[Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8 Kết nối tri thức] Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 4 - Kết nối tri thức
Bài giới thiệu chi tiết: Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 4 - Kết nối tri thức
1. Tổng quan về bài họcBài học này tập trung vào Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 4 - Kết nối tri thức. Đây là một đề thi quan trọng giúp học sinh lớp 8 đánh giá mức độ hiểu biết về các kiến thức đã học trong học kì 1, bao gồm các chủ đề cơ bản như đại số và hình học. Mục tiêu chính của bài học là cung cấp cho học sinh một tài liệu tham khảo chất lượng, giúp ôn tập, rèn luyện kỹ năng làm bài thi và chuẩn bị tốt cho kỳ thi giữa học kì.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:
Đại số: Biểu thức đại số, đơn thức, đa thức, cộng trừ đa thức, nhân đa thức với đa thức. Phương trình bậc nhất một ẩn, giải phương trình bậc nhất một ẩn. Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Hình học: Các hình học cơ bản (tam giác, hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình vuông, hình thoi). Các tính chất về tam giác, đường trung tuyến, đường cao, đường phân giác. Quan hệ giữa các cạnh và góc trong tam giác. Diện tích các hình học.Bên cạnh đó, học sinh sẽ được rèn luyện các kỹ năng quan trọng như:
Đọc đề thi cẩn thận và hiểu yêu cầu.
Phân tích đề bài và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
Áp dụng kiến thức đã học vào giải các bài toán.
Kiểm tra và đánh giá kết quả làm bài.
Bài học sẽ sử dụng phương pháp ôn tập tổng hợp, bao gồm:
Phân tích đề:
Phân tích kỹ từng câu hỏi trong đề thi, chỉ rõ kiến thức cần vận dụng và cách giải phù hợp.
Ví dụ minh họa:
Cung cấp các ví dụ cụ thể, giải chi tiết từng bước, giúp học sinh dễ dàng hiểu và làm quen.
Bài tập thực hành:
Gồm các bài tập tương tự trong đề thi, giúp học sinh thực hành và củng cố kiến thức.
Đánh giá tự học:
Học sinh tự làm bài, sau đó so sánh kết quả với đáp án để đánh giá hiệu quả học tập.
Kiến thức được học trong đề thi này có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:
Giải quyết các bài toán liên quan đến hình học trong xây dựng.
Xác định số lượng vật liệu cần thiết trong các dự án.
Tính toán quãng đường, thời gian di chuyển.
Giải quyết các vấn đề trong cuộc sống hằng ngày.
Đề thi này kết nối với các bài học trước trong chương trình Toán 8, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học và chuẩn bị cho các bài học tiếp theo.
6. Hướng dẫn học tập Chuẩn bị trước:
Học sinh nên ôn lại các kiến thức trọng tâm, xem lại các ví dụ và bài tập đã làm trong lớp.
Đọc kỹ đề:
Đọc kỹ tất cả các câu hỏi trong đề thi, hiểu rõ yêu cầu của mỗi câu.
Phân tích đề:
Phân tích từng câu hỏi, xác định kiến thức cần áp dụng và phương pháp giải phù hợp.
Giải bài tập:
Thử giải các bài tập trong đề, nếu gặp khó khăn thì tìm kiếm sự hỗ trợ từ giáo viên hoặc bạn bè.
Kiểm tra lại:
Kiểm tra lại kết quả làm bài, so sánh với đáp án để tìm ra lỗi sai và rút kinh nghiệm.
* Trao đổi với giáo viên:
Nếu có thắc mắc hay khó khăn, học sinh nên trao đổi với giáo viên để được giải đáp.
Đề thi, Toán 8, giữa kì 1, Kết nối tri thức, đề số 4, đại số, hình học, phương trình, hệ phương trình, tam giác, hình học, bài tập, giải bài tập, ôn tập, kiến thức, kỹ năng, làm bài, đáp án, hướng dẫn, ôn thi, kì thi, chương trình, học kì 1, biểu thức đại số, đa thức, đơn thức, hình bình hành, hình chữ nhật, hình vuông, hình thoi, đường trung tuyến, đường cao, đường phân giác, diện tích.
đề bài
phần trắc nghiệm (3 điểm)
câu 1: trong các biểu thức sau, biểu thức nào không phải đơn thức?
a. \({x^2}y\).
b. \( - 3x{y^2}z\).
c. \({x^2}y + 14x{y^2}\).
d. \(x\).
câu 2: thu gọn đa thức \(m = {x^2}y - \frac{1}{3}y - \frac{2}{3}{x^2}y{z^5} + 8{x^2}y + \frac{2}{3}{x^2}y{z^5}\) ta được
a. \(m = - 7{x^2}y - \frac{1}{3}y\).
b. \(m = 9{x^2}y - \frac{1}{3}y\).
c. \(m = 9{x^2}y + \frac{1}{3}x - \frac{4}{3}{x^2}y{z^5}\).
d. \(m = 9{x^2}y + \frac{1}{3}y\).
câu 3: kết quả của phép tính \(5{x^2}\left( {2{x^4} - 1} \right)\) là
a. \(7{x^4} - 1\).
b. \(10{x^4} - 1\).
c. \(10{x^8} - 5{x^2}\).
d. \(10{x^6} - 5{x^2}\).
câu 4: đa thức \({x^2} - 4{y^2}\) phân tích thành nhân tử là
a. \(\left( {x - 4y} \right)\left( {x + 4y} \right)\).
b. \(\left( {x - 2y} \right)\left( {x + 2y} \right)\).
c. \({\left( {x - 2y} \right)^2}\).
d. \({\left( {x - 4y} \right)^2}\).
câu 5: giá trị của biểu thức \(m = \left( {x - y} \right)\left( {{x^2} + {y^2} + xy} \right)\) tại \(x = 1;y = - 2\) là
a. -7.
b. 7.
c. -9.
d. 9.
câu 6: giá trị lớn nhất của biểu thức \(a = - {\left( {x - 3} \right)^2} + 2023\) là
a. 3.
b. 2023.
c. 2248.
d. 2006.
câu 7: tất cả các số tự nhiên n để đơn thức \(2{x^n}{y^3}\) chia hết cho đơn thức \(4{x^3}{y^n}\) là :
a. \(n = 3\).
b. \(n \ge 3\).
c. \(n > 3\).
d. \(n \le 3\).
câu 8: cho hình hộp chữ nhật có các kích thước (tính theo cm) như hình sau:
đa thức s biểu thị tổng diện tích các mặt của hình hộp chữ nhật là:
a. \(10ah\).
b. \(6{a^2}h\).
c. \(6{a^2} + 10ah\).
d. \(12{a^2} + 10ah\).
câu 9: hình bình hành abcd có số đo góc a bằng 2 lần số đo góc b. khi đó số đo góc d là:
a. \({60^0}\).
b. \({120^0}\).
c. \({30^0}\).
d. \({45^0}\).
câu 10: khẳng định nào sau đây là sai?
a. tứ giác có hai cặp cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
b. tứ giác có hai cặp góc đối bằng nhau là hình bình hành.
c. tứ giác có hai cặp cạnh đối song song là hình bình hành.
d. tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình bình hành.
câu 11: cho hình thang abcd (ab // cd). biết \(\widehat a = {110^0}\). số đo góc d bằng:
a. 1100.
b. 800.
c. 700.
d. 550.
câu 12: khẳng định nào sau đây là đúng?
a. hình thang có một góc vuông là hình chữ nhật.
b. hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau là hình bình hành.
c. hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
d. hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình bình hành.
phần tự luận (7 điểm)
bài 1. (1,5 điểm) phân tích đa thức sau thành nhân tử:
a) \(8x{y^2} - 8xy + 2x\)
b) 25(x+5)2 – 9(x + 7)2
c) 3x2 + 4x – 4
bài 2. (1,5 điểm)
1) tìm x, biết:
a) \(\left( {x - 3} \right)\left( {{x^2} + 3x + 9} \right) - x\left( {{x^2} - 4} \right) = 1\)
b) \(3{x^2} + 7x = 10\)
2) chứng tỏ biểu thức sau không phụ thuộc vào x
a = (x – 3)(x + 2) + (x – 4)(x + 4) – (2x – 1)x
bài 3. (1 điểm) một hình chữ nhật có chiều rộng là x (m) và chiều dài là y (m).
a) viết biểu thức s và biểu thức p lần lượt biểu thị diện tích và chu vi của hình chữ nhật đó.
b) nếu tăng chiều rộng của hình chữ nhật đó lên 3 lần và giữ nguyên chiều dài thì được một hình chữ nhật mới. viết biểu thức pm biểu thị chu vi của hình chữ nhật mới..
bài 4. (2,5 điểm) cho tam giác abc vuông tại a có ab < ac , đường cao ah . gọi i là trung điểm của ab. lấy k đối xứng với b qua h . qua a kẻ đường thẳng song song với bc , cắt hi tại d.
a) chứng minh ad = bh . từ đó chứng minh tứ giác akhd là hình bình hành;
b) chứng minh tứ giác ahbd là hình chữ nhật. tính diện tích ahbd nếu ah = 6 cm, bh = 8cm;
c) tam giác abc cần có thêm điều kiện gì đề tứ giác ahbd là hình vuông?
bài 5. (0,5 điểm) tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: \(m = 5{x^2} + {y^2} + 2x\left( {y - 2} \right) + 8\)
---- hết ----
lời giải chi tiết:
lời giải
phần trắc nghiệm (3 điểm)
1. c |
2. b |
3. d |
4. b |
5. a |
6. b |
7. a |
8. d |
9. c |
10. d |
11. c |
12. b |
câu 1: trong các biểu thức sau, biểu thức nào không phải đơn thức?
a. \({x^2}y\).
b. \( - 3x{y^2}z\).
c. \({x^2}y + 14x{y^2}\).
d. \(x\).
phương pháp
dựa vào khái niệm đơn thức: đơn thức là một biểu thức đại số chỉ gồm một số hoặc một biến, hoặc có dạng tích của những số và biến.
lời giải
trong các biểu thức trên, chỉ có biểu thức \({x^2}y + 14x{y^2}\) không phải là đơn thức vì có chứa phép cộng.
đáp án c.
câu 2: thu gọn đa thức \(m = {x^2}y - \frac{1}{3}y - \frac{2}{3}{x^2}y{z^5} + 8{x^2}y + \frac{2}{3}{x^2}y{z^5}\) ta được
a. \(m = - 7{x^2}y - \frac{1}{3}y\).
b. \(m = 9{x^2}y - \frac{1}{3}y\).
c. \(m = 9{x^2}y + \frac{1}{3}x - \frac{4}{3}{x^2}y{z^5}\).
d. \(m = 9{x^2}y + \frac{1}{3}y\).
phương pháp
cộng, trừ các hạng tử đồng dạng để rút gọn.
lời giải
\(\begin{array}{l}m = {x^2}y - \frac{1}{3}y - \frac{2}{3}{x^2}y{z^5} + 8{x^2}y + \frac{2}{3}{x^2}y{z^5}\\ = {x^2}y + 8{x^2}y - \frac{1}{3}y - \frac{2}{3}{x^2}y{z^5} + \frac{2}{3}{x^2}y{z^5}\\ = ({x^2}y + 8{x^2}y) - \frac{1}{3}y - \left( {\frac{2}{3}{x^2}y{z^5} - \frac{2}{3}{x^2}y{z^5}} \right)\\ = 9{x^2}y - \frac{1}{3}y - 0\\ = 9{x^2}y - \frac{1}{3}y\end{array}\)
đáp án b.
câu 3: kết quả của phép tính \(5{x^2}\left( {2{x^4} - 1} \right)\) là
a. \(7{x^4} - 1\).
b. \(10{x^4} - 1\).
c. \(10{x^8} - 5{x^2}\).
d. \(10{x^6} - 5{x^2}\).
phương pháp
sử dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
lời giải
\(\begin{array}{l}5{x^2}\left( {2{x^4} - 1} \right) = 5{x^2}.2{x^4} - 5{x^2}.1\\ = \left( {5.2} \right)\left( {{x^2}.{x^4}} \right) - 5{x^2}\\ = 10{x^6} - 5{x^2}\end{array}\)
đáp án d.
câu 4: đa thức \({x^2} - 4{y^2}\) phân tích thành nhân tử là
a. \(\left( {x - 4y} \right)\left( {x + 4y} \right)\).
b. \(\left( {x - 2y} \right)\left( {x + 2y} \right)\).
c. \({\left( {x - 2y} \right)^2}\).
d. \({\left( {x - 4y} \right)^2}\).
phương pháp
dựa vào kiến thức của những hằng đẳng thức đáng nhớ.
lời giải
\({x^2} - 4{y^2} = \left( {x - 2y} \right)\left( {x + 2y} \right)\).
đáp án b.
câu 5: giá trị của biểu thức \(m = \left( {x - y} \right)\left( {{x^2} + {y^2} + xy} \right)\) tại \(x = 1;y = - 2\) là
a. -7.
b. 7.
c. -9.
d. 9.
phương pháp
dựa vào kiến thức của những hằng đẳng thức đáng nhớ.
lời giải
\(m = \left( {x - y} \right)\left( {{x^2} + {y^2} + xy} \right) = {x^3} - {y^3}\).
thay \(x = 1;y = - 2\) vào m, ta được \(m = {1^3} - {\left( { - 2} \right)^3} = 1 - \left( { - 8} \right) = 1 + 8 = 9\).
đáp án a.
câu 6: giá trị lớn nhất của biểu thức \(a = - {\left( {x - 3} \right)^2} + 2023\) là
a. 3.
b. 2023.
c. 2248.
d. 2006.
phương pháp
dựa vào đặc điểm của bậc chẵn.
lời giải
ta có: \({(x - 3)^2} \ge 0 \leftrightarrow - {(x - 3)^2} \le 0\) với mọi \(x \in \mathbb{r}\) nên \(a = - {\left( {x - 3} \right)^2} + 2023 \le 0 + 2023 = 2023\) với mọi \(x \in \mathbb{r}\).
dấu bằng xảy ra chính là giá trị lớn nhất của biểu thức a.
vậy giá trị lớn nhất của biểu thức a là 2023.
đáp án b.
câu 7: tất cả các số tự nhiên n để đơn thức \(2{x^n}{y^3}\) chia hết cho đơn thức \(4{x^3}{y^n}\) là :
a. \(n = 3\).
b. \(n \ge 3\).
c. \(n > 3\).
d. \(n \le 3\).
phương pháp
để đa thức a chia hết cho đơn thức b thì mọi biến của đa thức a phải có bậc lớn hơn hoặc bằng bậc của các biến trong đơn thức b.
lời giải
để đa thức a chia hết cho đơn thức b thì biến x, y trong a phải có bậc lớn hơn hoặc bằng bậc của biến x, y trong b.
ta có:
\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}n \ge 3\\3 \ge n\end{array} \right.\\n = 3\end{array}\)
suy ra n = 3.
đáp án a.
câu 8: cho hình hộp chữ nhật có các kích thước (tính theo cm) như hình sau:
đa thức s biểu thị tổng diện tích các mặt của hình hộp chữ nhật là:
a. \(10ah\).
b. \(6{a^2}h\).
c. \(6{a^2} + 10ah\).
d. \(12{a^2} + 10ah\).
phương pháp
dựa vào công thức tính diện tích hình vuông để viết đa thức.
lời giải
tổng diện tích các mặt chính là diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
chu vi đáy: \((3a + 2a).2 = 5a.2 = 10a\)
diện tích xung quanh: \(10a \cdot h = 10ah.\)
tổng diện tích hai đáy: \(3a \cdot 2a \cdot 2 = 12{a^2}.\)
suy ra tổng diện tích các mặt của hình hộp chữ nhật đó là \(s = 12{a^2} + 10ah.\)
đa thức cần tìm là \(s = 12{a^2} + 10ah.\)
đáp án d.
câu 9: hình bình hành abcd có số đo góc a bằng 2 lần số đo góc b. khi đó số đo góc d là:
a. \({60^0}\).
b. \({120^0}\).
c. \({30^0}\).
d. \({45^0}\).
phương pháp
dựa vào tính chất của hình bình hành và định lí tổng các góc của một tứ giác bằng 3600.
lời giải
vì abcd là hình bình hành nên ta có: \(\widehat a = \widehat c;\widehat b = \widehat d\).
vì \(\widehat a = 2\widehat b\) nên \(\widehat a + \widehat b + \widehat c + \widehat d = 2\widehat a + 2\widehat b = 2\widehat a + 4\widehat a = 6\widehat a = {360^0}\)
\( \rightarrow \widehat a = {60^0} \rightarrow \widehat b = \frac{{{{60}^0}}}{2} = {30^0}\)
đáp án c.
câu 10: khẳng định nào sau đây là sai?
a. tứ giác có hai cặp cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
b. tứ giác có hai cặp góc đối bằng nhau là hình bình hành.
c. tứ giác có hai cặp cạnh đối song song là hình bình hành.
d. tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình bình hành.
phương pháp
dựa vào dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
lời giải
tứ giác có hai đường chéo bằng nhau không phải dấu hiệu nhận biết một hình bình hành.
đáp án d.
câu 11: cho hình thang abcd (ab // cd). biết \(\widehat a = {110^0}\). số đo góc d bằng:
a. 1100.
b. 800.
c. 700.
d. 550.
phương pháp
hai góc kề một cạnh bên của hình thang bù nhau.
lời giải
ta có góc a và góc d là hai góc kề một cạnh bên nên
\(\begin{array}{l}\widehat a + \widehat d = {180^0}\\{110^0} + \widehat d = {180^0}\\\widehat d = {180^0} - {110^0} = {70^0}\end{array}\)
đáp án c.
câu 12: khẳng định nào sau đây là đúng?
a. hình thang có một góc vuông là hình chữ nhật.
b. hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau là hình bình hành.
c. hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
d. hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình bình hành.
phương pháp
dựa vào dấu hiệu nhận biết hình bình hành và hình chữ nhật.
lời giải
khẳng định b là khẳng định đúng, các khẳng định khác chưa đủ điều kiện để nhận biết hình.
đáp án b.
phần tự luận. (7 điểm)
bài 1. (1,5 điểm) phân tích đa thức sau thành nhân tử:
a) \(8x{y^2} - 8xy + 2x\)
b) 25(x+5)2 – 9(x + 7)2
c) 3x2 + 4x – 4
phương pháp
sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để phân tích đa thức.
lời giải
a) \(8x{y^2} - 8xy + 2x\)
\(\begin{array}{l} = 2x\left( {4{y^2} - 4y + 1} \right)\\ = 2x{\left( {2y - 1} \right)^2}\end{array}\)
b) \(25{\left( {x + 5} \right)^2}-{\rm{ }}9{\left( {x{\rm{ }} + {\rm{ }}7} \right)^2}\)
\(\begin{array}{l} = {\left[ {5\left( {x + 5} \right)} \right]^2}-{\rm{ }}{\left[ {3\left( {x{\rm{ }} + {\rm{ }}7} \right)} \right]^2}\\ = \left[ {5\left( {x + 5} \right) - 3\left( {x + 7} \right)} \right]\left[ {5\left( {x + 5} \right) + 3\left( {x + 7} \right)} \right]\\ = \left( {5x + 25 - 3x - 21} \right)\left( {5x + 25 + 3x + 21} \right)\\ = \left( {2x + 4} \right)\left( {8x + 46} \right)\\ = 2\left( {x + 2} \right).2\left( {4x + 23} \right)\\ = 4\left( {x + 2} \right)\left( {4x + 23} \right)\end{array}\)
c) 3x2 + 4x – 4
\(\begin{array}{l}=3{x^2} + 6x - 2x-4\\ = 3x\left( {x + 2} \right) - 2\left( {x + 2} \right)\\ = \left( {x + 2} \right)\left( {3x - 2} \right)\end{array}\)
bài 2. (1,5 điểm)
1) tìm x, biết:
a) \(\left( {x - 3} \right)\left( {{x^2} + 3x + 9} \right) - x\left( {{x^2} - 4} \right) = 1\)
b) \(3{x^2} + 7x = 10\)
2) chứng tỏ biểu thức sau không phụ thuộc vào x
a = (x – 3)(x + 2) + (x – 4)(x + 4) – (2x – 1)x
phương pháp
1) sử dụng các phương pháp phân tích đa thức để tìm x.
2) rút gọn biểu thức để chứng minh biểu thức không phụ thuộc vào x.
lời giải
1)
a) \(\left( {x - 3} \right)\left( {{x^2} + 3x + 9} \right) - x\left( {{x^2} - 4} \right) = 1\)
\(\begin{array}{l}{x^3} - {3^3} - {x^3} + 4x - 1 = 0\\4x - 28 = 0\\4x = 28\\x = 7\end{array}\)
vậy x = 7.
b) \(3{x^2} + 7x = 10\)
\(\begin{array}{l}3{x^2} + 7x - 10 = 0\\\left( {3{x^2} - 3} \right) + \left( {7x - 7} \right) = 0\\3\left( {{x^2} - 1} \right) + 7\left( {x - 1} \right) = 0\\3\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) + 7\left( {x - 1} \right) = 0\\\left( {x - 1} \right)\left( {3x + 3 + 7} \right) = 0\\\left( {x - 1} \right)\left( {3x + 10} \right) = 0\\\left[ \begin{array}{l}x - 1 = 0\\3x + 10 = 0\end{array} \right.\\\left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = - \frac{{10}}{3}\end{array} \right.\end{array}\)
vậy x = 1 hoặc x = \( - \frac{{10}}{3}\).
2) a = (x – 3)(x + 2) + (x – 4)(x + 4) – (2x – 1)x
= x2 – 3x + 2x – 6 + x2 – 16 – 2x2 + x
= (x2 + x2 – 2x2) + (-3x + 2x + x) + (-6 – 16)
= 0 + 0 – 22
= - 22.
vậy a không phụ thuộc vào x.
bài 3. (1 điểm) một hình chữ nhật có chiều rộng là x (m) và chiều dài là y (m).
a) viết biểu thức s và biểu thức p lần lượt biểu thị diện tích và chu vi của hình chữ nhật đó.
b) nếu tăng chiều rộng của hình chữ nhật đó lên 3 lần và giữ nguyên chiều dài thì được một hình chữ nhật mới. viết biểu thức pm biểu thị chu vi của hình chữ nhật mới.
phương pháp
a) sử dụng công thức tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật để viết biểu thức.
b) biểu diễn chiều rộng của hình chữ nhật mới theo chiều rộng của hình chữ nhật cũ và tính chu vi hình chữ nhật mới.
lời giải
a) công thức biểu thị diện tích hình chữ nhật là: s = x.y (m2).
công thức biểu thị chu vi của hình chữ nhật là: p = 2(x + y) (m).
b) chiều rộng của hình chữ nhật mới là: 3x (m).
chu vi của hình chữ nhật mới là 2(3x + y) = 6x + 2y (m).
vậy pm = 6x + 2y.
bài 4. (2,5 điểm) cho tam giác abc vuông tại a có ab < ac , đường cao ah . gọi i là trung điểm của ab. lấy k đối xứng với b qua h . qua a kẻ đường thẳng song song với bc , cắt hi tại d.
a) chứng minh ad = bh . từ đó chứng minh tứ giác akhd là hình bình hành;
b) chứng minh tứ giác ahbd là hình chữ nhật. tính diện tích ahbd nếu ah = 6 cm, bh = 8cm;
c) tam giác abc cần có thêm điều kiện gì đề tứ giác ahbd là hình vuông?
phương pháp
a) chứng minh tam giác adi bằng tam giác bhi nên ad = bh.
chứng minh tứ giác akhd có cặp cạnh ad và hk song song và bằng nhau nên là hình bình hành.
b) chứng minh ahbd là hình bình hành có một góc vuông nên là hình chữ nhật.
c) để tứ giác ahbd là hình vuông thì ah = bh => tam giác ahb vuông cân tại h nên b = 450 hay tam giác abc phải là tam giác vuông cân tại a.
lời giải
a) vì ad // bc nên ta có \(\widehat {dab} = \widehat {hba}\) (hai góc so le trong).
xét tam giác adi và tam giác bhi có:
\(\widehat {dab} = \widehat {hba}\) (cmt)
ai = bi (i là trung điểm của ab)
\(\widehat {aid} = \widehat {bih}\)
nên \(\delta adi = \delta bhi\).
suy ra di = ih, ah = bh (đpcm).
vì k đối xứng với b qua h nên bh = hk.
xét tứ giác akhd có:
ad // hk (vì ad // bc)
ad = hk (cùng = bh)
nên akhd là hình bình hành (vì có cặp cạnh đối song song và bằng nhau).
b) xét tứ giác ahbd có
ai = bi = \(\frac{1}{2}\)ab
di = hi = \(\frac{1}{2}\)dh
ab \( \cap \) dh = i
nên tứ giác ahbd là hình bình hành (vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường).
ta lại có \(\widehat {ahb} = {90^0}\) nên ahbd là hình chữ nhật (vì hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật).
c) để ahbd là hình vuông thì ah = bh. mà \(\widehat {ahb} = {90^0}\) nên tam giác ahb phải là tam giác vuông cân tại h.
khi tam giác ahb vuông cân thì \(\widehat {abh} = \widehat {bah} = {45^0}\).
mà tam giác abc vuông tại a => \(\widehat c = {180^0} - {90^0} - {45^0} = {45^0}\) hay tam giác abc vuông cân tại a.
vậy để ahbd là hình vuông thì abc phải là tam giác vuông cân tại a.
bài 5. (0,5 điểm) tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: \(m = 5{x^2} + {y^2} + 2x\left( {y - 2} \right) + 8\)
phương pháp
phân tích biểu thức thành các tổng của các biểu thức bậc hai bằng cách sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ.
lời giải
ta có: \(m = 5{x^2} + {y^2} + 2x\left( {y - 2} \right) + 8\)
\(\begin{array}{l} = 5{x^2} + {y^2} + 2xy - 4x + 8\\ = {x^2} + 4{x^2} + {y^2} + 2xy - 4x + 1 + 7\\ = \left( {{x^2} + 2xy + {y^2}} \right) + \left( {4{x^2} - 4x + 1} \right) + 7\\ = {\left( {x + y} \right)^2} + {\left( {2x - 1} \right)^2} + 7\end{array}\)
vì \(\left\{ \begin{array}{l}{\left( {x + y} \right)^2} \ge 0\\{\left( {2x - 1} \right)^2} \ge 0\end{array} \right.,\forall x \in \mathbb{r}\) nên \({\left( {x + y} \right)^2} + {\left( {2x - 1} \right)^2} + 7 \ge 7,\forall x \in \mathbb{r}\).
dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 0\\2x - 1 = 0\end{array} \right. \rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + y = 0\\x = \frac{1}{2}\end{array} \right. \rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \frac{1}{2}\\y = - \frac{1}{2}\end{array} \right.\).
vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức m là 7 khi \(x = \frac{1}{2}\) và \(y = - \frac{1}{2}\).