[Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 12 Kết nối tri thức] Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 12 - Kết nối tri thức
Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 12 - Kết nối tri thức
1. Tổng quan về bài họcĐề cương này hướng dẫn ôn tập toàn diện cho học sinh lớp 12 môn Toán, học kì 1, theo chương trình Kết nối tri thức. Mục tiêu chính là giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học, củng cố kỹ năng giải bài tập và chuẩn bị tốt cho kỳ thi học kì 1. Đề cương bao gồm các nội dung trọng tâm, ví dụ minh họa và bài tập rèn luyện, giúp học sinh nắm vững các khái niệm, định lý và phương pháp giải bài tập quan trọng.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức cơ bản về:
Hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số logarit: Định nghĩa, tính chất, đồ thị, các dạng bài tập liên quan đến đạo hàm, tích phân, tìm cực trị, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất. Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số: Xác định các điểm cực trị, điểm uốn, khoảng đơn điệu, tiệm cậnu2026 Nguyên hàm và tích phân: Phương pháp tính nguyên hàm, tính tích phân xác định, diện tích hình phẳng. Các dạng bài tập về số phức: Biểu diễn hình học, phép toán, phương trình bậc hai với hệ số thực. Phương trình, bất phương trình logarit và mũ: Các phương pháp giải, tìm điều kiện xác định. Dãy số, cấp số cộng và cấp số nhân: Định nghĩa, tính chất, công thức, các bài toán liên quan. Phương trình lượng giác cơ bản: Giải các phương trình, bất phương trình lượng giác. Phương trình và bất phương trình mũ, logarit: Các phương pháp giải, tìm điều kiện xác định. 3. Phương pháp tiếp cậnĐề cương được xây dựng theo cấu trúc bài học tuần tự, từ lý thuyết cơ bản đến nâng cao. Mỗi chủ đề sẽ bao gồm:
Tổng quan lý thuyết: Tóm tắt các kiến thức trọng tâm. Ví dụ minh họa: Giải chi tiết các bài tập mẫu, phân tích rõ ràng từng bước giải. Bài tập tự luyện: Các bài tập có mức độ từ dễ đến khó, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài. Đáp án và hướng dẫn: Cung cấp đáp án và hướng dẫn chi tiết cho các bài tập. 4. Ứng dụng thực tếCác kiến thức trong đề cương có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:
Hàm số mũ và logarit: Ứng dụng trong mô hình tăng trưởng, phân rã phóng xạ. Nguyên hàm và tích phân: Ứng dụng trong tính diện tích, thể tích các hình phẳng. Số phức: Ứng dụng trong kỹ thuật điện, kỹ thuật viễn thông. 5. Kết nối với chương trình họcĐề cương này liên kết chặt chẽ với các bài học trong chương trình học kỳ 1, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học. Các bài tập được thiết kế theo từng chủ đề, giúp học sinh dễ dàng ôn tập và củng cố kiến thức.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ lý thuyết:
Hiểu rõ các định nghĩa, tính chất, công thức.
Làm ví dụ minh họa:
Thực hành giải các bài tập mẫu theo từng bước.
Luyện tập bài tập:
Làm các bài tập tự luyện để củng cố kiến thức và kỹ năng.
Xem lại bài tập:
Phân tích những sai sót, tìm hiểu nguyên nhân và cách khắc phục.
Hỏi đáp với giáo viên:
Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên để được hướng dẫn.
Tập làm bài kiểm tra:
Thử sức với các bài kiểm tra để đánh giá trình độ của mình.
Học nhóm:
Học nhóm với bạn bè để cùng nhau thảo luận và giải quyết các bài tập khó.
Đề cương ôn tập Toán 12 HK1 - Kết nối tri thức
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Đề cương ôn tập Toán 12 học kì 1 Kết nối tri thức. Bao gồm các kiến thức trọng tâm, ví dụ minh họa và bài tập tự luyện. Hỗ trợ học sinh hệ thống lại kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Tải ngay đề cương chi tiết!
Keywords:40 Keywords về Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 12 - Kết nối tri thức:
1. Toán 12
2. Học kì 1
3. Đề cương ôn tập
4. Kết nối tri thức
5. Hàm số mũ
6. Hàm số logarit
7. Nguyên hàm
8. Tích phân
9. Số phức
10. Phương trình lượng giác
11. Bất phương trình
12. Dãy số
13. Cấp số cộng
14. Cấp số nhân
15. Đạo hàm
16. Khảo sát hàm số
17. Giá trị lớn nhất, nhỏ nhất
18. Diện tích hình phẳng
19. Phương trình mũ
20. Phương trình logarit
21. Bất phương trình mũ
22. Bất phương trình logarit
23. Kiến thức trọng tâm
24. Kỹ năng giải bài tập
25. Bài tập tự luyện
26. Ví dụ minh họa
27. Hướng dẫn chi tiết
28. Ôn tập cuối kì
29. Thi học kì
30. Chương trình Kết nối tri thức
31. Toán học lớp 12
32. ôn tập toán
33. ôn tập học kì 1
34. đề cương
35. tài liệu học tập
36. tài liệu ôn thi
37. giải bài tập
38. hướng dẫn học
39. đề cương ôn tập môn toán
40. đề cương ôn tập hk1
a. nội dung ôn tập
ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số
1. tính đơn điệu và cực trị của hàm số
2. giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số
3. đường tiệm cận của đồ thị hàm số
4. khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số
5. ứng dụng đạo hàm để giải quyết một số vấn đề liên quan đến thực tiễn
vecto và hệ trục tọa độ trong không gian
1. vecto trong không gian
2. hệ trục tọa độ trong không gian
3. biểu thức tọa độ của các phép toán vecto
các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu ghép nhóm
1. khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị
2. phương sai và độ lệch chuẩn
b. bài tập
đề bài
phần i: trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
câu 1. cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ.
hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
a. \(( - 1;0)\)
b. \(( - 2; - 1)\)
c. \((0;1)\)
d. \((1;3)\)
câu 2. cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên sau:
hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
a. \(( - 1;1)\)
b. \((4; + \infty )\)
c. \(( - \infty ;2)\)
d. \((0;1)\)
câu 3. cho hàm số f(x) có đạo hàm f’(x) xác định, liên tục trên \(\mathbb{r}\) và f’(x) có đồ thị như hình vẽ.
khẳng định nào sau đây là đúng?
a. hàm số đồng biến trên \((1; + \infty )\)
b. hàm số đồng biến trên \(( - \infty ; - 1)\) và \((3; + \infty )\)
c. hàm số nghịch biến trên \(( - \infty ;1)\)
d. hàm số đồng biến trên \(( - 1;3)\)
câu 4. cho hàm số f(x) liên tục trên \(\mathbb{r}\) và có đạo hàm \(f'(x) = (x + 1){(3 - x)^2}\). hàm số y = f(x) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
a. \(( - 1;0)\)
b. \(( - \infty ;0)\)
c. \(( - 3; + \infty )\)
d. \(( - \infty ; - 1)\)
câu 5. hàm số nào đồng biến trên tập \(\mathbb{r}\) trong các hàm số dưới đây?
a. \(y = {x^4}\)
b. \(y = {x^3} + 2x\)
c. \(y = {x^2} + x + 1\)
d. \(y = - 3x + 2\)
câu 6. cho hàm số f(x), bảng xét dấu của f’(x) như sau:
số diểm cực trị của hàm số đã cho là
a. 0
b. 2
c. 1
d. 3
câu 7. cho hàm số f(x) liên tục trên \(\mathbb{r}\) và có bảng xét dấu f’(x) như sau:
số diểm cực đại của hàm số đã cho là
a. 4
b. 2
c. 3
d. 0
câu 8. cho hàm số f(x) có đạo hàm \(f'(x) = x{(x + 1)^2}{(x - 2)^3}\), \(\forall x \in \mathbb{r}\). số điểm cực trị của hàm số là
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
câu 9. cho hàm số \(y = \sqrt {{x^2} - 4x} \). mệnh đề nào dưới đây đúng?
a. hàm số đạt cực đại tại x = 4
b. hàm số không có cực trị
c. hàm số đạt cực tiểu tại x = 0
d. hàm số có 2 điểm cực trị
câu 10. cho hàm số f(x) liên tục trên [-1;5] và có đồ thị trên đoạn [-1;5] như hình vẽ:
tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số f(x) trên đoạn [-1;5] bằng
a. -1
b. 4
c. 1
d. 2
câu 11: cho hàm số y = f(x) xác định, liên tục trên \(\mathbb{r}\) và có bảng biến thiên
khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?
a. hàm số có giá trị cực tiểu bằng 1
b. hàm số có giá trị lớn nhất bằng 0 và giá trị nhỏ nhất bằng -1
c. hàm số đạt cực đại tại x = 0 và đạt cực tiểu tại x = 1
d. hàm số có đúng một cực trị
câu 12. cho hàm số f(x) có bảng xét dấu đạo hàm như sau:
a. \(\mathop {\max f(x) = f(0)}\limits_{( - 1;1]} \)
b. \(\mathop {\max f(x) = f(1)}\limits_{(0; + \infty ]} \)
c. \(\mathop {\min f(x) = f( - 1)}\limits_{( - \infty ; - 1)} \)
d. \(\mathop {\min f(x) = f(0)}\limits_{( - 1; + \infty )} \)
câu 13. giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f(x) = {x^4} - 10{x^2} + 2\) trên đoạn [-1;2] bằng
a. 2
b. -23
c. -22
d. -7
câu 14. giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f(x) = \frac{{{x^2} + 3}}{{x - 1}}\) trên đoạn [2;4] bằng
a. \( - 3\)
b. \(\frac{{19}}{3}\)
c. \(6\)
d. \( - 2\)
câu 15. giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f(x) = \frac{{\ln x}}{x}\) trên đoạn [2;3] bằng
a. \(\frac{{\ln 2}}{2}\)
b. \(\frac{{\ln 3}}{3}\)
c. \(\frac{3}{{{e^2}}}\)
d. \(\frac{1}{e}\)
câu 16. tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{x - 2}}{{x + 1}}\) là
a. \(y = - 2\)
b. \(y = 1\)
c. \(x = - 1\)
d. \(x = 2\)
câu 17. tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{x - 1}}{{x - 3}}\) là
a. \(x = - 3\)
b. \(x = - 1\)
c. \(x = 1\)
d. \(x = 3\)
câu 18. đồ thị của hàm số \(y = 2x + 1 + \frac{2}{{3x - 1}}\) có đường tiệm cận xiên là
a. \(y = 3x - 1\)
b. \(y = 2 + x\)
c. \(y = 3 - x\)
d. \(y = 2x + 1\)
câu 19. trong không gian cho 3 điểm m, n, p phân biệt. tính \(\overrightarrow {pm} + \overrightarrow {mn} \).
a. \(\overrightarrow {nm} \)
b. \(\overrightarrow {mn} \)
c. \(\overrightarrow {np} \)
d. \(\overrightarrow {pn} \)
câu 20. trong không gian cho 3 điểm m, n, p phân biệt. tính \(\overrightarrow {pm} + \overrightarrow {mn} \).
a. \(\overrightarrow {nm} \)
b. \(\overrightarrow {mn} \)
c. \(\overrightarrow {np} \)
d. \(\overrightarrow {pn} \)
câu 21. cho hình hộp abcd.a’b’c’d’. vecto \(\overrightarrow u = \overrightarrow {a'a} + \overrightarrow {a'b'} + \overrightarrow {a'd'} \) bằng vecto nào dưới đây?
a. \(\overrightarrow {a'c} \)
b. \(\overrightarrow {ca'} \)
c. \(\overrightarrow {ac'} \)
d. \(\overrightarrow {c'a} \)
câu 22. gọi i là trung điểm của ab. khẳng định nào sau đây sai?
a. \(\overrightarrow {ia} + \overrightarrow {ib} = \overrightarrow 0 \)
b. \(ia = ib\)
c. \(\overrightarrow {ia} = \overrightarrow {ib} \)
d. \(\overrightarrow {ma} + \overrightarrow {mb} = 2\overrightarrow {mi} \)
câu 23. cho hai vecto \(\overrightarrow u ,\overrightarrow v \) có \(\left| {\overrightarrow u } \right| = 3\), \(\left| {\overrightarrow v } \right| = 4\) và góc giữa hai vecto \(\overrightarrow u ,\overrightarrow v \) bằng \({60^o}\). tích vô hướng \(\overrightarrow u ,\overrightarrow v \) bằng
a. 12
b. 6
c. -12
d. -6
câu 24. trong không gian với hệ tọa độ oxyz, cho vecto \(\overrightarrow u = - 2\overrightarrow i - \overrightarrow j + 3\overrightarrow k \). tọa độ của vecto \(\overrightarrow u \) là
a. \(( - 2; - 1;3)\)
b. \((2;1;3)\)
c. \(( - 2;0;3)\)
d. \(( - 2; - 1; - 3)\)
câu 25. trong không gian với hệ tọa độ oxyz, cho hai điểm a(1;-3;1), b(3;0;-2). tính độ dài ab.
a. \(26\)
b. \(22\)
c. \(\sqrt {26} \)
d. \(\sqrt {22} \)
câu 26. trong không gian với hệ tọa độ oxyz, cho hai điểm a(2;-4;3) và b(2;2;7). trung điểm của đoạn thẳng ab có tọa độ là
a. \((4; - 2;10)\)
b. \((1;3;2)\)
c. \((2;6;4)\)
d. \((2; - 1;5)\)
câu 26. cho hình lập phương abcd.a’b’c’d’ có độ dài cạnh là a. khi đó, \(\overrightarrow {ab} .\overrightarrow {ad} \) bằng
a. \({a^2}\)
b. \(0\)
c. \(a\)
d. \(\frac{{{a^2}}}{2}\)
câu 27. trong không gian với hệ tọa độ oxyz, cho ba điểm a(1;-2;3), b(-1;2;5) và c(0;0;1). trọng tâm g của tam giác abc có tọa độ là
a. \((0;0;3)\)
b. \((0;0;9)\)
c. \(( - 1;0;3)\)
d. \((0;0;1)\)
câu 28. kết quả khảo sát cân nặng của một thùng táo ở một lô hàng cho trong bảng sau:
khoảng biến thiên r của mẫu số liệu ghép nhóm trên là
a. \(r = 5\)
b. \(r = 24\)
c. \(r = 25\)
d. \(r = 10\)
câu 29. gọi \({q_1},{q_2},{q_3}\) là tứ phân vị của một mẫu số liệu ghép nhóm. khi đó khoảng tứ phân vị \({\delta _q}\) của mẫu số liệu trên được xác định bởi công thức
a. \({\delta _q} = {q_2} - {q_1}\)
b. \({\delta _q} = {q_3} - {q_1}\)
c. \({\delta _q} = {q_2} - {q_3}\)
d. \({\delta _q} = {q_1} - {q_3}\)
câu 30. một ý nghĩa của khoảng tử phân vị là
a. khoảng tử phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm giúp xác định các giá trị không bất thường của mẫu số liệu đó
b. khoảng tử phân vị thường không được sử dụng thay cho khoảng biến thiên
c. khoảng tử phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm xếp xí khoảng tử phân vị của mẫu số liệu gốc và là một đại lượng cho biết mức độ phân tán của nửa mẫu số liệu
d. khoảng tử phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm xếp xí khoảng tử phân vị của mẫu số liệu gốc và là một đại lượng cho biết mức độ không phân tán của nửa mẫu số liệu
phần ii: trắc nghiệm đúng sai
câu 31. cho hàm số \(y = f(x) = \frac{{{x^2} + 3x}}{{x - 1}}\).
a) hàm số f(x) đồng biến trên khoảng \(( - \infty ;1)\).
b) giá trị cực đại của hàm số f(x) là 1.
c) hàm số f(x) có ba điểm cực trị.
d) hàm số f(x) nghịch biến trên khoảng (-1;3).
câu 32. trong không gian oxyz, cho \(\overrightarrow a = (1;2; - 3)\), \(\overrightarrow b = (3;1;5)\).
a) \(\overrightarrow a + \overrightarrow b = (4;3;2)\).
b) \(2\overrightarrow a - 3\overrightarrow b = ( - 7;1;21)\).
c) \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = 10\).
d) \(\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = - \frac{{\sqrt {10} }}{7}\).
câu 33. cho hàm số \(y = \frac{{ax + 1}}{{cx + d}}\) có đồ thị như hình vẽ.
a) hàm số luôn nghịch biến trên từng khoảng xác định.
b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = - 1\).
c) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} y = - \infty \).
d) hệ số a = 2.
câu 34. bảng sau biểu diễn mẫu số liệu ghép nhóm thống kê mức lương của một công ty (đơn vị: triệu đồng).
a) khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm trên là r = 30.
b) số phần tử của mẫu là n = 60.
c) tứ phân vị thứ nhất là \({q_1} = 15\).
d) khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên là \({\delta _q} = 3\).
phần iii: trắc nghiệm trả lời ngắn
câu 35. một hộ làm nghề dệt vải lụa tơ tằm sản xuất mỗi ngày được x mét vải lụa \((1 \le x \le 18)\). tổng chi phí sản xuất x mét vải lụa, tính bằng nghìn đồng, cho bởi hàm chi phí: \(c(x) = {x^3} - 3{x^2} - 20x + 500\). giả sử hộ làm nghề dệt này bán hết sản phẩm mỗi ngày với 220 nghìn đồng/mét. gọi l(x) là lợi nhận thu được khi bán x mét vải lụa. hỏi lợi nhuân (đơn vị: nghìn đồng) tối đa của hộ làm nghề dệt vải lụa tơ tằm trong một ngày?
câu 36. một hộp không nắp được làm từ một mảnh các tông theo hình vẽ. hộp có đáy là một hình vuông cạnh x (cm), chiều cao là h (cm) và thể tích là 4000 \(c{m^3}\). tìm độ dài cạnh hình vuông x sao cho chiếc hộp làm ra tốn ít bìa các tông nhất.
câu 37. những căn nhà gỗ trong hình 1 được phác thảo dưới dạng một hình lăng trụ đứng tam giác oab⋅o′a′b′. với hệ trục toạ độ oxyz thể hiện như hình 2 (đơn vị đo lấy theo centimét), hai điểm a′ và b′ có tọa độ lần lượt là (240;450;0) và̀ (120;450;300). mỗi căn nhà gỗ có chiều dài là a cm, chiều rộng là b cm, mỗi cạnh bên củ mặt tiền có độ dài là c cm. tính a + b + c (làm tròn đến hàng đơn vị).
câu 38. cho ba lực \(\overrightarrow {{f_1}} = \overrightarrow {ma} \), \(\overrightarrow {{f_2}} = \overrightarrow {mb} \), \(\overrightarrow {{f_3}} = \overrightarrow {mc} \) cùng tác động vào một ô tô tại điểm m và ô tô đứng yên. cho biết cường độ hai lực \(\overrightarrow {{f_1}} \), \(\overrightarrow {{f_2}} \) đều bằng 25n và \(\widehat {amb} = {60^o}\). khi đó, cường độ lực \(\overrightarrow {{f_3}} \) là (kết quả làm tròn đến hàng phần mười)?
câu 39. người ta ghi lại tuổi thọ của một số con ong cho kết quả như sau:
tính khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
câu 40. cho mẫu số liệu ghép nhóm cho bởi bảng sau:
phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm trên là (làm tròn đến hàng phần mười)?
hướng dẫn giải chi tiết
phần i: trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
phần ii: trắc nghiệm đúng sai
câu 31. cho hàm số \(y = f(x) = \frac{{{x^2} + 3x}}{{x - 1}}\).
a) hàm số f(x) đồng biến trên khoảng \(( - \infty ;1)\).
b) giá trị cực đại của hàm số f(x) là 1.
c) hàm số f(x) có ba điểm cực trị.
d) hàm số f(x) nghịch biến trên khoảng (-1;3).
phương pháp giải:
tìm đạo hàm, lập bảng biến thiên.
lời giải chi tiết:
ta có: \(y' = \frac{{({x^2} + 3x)'(x - 1) - ({x^2} + 3x)(x - 1)'}}{{{{(x - 1)}^2}}}\)
\( = \frac{{(2x + 3)(x - 1) - ({x^2} + 3x)}}{{{{(x - 1)}^2}}} = \frac{{{x^2} - 2x - 3}}{{{{(x - 1)}^2}}}\).
xét \(y' = 0 \leftrightarrow \frac{{{x^2} - 2x - 3}}{{{{(x - 1)}^2}}} = 0 \leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = 3\end{array} \right.\).
bảng biến thiên:
a) sai. hàm số đồng biến trên \(( - \infty ; - 1)\) và nghịch biến trên (-1;1).
b) đúng. giá trị cực đại của hàm số là y = 1.
c) sai. hàm số có hai cực trị là x = -1, x = 3.
d) sai. hàm số nghich biến trên (-1;1) và (1;3).
câu 32. trong không gian oxyz, cho \(\overrightarrow a = (1;2; - 3)\), \(\overrightarrow b = (3;1;5)\).
a) \(\overrightarrow a + \overrightarrow b = (4;3;2)\).
b) \(2\overrightarrow a - 3\overrightarrow b = ( - 7;1;21)\).
c) \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = 10\).
d) \(\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = - \frac{{\sqrt {10} }}{7}\).
phương pháp giải:
sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân vecto với một số, tích vô hướng của hai vecto.
lời giải chi tiết:
a) đúng. \(\overrightarrow a + \overrightarrow b = (1 + 3;2 + 1; - 3 + 5) = (4;3;2)\).
b) sai. \(2\overrightarrow a - 3\overrightarrow b = (2.1 - 3.3;2.2 - 3.1;2.( - 3) - 3.5) = ( - 7;1; - 21)\).
c) sai. \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = 1.3 + 2.1 - 3.5 = - 10\).
d) đúng. \(\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = \frac{{\overrightarrow a .\overrightarrow b }}{{\left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|}} = \frac{{ - 10}}{{\sqrt {{1^2} + {2^2} + {{( - 3)}^2}} .\sqrt {{3^2} + {1^2} + {5^2}} }} = - \frac{{\sqrt {10} }}{7}\).
câu 33. cho hàm số \(y = \frac{{ax + 1}}{{cx + d}}\) có đồ thị như hình vẽ
a) hàm số luôn nghịch biến trên từng khoảng xác định.
b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = - 1\).
c) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} y = - \infty \).
d) hệ số a = 2.
phương pháp giải:
quan sát đồ thị và nhận xét.
lời giải chi tiết:
a) đúng. đồ thị hàm số đi xuống từ trái sang trên từng khoảng xác định.
b) đúng. \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = - 1\).
c) sai. \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} y = + \infty \).
d) sai. vì đồ thị đi qua điểm (0;1) nên \(1 = \frac{{a.0 + 1}}{{c.0 + d}} \leftrightarrow d = 1\).
đồ thị có tiệm cận đứng là đường thẳng x = -1 nên \( - \frac{d}{c} = - 1 \leftrightarrow - \frac{1}{c} = - 1 \leftrightarrow c = 1\).
đồ thị có tiệm cận ngang là đường thẳng y = -1 nên \(\frac{a}{c} = - 1 \leftrightarrow \frac{a}{1} = - 1 \leftrightarrow a = - 1\).
vậy hệ số a = -1.
câu 34. bảng sau biểu diễn mẫu số liệu ghép nhóm thống kê mức lương của một công ty (đơn vị: triệu đồng).
a) khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm trên là r = 30.
b) số phần tử của mẫu là n = 60.
c) tứ phân vị thứ nhất là \({q_1} = 15\).
d) khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên là \({\delta _q} = 3\).
phương pháp giải:
a) khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là hiệu số giữa đầu mút phải của nhóm cuối cùng và đầu mút trái của nhóm đầu tiên có chứa dữ liệu của mẫu số liệu.
b) số phần tử của mẫu là tổng tần số mỗi nhóm trong bảng.
c) tứ phân vị thứ i, kí hiệu là \({q_i}\) với i = 1, 2, 3 của mẫu số liệu ghép nhóm được xác định như sau:
\({q_i} = {u_m} + \frac{{\frac{{in}}{4} - c}}{{{n_m}}}({u_{m + 1}} - {u_m})\).
trong đó:
\(n = {n_1} + {n_2} + ... + {n_k}\) là cỡ mẫu.
\([{u_m};{u_{m + 1}})\) là nhóm chứa tứ phân vị thứ i.
\({n_m}\) là tần số của nhóm chứa tứ phân vị thứ i.
\(c = {n_1} + {n_2} + ... + {n_{m - 1}}\).
d) khoảng tứ phân vị: \({\delta _q} = {q_3} - {q_1}\).
lời giải chi tiết:
a) đúng. r = 40 – 10 = 30.
b) đúng. số phần tử của mẫu là n = 60.
c) đúng. giả sử mức lương của công ty là \({x_1},{x_2},...,{x_{60}}\) được sắp xếp theo thứ tự không giảm.
vì \(\frac{n}{4} = 15\) nên ta có tứ phân vị thứ nhất là \({q_1} = 10 + \frac{{\frac{{60}}{4} - 0}}{{15}}(15 - 10) = 15\).
d) sai. vì \(\frac{{3n}}{4} = 45\) nên ta có tứ phân vị thứ ba là \({q_3} = 25 + \frac{{\frac{{3.60}}{4} - (15 + 18 + 10)}}{{10}}(30 - 25) = 26\).
vậy \({\delta _q} = 26 - 15 = 11\).
phần iii: trắc nghiệm trả lời ngắn
câu 35. một hộ làm nghề dệt vải lụa tơ tằm sản xuất mỗi ngày được x mét vải lụa \((1 \le x \le 18)\). tổng chi phí sản xuất x mét vải lụa, tính bằng nghìn đồng, cho bởi hàm chi phí: \(c(x) = {x^3} - 3{x^2} - 20x + 500\). giả sử hộ làm nghề dệt này bán hết sản phẩm mỗi ngày với 220 nghìn đồng/mét. gọi l(x) là lợi nhận thu được khi bán x mét vải lụa. hỏi lợi nhuân (đơn vị: nghìn đồng) tối đa của hộ làm nghề dệt vải lụa tơ tằm trong một ngày?
phương pháp giải:
lập hàm lợi nhuân l(x) rồi tìm giá trị lớn nhất của l(x).
lời giải chi tiết:
ta có: lợi nhuận = doanh thu – chi phí sản xuất.
tức là: l(x) = doanh thu – c(x).
mỗi ngày hộ bán được x mét vải với 200 nghìn đồng/mét nên doanh thu mỗi ngày của hộ là: 220x (nghìn đồng).
lợi nhuận khi bán được x mét vải: \(l(x) = 220x - ({x^3} - 3{x^2} - 20x + 500) = - {x^3} + 3{x^2} + 240x - 500\).
ta có: \(l'(x) = - 3{x^2} + 6x + 240 = 0 \leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 10\\x = - 8\end{array} \right.\).
vì \(1 \le x \le 18\) nên chỉ xét giá trị x = 10.
ta có bảng biến thiên:
vậy lợi nhuận tối đa của hộ làm nghề dệt vải lụa tơ tằm trong một ngày bằng 1200 nghìn đồng.
đáp án: 1200.
câu 36. một hộp không nắp được làm từ một mảnh các tông theo hình vẽ. hộp có đáy là một hình vuông cạnh x (cm), chiều cao là h (cm) và thể tích là 4000 \(c{m^3}\). tìm độ dài cạnh hình vuông x sao cho chiếc hộp làm ra tốn ít bìa các tông nhất.
phương pháp giải:
lập hàm biểu diễn diện tích xung quanh của hộp rồi tìm giá trị nhỏ nhất của hàm đó.
lời giải chi tiết:
thể tích của hộp là \(v = {x^2}h = 4000\) (\(c{m^3}\)).
suy ra chiều cao của hộp là \(h = \frac{{4000}}{{{x^2}}}\) (cm).
diện tích xung quanh của hộp là \(s(x) = {x^2} + 4xh = {x^2} + 4x\frac{{4000}}{{{x^2}}} = {x^2} + \frac{{16000}}{x}\) (\(c{m^2}\)).
chiếc hộp làm ra tốn ít bìa nhất khi diện tích xung quanh hình hộp nhỏ nhất.
ta cần tìm giá trị nhỏ nhất của s(x).
ta có \(s'(x) = 2x - \frac{{16000}}{{{x^2}}} = 0 \leftrightarrow 2x = \frac{{16000}}{{{x^2}}} \leftrightarrow 2{x^3} = 16000 \leftrightarrow {x^3} = 8000 \leftrightarrow x = 20\).
ta có bảng biến thiên:
vậy để tốn ít bìa nhất thì cạnh hình vuông có chiều dài x = 20 (cm).
đáp án: 20.
câu 37. những căn nhà gỗ trong hình 1 được phác thảo dưới dạng một hình lăng trụ đứng tam giác oab⋅o′a′b′. với hệ trục toạ độ oxyz thể hiện như hình 2 (đơn vị đo lấy theo centimét), hai điểm a′ và b′ có tọa độ lần lượt là (240;450;0) và̀ (120;450;300). mỗi căn nhà gỗ có chiều dài là a cm, chiều rộng là b cm, mỗi cạnh bên củ mặt tiền có độ dài là c cm. tính a + b + c (làm tròn đến hàng đơn vị).
phương pháp giải:
sử dụng quy tắc tính tọa độ vecto, tính độ độ dài vecto.
lời giải chi tiết:
ta có: a = aa’, b = a’o’, c = a’b’ = b’o’.
vì a’ có tọa độ (240;450;0) nên khoảng cách từ a’ đến trục ox, oy lần lượt là 450 cm và 250 cm.
hay aa’ = 450 cm và a’o’ = 240 cm.
ta có \(\overrightarrow {a'b'} = (120 - 240;450 - 450;300 - 0) = ( - 120;0;300)\).
\(a'b' = \left| {\overrightarrow {a'b'} } \right| = \sqrt {{{( - 120)}^2} + {0^2} + {{300}^2}} = 60\sqrt {29} \) (cm).
vì o’o = a’a = 450 cm và o’ nằm trên trục oy nên o’(0;450;0).
\(\overrightarrow {o'b'} = (120 - 0;450 - 450;300 - 0) = (120;0;300)\).
\(\left| {\overrightarrow {o'b'} } \right| = \sqrt {{{120}^2} + {0^2} + {{300}^2}} = 60\sqrt {29} \).
vậy a + b + c = 450 + 240 + \(60\sqrt {29} \) \( \approx 1013\).
đáp án: 1013.
câu 38. cho ba lực \(\overrightarrow {{f_1}} = \overrightarrow {ma} \), \(\overrightarrow {{f_2}} = \overrightarrow {mb} \), \(\overrightarrow {{f_3}} = \overrightarrow {mc} \) cùng tác động vào một ô tô tại điểm m và ô tô đứng yên. cho biết cường độ hai lực \(\overrightarrow {{f_1}} \), \(\overrightarrow {{f_2}} \) đều bằng 25n và \(\widehat {amb} = {60^o}\). khi đó, cường độ lực \(\overrightarrow {{f_3}} \) là (kết quả làm tròn đến hàng phần mười)?
phương pháp giải:
sử dụng công thức tính tổng hợp lực.
lời giải chi tiết:
ta có \(\overrightarrow {{f_{12}}} = \overrightarrow {{f_1}} + \overrightarrow {{f_2}} = \overrightarrow {ma} + \overrightarrow {mb} = \overrightarrow {md} \) (với d là điểm sao cho ambd là hình bình hành).
có \(ma = \left| {\overrightarrow {ma} } \right| = \left| {\overrightarrow {{f_1}} } \right| = 25\)n, \(mb = \left| {\overrightarrow {mb} } \right| = \left| {\overrightarrow {{f_2}} } \right| = 25\)n.
mà \(\widehat {amb} = {60^o}\) nên \({f_{12}} = \sqrt {{f_1}^2 + {f_2}^2 + 2{f_1}{f_2}\cos {{60}^o}} = \sqrt {{{25}^2} + {{25}^2} + 2.25.25.\cos {{60}^o}} = 25\sqrt 3 \)n.
do ô tô đứng yên nên \(\overrightarrow {{f_1}} + \overrightarrow {{f_2}} + \overrightarrow {{f_3}} = \overrightarrow 0 \leftrightarrow \overrightarrow {{f_3}} = - \left( {\overrightarrow {{f_1}} + \overrightarrow {{f_2}} } \right)\).
suy ra \(\left| {\overrightarrow {{f_3}} } \right| = \left| { - \left( {\overrightarrow {{f_1}} + \overrightarrow {{f_2}} } \right)} \right| = \left| { - \overrightarrow {{f_{12}}} } \right| = 25\sqrt 3 \)n.
vậy cường độ của \(\overrightarrow {{f_3}} = 25\sqrt 3 \approx 43,3\)n.
đáp án: 43,3.
câu 39. người ta ghi lại tuổi thọ của một số con ong cho kết quả như sau:
tính khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
phương pháp giải:
tứ phân vị thứ i, kí hiệu là \({q_i}\) với i = 1, 2, 3 của mẫu số liệu ghép nhóm được xác định như sau:
\({q_i} = {u_m} + \frac{{\frac{{in}}{4} - c}}{{{n_m}}}({u_{m + 1}} - {u_m})\).
trong đó:
\(n = {n_1} + {n_2} + ... + {n_k}\) là cỡ mẫu.
\([{u_m};{u_{m + 1}})\) là nhóm chứa tứ phân vị thứ i.
\({n_m}\) là tần số của nhóm chứa tứ phân vị thứ i.
\(c = {n_1} + {n_2} + ... + {n_{m - 1}}\).
khoảng tứ phân vị: \({\delta _q} = {q_3} - {q_1}\).
lời giải chi tiết:
cỡ mẫu: n = 5 + 12 + 23 + 31 + 29 = 100.
giả sử tuổi thọ của ong là \({x_1},{x_2},...,{x_{100}}\) được sắp xếp theo thứ tự không giảm.
vì \(\frac{n}{4} = 25\) nên ta có tứ phân vị thứ nhất là \({q_1} = 40 + \frac{{\frac{{100}}{4} - (5 + 12)}}{{23}}(60 - 40) = \frac{{1080}}{{23}}\).
vì \(\frac{{3n}}{4} = 75\) nên ta có tứ phân vị thứ ba là \({q_1} = 80 + \frac{{\frac{{3.100}}{4} - (5 + 12 + 23 + 31)}}{{29}}(100 - 80) = \frac{{2400}}{{29}}\).
khoảng tứ phân vị: \({\delta _q} = {q_3} - {q_1} = \frac{{2400}}{{29}} - \frac{{1080}}{{23}} \approx 35,8\).
đáp án: 35,8.
câu 40. cho mẫu số liệu ghép nhóm cho bởi bảng sau:
phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm trên là (làm tròn đến hàng phần mười)?
phương pháp giải:
sử dụng công thức tính phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm.
\({s^2} = \frac{{{n_1}{{({x_1} - \overline x )}^2} + ... + {n_m}{{({x_m} - \overline x )}^2}}}{n}\).
lời giải chi tiết:
cỡ mẫu: n = 8 + 10 + 11 + 8 + 3 = 40.
số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là:
\(\bar x{\rm{\;}} = \frac{{8.2,5 + 10.7,5 + 11.12,5 + 8.17,5 + 3.22,5}}{{40}} = 11\).
phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là:
\({s^2} = \frac{1}{{40}}\left[ {8.{{(2,5 - 11)}^2} + 10.{{(7.5 - 11)}^2} + 11.{{(12,5 - 11)}^2} + 8.{{(17,5 - 11)}^2} + 3.{{(22,5 - 11)}^2}} \right] = \frac{{73}}{2} \approx 36,5\).
đáp án: 36,5.