[Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 Kết nối tri thức] Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 7
Bài học này tập trung vào việc ôn tập và đánh giá kiến thức Toán học lớp 6 học kỳ 2 thông qua một đề thi tiêu biểu. Mục tiêu chính là giúp học sinh củng cố, hệ thống lại kiến thức đã học trong học kỳ 2, rèn luyện kỹ năng giải quyết các dạng bài tập khác nhau, và chuẩn bị tốt cho kỳ thi học kì. Đề thi bao gồm các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao, phản ánh đầy đủ nội dung chương trình học kỳ 2.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được ôn tập và kiểm tra các kiến thức sau:
Số học: Số nguyên, phân số, số thập phân, tỉ số phần trăm, ước và bội, số nguyên tố, hợp số. Hình học: Đường thẳng, đoạn thẳng, tia, góc, hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông, diện tích hình chữ nhật và hình vuông. Đại số: Biểu thức số, biểu thức đại số, phương trình đơn giản. Các dạng toán: So sánh số, tính toán với phân số, giải bài toán có lời văn, vận dụng kiến thức vào các tình huống thực tế. Kỹ năng: Đọc đề, phân tích đề, lựa chọn phương pháp giải, trình bày bài giải một cách rõ ràng và chính xác. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sử dụng phương pháp ôn tập thông qua đề thi. Học sinh sẽ được làm quen với cấu trúc đề thi, các dạng bài tập và mức độ khó của đề thi học kỳ. Giáo viên hướng dẫn, phân tích các câu hỏi, giúp học sinh hiểu rõ cách tiếp cận và giải quyết từng vấn đề.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức trong bài học có nhiều ứng dụng thực tế:
Tính toán:
Tính tiền, đo đạc, ước lượng, sắp xếp, phân loại.
Giải quyết vấn đề:
Giải quyết các bài toán trong cuộc sống hằng ngày như mua bán, tính diện tích, đo lường.
Phát triển tư duy logic:
Phân tích, suy luận, tìm ra các mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bài học này là bước ôn tập tổng hợp cho toàn bộ chương trình học kỳ 2. Nó giúp học sinh liên hệ lại các kiến thức đã học ở các bài trước, củng cố và hệ thống lại kiến thức. Đề thi cũng giúp học sinh nhận biết những phần kiến thức cần chú trọng hơn, những phần kiến thức còn yếu cần phải khắc phục.
6. Hướng dẫn học tập Chuẩn bị: Học sinh cần ôn lại toàn bộ kiến thức đã học trong học kỳ 2, tập trung vào các dạng bài tập quan trọng. Làm bài: Cẩn thận đọc đề, phân tích đề, lựa chọn phương pháp giải phù hợp, trình bày bài giải rõ ràng, chính xác. Kiểm tra: Sau khi làm bài, học sinh cần tự kiểm tra lại kết quả của mình, so sánh với đáp án và tìm ra những lỗi sai. Nếu cần thiết, học sinh cần tìm hiểu lại lý thuyết và làm thêm các bài tập tương tự. Hỏi đáp: Nếu gặp khó khăn, học sinh nên hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được giải đáp. Tiêu đề Meta: Đề thi Toán 6 HK2 - Đề số 7 Mô tả Meta: Đề thi học kỳ 2 Toán lớp 6 - Đề số 7 bao gồm các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao, giúp học sinh ôn tập và đánh giá kiến thức. Đề thi phản ánh đầy đủ nội dung chương trình học kỳ 2, giúp học sinh chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Keywords: Đề thi, Toán 6, Học kỳ 2, Đề số 7, Ôn tập, Kiểm tra, Số học, Hình học, Đại số, Phân số, Số thập phân, Số nguyên, Đường thẳng, Góc, Hình tam giác, Hình chữ nhật, Hình vuông, Diện tích, Phương trình, Bài toán có lời văn, Tỉ số phần trăm, Ước và bội, Số nguyên tố, Hợp số, Biểu thức số, Biểu thức đại số, Kỹ năng giải toán, Đề thi chuẩn bị kỳ thi, Đề thi học kỳ, Bài tập Toán 6, Kiến thức Toán 6, Ôn tập Toán 6, Đề thi mẫu, Đáp án đề thi, Hướng dẫn giải, Đề thi ôn tập.đề bài
phần i: trắc nghiệm (2 điểm). hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
câu 1: biểu đồ tranh dưới đây cho biết số cuốn vở đã bán được từ thứ hai đến thứ sáu của một cửa hàng sách.
ngày bán được nhiều cuốn vở nhất là thứ mấy?
a. thứ hai b. thứ ba c. thứ tư d. thứ sáu
câu 2: số 60,986 làm tròn đến chữ số hàng đơn vị là:
a. 61 b. 60 c. 60,9 d. 60,99
câu 3: cho đoạn thẳng ab dài 50cm, đoạn thẳng mn dài 15 dm. tính tỉ số độ dài của đoạn thẳng ab và đoạn thẳng mn.
a. \(\dfrac{{50}}{{15}}\) b. \(\dfrac{{15}}{{50}}\) c. \(\dfrac{1}{3}\) d. 3
câu 4: cho hình vẽ, khẳng định nào dưới đây đúng?
a. a là trung điểm của bc b. f là trung điểm của bc
c. f là trung điểm của gh d. b là trung điểm của gc
phần ii. tự luận (8 điểm):
bài 1 (1,5 điểm) thực hiện phép tính:
a) \(\dfrac{{ - 6}}{{21}} + \dfrac{{34}}{{21}}\) b) \( - 3,5 + 4,6 + 3,5 + \left( { - 1,6} \right)\) c) \(\dfrac{5}{{11}}.\dfrac{{18}}{{29}} - \dfrac{5}{{11}}.\dfrac{8}{{29}} + \dfrac{5}{{11}}.\dfrac{{19}}{{29}}\)
bài 2 (1,5 điểm) tìm x biết:
a) \(\dfrac{3}{7} + x = \dfrac{4}{5}\) b) \(\dfrac{x}{6} - \dfrac{1}{2} = \dfrac{2}{3}\) c) \(\left( {3x - 1} \right)\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}x + 5} \right) = 0\)
bài 3 (1 điểm) tung hai đồng xu cân đối 50 lần, bạn an được kết quả dưới đây, trong đó bạn quên không điền thống kê số lần cả hai đồng xu cùng xuất hiện mặt ngửa:
sự kiện |
hai đồng ngửa |
một đồng ngửa, một đồng sấp |
hai đồng sấp |
số lần |
? |
26 |
14 |
a) tính xác suất thực nghiệm của sự kiện xuất hiện hai đồng xu cùng ngửa.
b) tính số lần cả hai đồng xu cùng xuất hiện mặt ngửa, từ đó tính xác suất thực nghiệm của sự kiện hai đồng xu cùng ngửa.
bài 4 (1,5 điểm) mẹ mua cho an một hộp sữa tươi loại 1 lít. ngày đầu an uống 0,25 lít, ngày tiếp theo an uống tiếp 0,3 lít.
a) hỏi sau hai ngày an uống bao nhiêu lít sữa?
b) tính tỉ số % lượng sữa tươi an đã uống của ngày thứ hai so với ngày thứ nhất?
bài 5 (2 điểm) vẽ hình theo diễn đạt sau:
- vẽ tia ox, lấy điểm a nằm trên tia ox sao cho oa = 6cm.
- vẽ điểm i là trung điểm của đoạn oa.
a) kể tên hai tia trùng nhau gốc i và hai tia đối nhau gốc i.
b) tính độ dài đoạn oi và ia
bài 6 (0,5 điểm) tìm \(x,y \in \mathbb{z}\)biết: \(\left( {x - 1} \right).\left( {y + 2} \right) = 11.\)
lời giải
phần i: trắc nghiệm
1. a |
2. b |
3. c |
4. b |
câu 1
phương pháp:
so sánh số sách bán được trong 5 ngày.
cách giải:
ngày bán được nhiều cuốn vở nhất là thứ hai.
chọn a.
câu 2
phương pháp:
so sánh chữ số hàng phần mười với 5. nếu chữ số đó bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
cách giải:
số 60,986 làm tròn đến chữ số hàng đơn vị là: 61.
chọn a.
câu 3
phương pháp:
viết phân số có tử là độ dài đoạn ab, mẫu số là độ dài đoạn mn. rút gọn phân số đó.
chú ý: đưa về cùng đơn vị đo.
cách giải:
đoạn thẳng ab dài 50cm hay 5dm.
đoạn thẳng mn dài 15 dm.
vậy tỉ số độ dài của đoạn thẳng ab và đoạn thẳng mn là: \(\dfrac{5}{{15}} = \dfrac{1}{3}\).
chọn c.
câu 4
phương pháp:
i là trung điểm của ab nếu i nằm giữa hai điểm a, b và ia = ib.
cách giải:
f là trung điểm của bc.
chọn b.
phần ii: tự luận
bài 1
phương pháp:
a) thực hiện cộng hai phân số cùng mẫu số.
b) nhóm các số hạng có phần thập phân giống nhau, sau đó thực hiện tính.
c) sử dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng.
cách giải:
a) \(\dfrac{{ - 6}}{{21}} + \dfrac{{34}}{{21}} = \dfrac{{ - 6 + 34}}{{21}} = \dfrac{{28}}{{21}} = \dfrac{4}{3}\) b) \(\begin{array}{l}\,\,\,\, - 3,5 + 4,6 + 3,5 + \left( { - 1,6} \right)\\ = \left( { - 3,5 + 3,5} \right) + \left( {4,6 + \left( { - 1,6} \right)} \right)\\ = 0 + 3\\ = 3\end{array}\) |
c) \(\begin{array}{l}\,\,\,\dfrac{5}{{11}}.\dfrac{{18}}{{29}} - \dfrac{5}{{11}}.\dfrac{8}{{29}} + \dfrac{5}{{11}}.\dfrac{{19}}{{29}}\\ = \dfrac{5}{{11}}.\left( {\dfrac{{18}}{{29}} - \dfrac{8}{{29}} + \dfrac{{19}}{{29}}} \right)\\ = \dfrac{5}{{11}}.1\\ = \dfrac{5}{{11}}\end{array}\) |
câu 2
phương pháp:
thực hiện bài toán thứ tự thực hiện phép tính ngược để tìm x.
cách giải:
a) \(\begin{array}{l}\dfrac{3}{7} + x = \dfrac{4}{5}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{4}{5} - \dfrac{3}{7}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{{13}}{{35}}\end{array}\) vậy \(x = \dfrac{{13}}{{35}}\) |
b) \(\begin{array}{l}\dfrac{x}{6} - \dfrac{1}{2} = \dfrac{2}{3}\\\dfrac{x}{6}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{2}{3} + \dfrac{1}{2}\,\\\dfrac{x}{6}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{5}{6}\,\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 5\end{array}\) vậy \(x = 5\) |
c) \(\left( {3x - 1} \right)\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}x + 5} \right) = 0\) th1: \(\begin{array}{l}3x - 1 = 0\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 1\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{1}{3}\end{array}\) th2: \(\begin{array}{l}\dfrac{{ - 1}}{2}x + 5 = 0\\\dfrac{{ - 1}}{2}x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 5\\\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 5:\dfrac{{ - 1}}{2}\\\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 10\end{array}\)1 vậy \(x = \dfrac{1}{3}\) hoặc \(x = 10\) |
câu 3
phương pháp:
a) xác suất thực nghiệm của sự kiện = số lần xảy ra sự kiện : số lần thực hiện
b) tính số lần cả hai đồng xu cùng xuất hiện mặt ngửa, sau đó tính xác suất của sự kiện xuất hiện hai đồng ngửa.
cách giải:
a) xác suất thực nghiệm của sự kiện xuất hiện một đồng ngửa, một đồng sấp là: \(\dfrac{{26}}{{50}} = \dfrac{{13}}{{25}}\)
b) số lần xuất hiện hai đồng ngửa là: \(50 - 26 - 14 = 10\)(lần)
xác suất thực nghiệm của sự kiện xuất hiện hai đồng xu cùng ngửa là: \(\dfrac{{10}}{{50}} = \dfrac{1}{5}\)
câu 4
phương pháp:
a) tính tổng số lít sữa an uống sau hai ngày.
b) tính tỉ số phần trăm: lấy số thứ hai chia cho số thứ nhất rồi nhân với 100.
cách giải:
a) sau 2 ngày an uống số lít sữa là: \(0,25 + 0,3 = 0,55\)(lít)
b) tỉ số phần trăm lượng sữa tươi an đã uống ngày 1 so với ngày thứ nhất là: \(0,3:0,25 = 1,2 = 120\% \)
câu 5
phương pháp:
sử dụng tính chất trung điểm của đoạn thẳng.
cách giải:
a) hai tia trùng nhau gốc i là: ia và ix
hai tia đối nhau gốc i là: ia và io
b) vì i là trung điểm của đoạn oa nên \(oi = ia = \dfrac{1}{2}oa = \dfrac{1}{2}.6 = 3\left( {cm} \right)\)
câu 6
phương pháp:
tìm hai số nguyên có tích là 11. lần lượt xét các trường hợp của \(x - 1\) và \(y + 2\).
cách giải:
vì \(11 = 11.1 = \left( { - 11} \right).\left( { - 1} \right)\)nên ta có bảng sau:
\(x - 1\) |
- 11 |
- 1 |
1 |
11 |
\(y + 2\) |
- 1 |
- 11 |
11 |
1 |
\(x\) |
- 10 |
0 |
2 |
12 |
\(y\) |
- 3 |
- 13 |
9 |
- 1 |
vậy \(\left( {x;y} \right) = \left( { - 10; - 3} \right)\); \(\left( {x;y} \right) = \left( {0; - 13} \right)\); \(\left( {x;y} \right) = \left( {2;9} \right)\) hoặc \(\left( {x;y} \right) = \left( {12; - 1} \right)\).