau, hai góc ở đáy bằng nhau, đường chéo bằng nhau. Vận dụng kiến thức về tam giác cân: Bài học sẽ liên hệ đến tính chất của tam giác cân để giải quyết các bài toán hình học. Chứng minh các yếu tố liên quan: Học sinh sẽ được hướng dẫn cách chứng minh các yếu tố cần tìm trong bài tập. Kỹ năng phân tích bài toán: Học sinh sẽ được rèn luyện khả năng phân tích đề bài, xác định các yếu tố đã biết và cần tìm. Kỹ năng vẽ hình: Học sinh cần nắm vững cách vẽ hình chính xác để dễ dàng quan sát và phân tích bài toán. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ được triển khai theo phương pháp hướng dẫn giải bài tập cụ thể. Giáo viên sẽ:

Phân tích đề bài: Xác định rõ các yếu tố đã cho và cần tìm trong bài toán.
Vẽ hình minh họa: Giúp học sinh hình dung rõ ràng về hình dạng và các yếu tố của hình thang cân.
Phân tích từng bước giải: Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh từng bước giải bài toán, từ việc sử dụng các tính chất của hình thang cân đến việc chứng minh các yếu tố cần tìm.
Làm ví dụ minh họa: Giáo viên sẽ giải một hoặc nhiều ví dụ tương tự để học sinh dễ dàng hiểu và áp dụng.
Thảo luận nhóm: Khuyến khích học sinh thảo luận nhóm để cùng nhau tìm ra cách giải và hỗ trợ lẫn nhau.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về hình thang cân được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, ví dụ:

Thiết kế kiến trúc: Trong việc thiết kế các công trình xây dựng, đặc biệt là các cấu trúc hình thang. Kỹ thuật: Trong việc chế tạo các chi tiết máy móc có hình dạng hình thang. Đo lường: Trong các bài toán liên quan đến đo đạc diện tích. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này liên kết với các bài học trước về hình học, đặc biệt là các kiến thức về tam giác và hình thang. Học sinh cần có nền tảng kiến thức về các hình học cơ bản để có thể hiểu và giải quyết bài toán này.

6. Hướng dẫn học tập

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu và các yếu tố của bài toán.
Vẽ hình chính xác: Giúp hình dung rõ ràng về bài toán.
Phân tích các tính chất: Xác định các tính chất của hình thang cân có thể áp dụng.
Lập luận logic: Xây dựng các bước giải bài toán một cách chặt chẽ và hợp lý.
Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả tìm được là chính xác.
* Tìm kiếm thêm tài liệu: Nếu cần, học sinh có thể tham khảo thêm tài liệu để hiểu rõ hơn về bài toán.

Keywords: Giải bài tập, bài tập 15, hình thang cân, tính chất hình thang cân, tam giác cân, chứng minh hình học, toán 8, sách bài tập toán 8, Cánh Diều, hình học lớp 8, giải bài tập sách bài tập toán, hướng dẫn giải bài tập, bài tập hình học, bài tập toán, giải bài toán hình học, hình thang, giải bài tập Toán, bài tập, tính chất, bài tập về hình thang, đề bài, cách giải, bài tập toán hình, giải toán lớp 8, phương pháp giải, vẽ hình, kiến thức, ứng dụng, kết quả, đáp án, lập luận, kiểm tra, thảo luận, nhóm, tài liệu tham khảo, giáo án, bài giảng, ôn tập, đề thi, kiểm tra. Lưu ý: Đây chỉ là một bài giới thiệu tổng quan. Để có một bài học hoàn chỉnh, giáo viên cần bổ sung thêm ví dụ cụ thể, bài tập thực hành, và thảo luận nhóm.

Đề bài

Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:

a) \(9{x^2} + 12x + 4\)

b) \(121{y^2} - 110y + 25\)

c) \(36{x^2} - 96xy + 64y\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng hẳng đẳng thức bình phương của một tổng hoặc một hiệu để viết lại biểu thức.

Lời giải chi tiết

a) \(9{x^2} + 12x + 4 = {\left( {3x} \right)^2} + 2.3.2x + {2^2} = {\left( {3x + 2} \right)^2}\)

b) \(121{y^2} - 110y + 25 = {\left( {11y} \right)^2} - 2.11.5y + {5^2} = {\left( {11y - 5} \right)^2}\)

c) \(36{x^2} - 96xy + 64y = {\left( {6x} \right)^2} - 6.2.8xy + {\left( {8y} \right)^2} = {\left( {6x - 8y} \right)^2}\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 8

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Văn Lớp 8
  • SBT Văn Lớp 8 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều chi tiết
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo chi tiết
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Tác giả và tác phẩm văn Lớp 8
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu hay Lớp 8 Cánh Diều
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 8
  • Môn Toán học Lớp 8

    Môn Tiếng Anh Lớp 8

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm